Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng phân tích kinh tế dự án chương 3 xem xét lựu chọn dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.05 KB, 9 trang )

XEM XÉT LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN
1.
2.

Giới thiệu
So sánh có và không có dự án

1


Giới thiệu




Để đạt được một mục tiêu phát triển
nào đó, có thể có nhiều phương án loại
trừ lẫn nhau,
Các phương án sẽ khác nhau về:







qui mô,
đối tượng thụ hưởng,
đầu vào và đầu ra,
công nghệ,


địa điểm, thời điểm khởi công, và
trình tự của các cấu thành.
2


Giới thiệu






Một phương án tối ưu về kỹ thuật không
nhất thiết sẽ tối ưu về mặt kinh tế.
Phân tích kinh tế có thể chỉ rõ phương
án nào tạo ra nhiều lợi ích ròng cho nền
kinh tế (XH).
So sánh các phương án được bắt đầu
bằng việc xác định tình trạng “không
có” và “có” dự án.

3


So sánh có và không có dự án


Để nhận biết rõ lợi ích và chi phí của dự án cần
so sánh có và không có dự án.









Khi có dự án sẽ làm giảm cung đầu vào lẽ ra có thể
được sử dụng ở nơi khác,
Ngược lại, nó làm tăng cung đầu ra cho các nơi khác
của nền kinh tế.

So sánh có và không có dự án cố gắng đo
lường lợi ích tăng thêm do dự án tạo ra.
So sánh trước và sau dự án không cho thấy
những thay đổi trong sản xuất có thể xuất
hiện nếu không có dự án => sai lầm trong ước
lượng lợi ích và chi phí của dự án.
4


Lợi ích

Hình 1. So sánh có và không có dự án

Có dự ân
Lợi ích ròng của
dự ân

Không có dự ân


Trước khi có dự ân

Thời gian
5


Chi phí và lợi ích khi có và không có Dự án khôi phục quốc lộ, 1996 - 2005
(triệu đôla)
Luồng lợi ích
Chi phí khi không có DA

Năm

Bảo
dưỡng
xe
(a)

Hoạt động
xây
dựng
(b)

Chi phí khi có DA
Bảo
dưỡng
xe
(c)


Hoạt động
xây
dựng

Tiết kiệm
chi phí
bảo
dưỡng

Tiết kiệm
chi phí
xây
dựng

(d)

(a-c)

(b-d)

Luồng lợi
ích

1996

2.5

45.00

2.50


90.00

0.00

-45.00

-45.00

1997

2.75

49.50

2.75

120.00

0.00

-70.50

-70.50

1998

3.03

54.45


3.03

150.00

0.00

-95.55

-95.55

1999

3.33

59.90

3.33

150.00

0.00

-90.11

-90.11

2000

3.66


65.88

1.50

10.00

2.16

55.88

58.04

2001

4.03

72.47

1.58

11.00

2.45

61.47

63.92

2002


4.43

79.72

1.65

12.10

2.78

67.62

70.40

2003

4.87

87.69

1.74

13.31

3.14

74.38

77.52


2004

5.36

96.46

1.82

14.64

3.54

81.82

85.36

2005

5.89

106.11

1.91

16.11

3.98

90.00


93.98

2006

6.48

116.72

2.01

17.72

4.47

99.00

103.48
6


So sánh có và không có dự án




Đôi khi dự án lại cạnh tranh với các dự
án khác, và do đó, chuyển hướng cầu ra
khỏi dự án hiện có.
Ví dụ, một bệnh viện có thể cung cấp

dịch vụ cho cả những bệnh nhân đang
sử dụng các cơ sở khám chữa bệnh sẵn
có lẫn những người mà nếu không có
bệnh viện mới này thì sẽ không thể tiếp
cận được dịch vụ y tế.
7


Hình 2. Hiệu ứng thay thế và bổ sung
S
S'
P
P'

D
c

a

b
8


Hiệu ứng thay thế và bổ sung








S là đường cung ban đầu về dịch vụ bệnh
viện,
P và a là giá và lượng cung và tiêu dùng
ban đầu,
S’ là đường cung sau khi xây dựng cơ sở
mới,
cb: năng lực được bổ sung của bệnh viện
mới, nhưng lượng cung tăng thêm của DA
chỉ là ab.
Vậy lợi ích của DA là ab.

9



×