Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Các bài tập môn kỹ thuật điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.99 KB, 9 trang )

BAỉI TAP KYế THUAT ẹIEN Tệ
1. Mch xộn
1: V dng súng ngừ ra Vo ca mch vi ngừ vo l dng súng sin cú Vp-p = 40V
Si

Vi

+

Ideal

Vo

+

3.3k

Vi
-

Vo

3.3k

-

2: V dng súng ngừ ra Vo ca mch theo Vi.
Vi
12V

+



+
Si

Vi

t

Vo

5V

-

-

-12V
3: V dng súng ngừ ra Vo ca mch theo Vi.
Vi
15k

10V

Si

+

+

Si


Vi

0

-

t

Vo

7.7V

5.7V

-

-10V
4:
Cho bit dng súng ngừ ra ca mch in sau vi dng súng ngừ vo nh hỡnh. Cho R
= 2k, VZ1 = VZ2 = 10V; Vz1 = 10V, Vz2 = 20V; Vz2 = 10V, Vz1 = 20V.
Vi
R

50V

+
+
Z1


Vi

Vo
Z2

0



2 t
-50V

-

1


1.1 MẠCH PHÂN CỰC CHO BJT
1.1.1 Mạch phân cực cố đònh (hay còn gọi là mạch phân cực định dòng cực B)
1 : Tính toán điện áp phân cực VCE cho mạch điện ở
hình sau :

VCC = + 12V

RB
240KΩ
IC
C1

IB


ngõ vào ac

RC
3,3KΩ
C2
ngõ ra ac
+
10µF
VCE



Si
β = 50

VCC = + 12V

2: Tính VC cho mạch điện ở hình sau :
RC
2,7 kΩ
C2

RB
3,3kΩ
IC
C1

IB


Vo

+
10µF

Vi

VCE

10µF



Si
β = 50

3 : Tính VCE của mạch điện ở những
hình sau :
VCC = + 9V

RB
150kΩ
IC
C1
Vi

IB

VCC = + 12V


RC
2,1 kΩ
C2
Vo

+

IC

10µF
VCE

10µF



RC
1,8 kΩ

RB
240kΩ

Si
β = 45

C1
Vi

IB


C2
Vo

+
10µF
VCE

10µF



β = 70

Si

2


4 : Tính RC để có VCE = 6V cho mạch điện ở hình sau :
VCC = + 22V

RC

RB

510kΩ
IC
C1

IB


C2
Vo

+
10µF

Vi

VCE

10µF



Si
β = 120

5 : Xác đònh các điện áp và dòng điện một chiều tại các cực của transistor trong mạch điện ở hình
sau. Khi β tăng thì các giá trò đó tăng hay giảm?
VCC = + 12V

RC
3 kΩ
C2

RB
220kΩ
IC
C1


IB

Vo

+
10µF

Vi

VCE

10µF



β = 60

Si

1.1.2 Mạch phân cực cố đònh ổn đònh cực Emitter (còn gọi là mạch phân cực cố đònh
hồi tiếp cực phát)
1 : Tính toán điện áp phân cực VCE và dòng điện IC trong mạch điện ở hình sau:
VCC = + 20V

RB
430KΩ

RC
2 kΩ


IC

C2
10µF

+

IB

Vi

VCE

C1


IE

RE
1 kΩ

Vo
10µF
β = 100

Si
CE
40µF


3


2 : Tính toán giá trò điện trở RC để có VC = 10V cho mạch điện ở hình sau :
VCC = + 20V

RB
430KΩ

RC

IC

C2
10µF

Vo
10µF

+

IB

Vi

VCE

C1

β = 100



IE

Si
CE
40µF

RE
1 kΩ

3 : Tính điện áp phân cực VCE và dòng điện IC cho mạch điện phân cực ổn đònh cực phát như hình
sau :
VCC = 18V

RB
220kΩ

IC

RC
2,7kΩ
C
Vo

IB

C

β = 55


VCE

Vi

VC Si

VBE

RE
1,5kΩ VE
IE

VB

4 : Tính VC cho mạch điện ở hình sau :
VCC = 20V

RB
510kΩ

IC

RC
2,4kΩ
C
Vo

IB


C

β = 100

VCE

Vi
VBE

VB

VC

Si

RE
1,2kΩ VE
IE

4


5 : Xác đònh điện trở RB sao cho VB = 10V cho mạch điện ở hình sau:
VCC = 25V

RC
4,3kΩ

RB
IC


C
Vo

IB

C

β = 140

VCE

Vi
VBE

VC

RE
1,1kΩ VE
IE

VB

6 : Xác đònh giá trò của điện trở RB để phân cực cho mạch điện ở hình sau vừa rơi đúng vào trạng
thái bão hòa.
VCC = 18V

RB
IC


RC
2,4kΩ
C
Vo

IB

C

β = 85

VCE

Vi
VBE

VC

Si

RE
820Ω VE
IE

VB

7 : Xác đònh giá trò của điện trở RB để phân cực cho mạch điện ở hình sau sao cho VCE = 10V.
VCC = 20V

RB

IC

RC
1,8kΩ
C
Vo

IB

C

β=
Si110

VCE

Vi
VBE

VB

VC

RE
620Ω VE
IE

8 : Tính toán các giá trò điện áp phân cực VB, VE, VC của

mạch điện ở hình sau :

5


VCC = + 22V

RB1
39kΩ

RC
10kΩ
C2
VC

IC

C1

Vi
10µF

Vo

10µF

VB

VCE

Si


β = 140

VE

RB2
3,9kΩ

RE
1,5kΩ

IE

CE
10µF

VCC = 25V

9 : Tính giá trò gần đúng của β để mạch điện ở hình sau bão
hòa.
RB
180kΩ

IC

Si

IB

C


RC
820Ω
C

Vo

Vi

1.1.3 Phân cực cố đònh độc lập với hệ số β

RE
200Ω

1 : Tính toán điện áp phân cực VCE và dòng điện IC cho mạch
điện ở hình sau:
VCC = + 22V

RB1
39kΩ

IC

RC
10kΩ
VC

C1

Vi


Si
C2

Vo
10µF

VB

VCE

10µF

β = 140

VE
RB2
3,9kΩ

IE

Si
RE
1,5kΩ

CE
10µF

6



VCC = + 18V

4 : Giá trò nào của RC nên được sử dụng trong mạch điện ở
hình sau để phân cực cho điện áp cực thu tại VC = 12V :
Vi

RB1
91kΩ
C1

10µF
RB2
11kΩ

IC

RC
VC

VB

Si

VCE

C2

Vo

10µF

β = 90

VE
IE

RE
1,1kΩ

CE
10µF

1.2 MẠCH PHÂN CỰC CHO FET

1 : Xác đònh dòng cực máng ID và điện áp cực máng – nguồn VDS cho mạch điện phân cực cố đònh ở
hình sau: (VGSOff = -4V; VGS = -1,5V)
+ 12V

ID

1,2kΩ
D

G

VDS

1MΩ

IDSS = 12mA
VP = − 4V


S

1,5V

2 : Xác đònh dòng cực máng ID và điện áp cực máng – nguồn VDS của mạch điện ở hình sau :
+ 16V

ID

Vi

G
1MΩ

2,2kΩ
Vo

D
VDS

IDSS = 10mA
VP = − 4,5V

S

3V

7



+ 16V

3 : Xác đònh dòng cực máng ID và điện áp cực máng – nguồn
VDS của mạch điện ở hình sau :

ID

Vo

D

G

Vi

2,2kΩ

VDS

1MΩ

IDSS = 10mA
VP = − 4,5V

S

1,5V

+ 16V


4 : Giá trò nào của nguồn cực cổng cần để có dòng ID = 5mA
trong mạch điện ở hình sau :

ID
G

Vi

1MΩ

2,2kΩ
Vo

D
VDS

IDSS = 8 mA
VP = − 4V

S

VGG

Linh kiện họ 4 lớp và các phần bổ sung khác.
Bài 1. Cho mạch điện tổng hợp như hình 3, biết RT =10 Ω vò trí tải như hình vẽ:
a). Nêu chức năng của các khối 1; 2; 3 trong sơ đồ.
b). Tính điện áp trung bình VRT, dòng điện trung bình qua các diode (bỏ qua dòng của khối 2
và3) khi cho góc kích cho SCR α = 450 . Vẽ dạng sóng điện áp trên tải VRT trong trường hợp
này.

c). Nếu đặt tải RT ở vò trí A-B: Hãy tính điện áp hiệu dụng trên tải VRT với góc kích cho SCR
α = 30 0 . Vẽ dạng sóng điện áp trên tải VRT,
2

1
A

RS

B

3

+12V
VR

RT
220V
50Hz

R1

DZ

+
SCR

UJT
C
R2


8


Bài 2: Cho mạch điện bộ adaptor như hình vẽ.
• Hãy giải thích nguyên tắc hoạt động của mạch.
• Hãy tính điện áp trên đầu ra tải (cho RT = 1kΩ)Uout khi công tắc S2 ở các vò trí 1,
2, 3, 4. (Điện áp trên sơ đồ là các giá trò hiệu dụng).

S1 0V
Uin

110V

12V
6V
4,5V
3V

0 S2
D4

4
+

D1

Uout

2000uF


0V
1k

12 3

+

220V

T
U1/U2

D3
LED

D2
BRIDGE

_

H.12

• Hãy vẽ dạng sóng điện áp trên đầu ra Uout khi thay tụ điện bằng một điện trở Rt,
trong trường hợp S2 ở vò trí 3, tính điện áp trên tải trong trường hợp này.
BJT
Bài 3: Cho mạch điện như vẽ
+
+
Rh

• Biết Uin = 24V , Uz = 12V, Ib = 2Iz = 10 mA.
Rt
Uout
Ui
Dz
• Tính gía trò Rh, Ut, It.
_
n
_
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ
Biết Uz = 10V, hãy vẽ dạng sóng điện áp trên tải và trên Rh
khi cho điện áp đầu vào Uin = 5V ac và Uin = 10V ac.

D

Rh

Dz

Uac

Rt

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ biết Uac = 220V,
tính giá trò trung bình của điện áp trên tải Rt khi cho góc kích cho
SCR α = 0° và α = 90°, vẽ dạng sóng điện áp trên tải trong các trường hợp này.
Muốn có điện áp trên tải là xoay chiều thì đặt tải ở vò trí nào trên sơ đồ,
A
B
Vẽ dạng sóng điện áp trên tải trong các trường hợp này.

D1
D4
BRIDGE
Uac
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ vẽ, hãy vẽ dạng sóng điện
D2
D3
áp trên tải Rt khi cho góc kích cho các SCR α = 0° và α = 90°,

Ut

Rt

SCR

tương ứng với các trường hợp đóng, ngắt công tắc S và khi thay
SCR1 bằng 1 diode, hoặc 2SCR bằng 1 TRIAC.

Rt

Uac

S
SCR1

SCR2

9




×