Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tìm hiểu và cài đặt ứng dụng Active Directory trên Windows Server 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 32 trang )

Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

BÀI TẬP LỚN
MƠN: MẠNG MÁY TÍNH

ĐỀ TÀI:
Tìm hiểu và cài đặt ứng dụng Active Directory trên
Windows Server 2003

Giáo viên hướng dẫn: Tống Văn Luyên
Sinh viên thực hiện:

GVHD: Tống Văn Luyên

-1-

Đỗ Tiến Đạt
Phan Thanh Tùng
Nguyễn Đức Hạnh
Nguyễn Lệ Thu

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***



Active Directory

Lời nói đầu
Máy tính cá nhân ra đời là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho tất cả các lĩnh vực
của đời sống kinh tế xã hội. Đầu tiên các máy tính độc lập với nhau, do chúng bị
hạn chế về số lượng các chương trình ứng dụng, sự trao đổi thơng tin, khả năng tận
dụng phần cứng.
Nhu cầu sử dụng máy tính để trao đổi thông tin ngày càng cao, nhất là trong
giai đoạn hiện nay khi mà ngành tin học và viễn thông là hai ngành cốt lõi của công
nghệ thông tin phát triển vượt bậc, tạo điều kiện rất thuận lợi cho các tổ chức cá
nhân, tập thể không thể nghĩ đến việc liên kết các máy tính với nhau để cùng trao
đổi thông tin sử dụng chung các nguồn tài nguyên quý giá cả về phần cứng lẫn phần
mềm. Đây chính là lý do để các cơ quan xí nghiệp, trường học... kết nối các máy
tính đơn lẻ hiện có cũng như trang bị máy mới thành một mạng máy tính để phục vụ
trao đổi thơng tin bên ngồi. Đó chính là mạng máy tính cục bộ LAN.
Việc ứng dụng mạng máy tính cho các doanh nghiệp giúp chia sẻ tài nguyên,
tiết kiệm chi phí và tiết kiệm thời gian. Để làm được điều đó thì vai trị của người
quản trị mạng là hết sức quan trọng.
Với đề tài Active Directory trên Windows Server 2003, nhóm chúng em xin
trình bày một số vấn đề cơ bản và ứng dụng vào mạng doanh nghiệp cụ thể.
Do kiến thức và thời gian có hạn nên khơng tránh khỏi sai sót, nhóm mong
nhận được góp ý của thầy cơ và các bạn. Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến thầy
giáo: Tống Văn Luyên, người hướng dẫn chúng em thực hiện đề tài này. Chúng em
xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 10/10/2010
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Đỗ Tiến Đạt
Phan Thanh Tùng
Nguyễn Đức Hạnh

Nguyễn Lệ Thu

GVHD: Tống Văn Luyên

-2-

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Xây dựng mạng LAN phân quyền cho hệ thống mạng của một cơng ty.
Trong đó gồm:
 1 máy chủ cài đặt HĐH Windows Server 2003
 Nhiều máy khách cài đặt HĐH Windows XP
Với chức năng như sau:
Tạo các tài khoản người dùng, các tài khoản người dùng này được add vào
các nhóm người dùng và được phân quyền theo các yêu cầu đặt ra như sau:
 Phòng giám đốc:
Các user của phịng giám đốc tồn quyền trên domain.
 Phịng kinh doanh:
Các user thuộc phịng kinh doanh có chính sách mật khẩu như sau: mật khẩu
dài tối thiểu 7 kí tự, thời gian tồn tại mật khẩu lớn nhất trong 30 ngày, người
dùng phải thay đổi mật khẩu trong lần đầu đăng nhập, nhập sai quá 3 lần sẽ
bị khóa tài khoản, mỗi lần khóa 5 phút.

 Phịng nhân sự:
Các user thuộc phịng nhân sự khơng được sử dụng câu lệnh Run trên menu
start, không được truy cập ổ C của máy tính, khơng được cài đặt hay gỡ bỏ
các chương trình có sẵn.
II. XÂY DỰNG MƠ HÌNH MẠNG:

Hình 1: Mơ hình demo mạng
Xây dựng mạng demo dựa trên phần mềm VMWare Workstation:
 Tạo 1 máy ảo cài đặt Server HĐH Windows Server 2003
 Tạo 1 máy ảo cài đặt Server HĐH Windows XP

GVHD: Tống Văn Luyên

-3-

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

Tiến hành đặt địa chỉ cho từng máy ảo, lựa chọn địa chỉ IP dùng riêng lớp B:
10.0.0.x để đánh địa chỉ cho từng máy. Để chế độ đánh địa chỉ IP tĩnh, đánh địa chỉ
cho các máy như sau:
 Server:
IP:
10.0.0.1

Subnet mask:
255.0.0.0
Default Gateway: 10.0.0.1
Preferred DNS: 10.0.0.1

Hình 2: Đặt IP tĩnh cho máy chủ
 Máy Windows XP client:
IP:
10.0.0.2
Subnet mask:
255.0.0.0
Default Gateway: 10.0.0.1
Preferred DNS: 10.0.0.1

GVHD: Tống Văn Luyên

-4-

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

Hình 3: Đánh IP tĩnh cho máy client Windows XP
Sau đó ta tiến hành nối mạng máy Server với máy client thông qua Switch ảo
được cung cấp sẵn trong phần mềm VMware Workstation, cách tiến hành như sau:

Tại giao diện của phần mềm, kích chọn máy ảo Server, kích chuột phải,
menu hiện ra chọn Settings

Hộp thoại Virtual Machine Settings hiện ra, tại Tab Hardware, tại mục Devices,
kích chọn Ethernet, phần Network Connection chọn Custom: Specific virtual

GVHD: Tống Văn Luyên

-5-

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

network, tại mũi tên xổ xuống chọn Vmnet2 (host-only), đây chính là cách ta chọn
nối card mạng ethernet của máy server nối vào switch ảo VMNet2 có sẵn của phần
mềm Vmware. Sau đó nhấp OK.

Tiến hành tương tự đối với máy client XP. Như vậy là ta đã có một mạng
LAN đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về phương diện vật lý cũng như logic: IP cùng 1
mạng, có kết nối giữa 2 máy. Ta có thể kiểm tra mạng LAN này bằng câu lệnh
ping, từ 1 máy ping đến địa chỉ IP của máy kia. Nếu ping được là kết nối đã được
bảo đảm.
III. CẤU HÌNH ACTIVE DIRECTORY:
1.Các khái niệm mở đầu:

Để quản lý một hệ thống mạng ta có 2 mơ hình: Workgroup và Domain.
Đặc điểm của hệ thống Workgroup:
- Quản lý khơng tập trung, ví dụ khi cần triển khai policy cho hệ thống ta phải cấu
hình trên từng máy.
- Mỗi người sử dụng phải sử dụng nhiều user account cho nhiều nhu cầu, ví dụ
người sử dụng phải có hai user: một để logon và một để truy cập tài nguyên trên file
server.
Với 2 đặc điểm trên, ta sẽ rất khó khăn khi quản lý một hệ thống mạng lớn.
Đặc điểm của hệ thống Domain:
- Quản lý theo cấu trúc danh bạ: tất cả các đối tượng (group, user, computer

GVHD: Tống Văn Luyên

-6-

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

account…) và tài nguyên đều được quản lý tập trong bằng dịch vụ Active Directory
(AD)
- Là một mơ hình quản lý tập trung, ví dụ 1 policy khi triển khai cùng lúc có thể ảnh
hưởng trên nhiều máy hoặc nhiều user account.
- Hỗ trợ Single Sign On, mỗi người sử dụng trong hệ thống chỉ cần một user
account cho tất cả các nhu cầu: logon, truy cập tài nguyên, sử dụng e-mail…

Với sự khác nhau giữa 2 hệ thống Workgroup và Domain như trên, để quản lý một
hệ thống mạng tập trung chúng ta nên chọn mơ hình Domain.
Active Directory là gì?
Trước hết chúng ta hãy đi tìm hiểu xem Active Directory là gì. Active
Directory là một dịch vụ thư mục (directory service) đã được đăng ký bản quyền
bởi Microsoft, nó là một phần không thể thiếu trong kiến trúc Windows. Giống như
các dịch vụ thư mục khác, chẳng hạn như Novell Directory Services (NDS), Active
Directory là một hệ thống chuẩn và tập trung, dùng để tự động hóa việc quản lý
mạng dữ liệu người dùng, bảo mật và các nguồn tài nguyên được phân phối, cho
phép tương tác với các thư mục khác. Thêm vào đó, Active Directory được thiết kế
đặc biệt cho các môi trường kết nối mạng được phân bổ theo một kiểu nào đó.
Active Directory có thể được coi là một điểm phát triển mới so với Windows
2000 Server và được nâng cao và hoàn thiện tốt hơn trong Windows Server 2003,
trở thành một phần quan trọng của hệ điều hành. Windows Server 2003 Active
Directory cung cấp một tham chiếu, được gọi là directory service, đến tất cả các đối
tượng trong một mạng, gồm có user, groups, computer, printer, policy và
permission.
Với người dùng hoặc quản trị viên, Active Directory cung cấp một khung
nhìn mang tính cấu trúc để từ đó dễ dàng truy cập và quản lý tất cả các tài nguyên
trong mạng.
Chức năng của AD:
- Lưu giữ một danh sách tập trung tên tài khoản người dùng, mật khẩu tương ứng và
các tài khoản máy tính.

GVHD: Tống Văn Lun

-7-

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3



Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

- Cung cấp một Server đóng vai trị chứng thực (authentication server) hoặc Server
quản lý đăng nhập (logon Server), Server này còn gọi là Domain Controller (máy
điều khiển vùng).
- Duy trì một bảng hướng dẫn hoặc một bảng chỉ mục (index) giúp các máy tính
trong mạng có thể do rà nhanh một tài ngun nào đó trên các máy tính khác trong
vùng.
- Cho phép chúng ta tạo ra những tài khoản người dùng với những mức độ quyền
(rights) khác nhau như : toàn quyền trên hệ thống mạng, chỉ có quyền backup dữ
liệu hay shutdown Server từ xa ...
- Cho phép chúng ta chia nhỏ miền của mình ra thành các miền con (subdomain)
hay các đơn vị tổ chức OU (Organizational Unit). Sau đó chúng ta có thể ủy quyền
cho các quản trị viên bộ phận quản lý từng bộ phận nhỏ.
Những đơn vị cơ bản của Active Directory
1.1/- Objects:
Trước khi tìm hiểu khái niệm Object, chúng ta phải tìm hiểu trước hai khái
niệm Object classes và Attributes.
- Object classes là một bản thiết kế mẫu hay một khuôn mẫu cho đối tượng mà bạn
có thể tạo ra trong Active Directory. Có 3 loại Object classes thông dụng là: User,
Computer, Printer.
- Attributes là tập các giá trị phù hợp và được kết hợp với một đối tượng cụ thể.
Như vậy, Object là một đối tượng duy nhất được định nghĩa bởi các giá trị
được gán cho các thuộc tính của Object classses.
1.2/- Organizational Units :

Organizational Units hay OU là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống Active
Directory, nó được xem là một vật chứa các đối tượng (Object) được dùng để sắp
xếp các đối tượng khác nhau phục vụ cho mục đích quản trị của bạn. OU cũng được
thiết lập dựa trên subnet IP và được định nghĩa là “một hoặc nhiều subnet kết nối tốt
với nhau”. Việc sử dụng OU có hai cơng dụng chính như sau:
- Trao quyền kiểm sốt một tập hợp các tài khoản người dùng, máy tính hay các
thiết bị mạng cho một nhóm người hay một phụ tá quản trị viên nào đó (subadministrator), từ đó giảm bớt cơng tác quản trị cho người quản trị tồn bộ hệ thống.

GVHD: Tống Văn Luyên

-8-

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

- Kiểm sốt và khóa bớt một số chức năng trên các máy trạm của người dùng trong
OU thông qua việc sử dụng các đối tượng chính sách nhóm (Group Policy).
1.3/-Domain :
Domain là đơn vị chức năng nòng cốt của cấu trúc logic Active Directory. Nó là
phương tiện để qui định một tập hợp những người dùng, máy tính, tài ngun chia
sẻ có những qui tắc bảo mật giống nhau từ đó giúp cho việc quản lý các truy cập
vào các Server dễ dàng hơn.
Domain đáp ứng ba chức năng chính sau:
- Đóng vai trò như một khu vực quản trị (administrator boundary) các đối tượng, là

một tập hợp các đĩnh nghĩa quản trị cho các đối tượng chia sẻ như : có chung một
cơ sở dữ liệu thư mục, các chính sách bảo mật, các quan hệ uỷ quyền với các
domain khác.
- Giúp chúng ta quản lý bảo mật các tài nguyên chia sẻ.
- Cung cấp các server dự phòng làm chức năng điều khiển vùng (domain
controller), đồng thời đảm bảo các thông tin trên các server này đựơc đồng bộ nhau.
1.4/- Domain Tree :
Domain Tree là cấu trúc bao gồm nhiều domain được sắp xếp có cấp bậc theo cấu
trúc hình cây. Domain tạo ra đầu tiên đựơc gọi là domain root và nằm ở gốc của cây
thư mục. Tất cả các domain tạo ra sau sẽ nằm bên dưới domain root và được gọi là
domain con (child domain). Tên của các con phải khác biệt nhau.
Khi một domain root và ít nhất một domain con được tạo ra thì hình thành một cây
domain. Khái niệm này bạn sẽ thường nghe thấy khi làm việc với một dịch vụ thư
mục. Bạn có thể thấy cấu trúc sẽ có hình dáng của một cây khi có nhiều nhánh xuất
hiện.
1.5/- Forest :
Forest (rừng) được xây dựng trên một hoặc nhiều Domain Tree, nói cách khác
Forest là tập hợp các Domain Tree có thiết lập quan hệ và ủy quyền cho nhau. Ví dụ
giả sử một cơng ty nào đó, chẳng hạn như Microsoft, thu mua một công ty khác.
Thông thường, mỗi công ty đều có một hệ thống Domain Tree riêng để tiện quản lý,
các cây này sẽ được hợp nhất với nhau bằng một khái niệm là rừng.
2. Cài đặt Active Directory:

GVHD: Tống Văn Luyên

-9-

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3



Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

Ta tiến hành cài đặt dịch vụ Active Directory trên máy chủ như sau: Thông
thường theo mặc định, tất cả các máy Windows Server 2003 khi mới cài đặt đều là
server độc lập (standalone server). Chương trình DCPROMO chính là Active
Directory Installion Wizard và được dùng để nâng cấp một máy không phải là
Domain Controller (Server Standolone) thành một máy Domain Controller:
Nhấn Start > Run, nhập dcpromo vào hộp thoại Run và bấm OK, xuất hiện
hộp thoại Directory Installation Wizard, nhấn Next để tiếp tục:

Xuất hiện hộp hội thoại cảnh báo DOS, Windows 95 và WinNT SP3 trở về
trước sẽ bị loại ra khỏi miền Active Directory dựa trên Windows Server 2003.

Chọn Next, hộp thoại tiếp theo hiện ra, có 2 lựa chọn:

GVHD: Tống Văn Luyên

- 10 -

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***


Active Directory

 Domain controller for a new domain: tạo domain controller cho 1
miền domain mới

 Additional domain controller for an existing domain: tạo thêm
domain controller cho 1 miền domain đã tồn tại.
Ta chọn lựa chọn đầu để tạo cho một miền domain mới. Nhấn Next, hộp
thoại tiếp theo xuất hiện, có 3 lựa chọn:
 Domain in a new forest: tạo domain trong 1 forest mới
 Child domain in an existing domain tree: tên miền domain con trong
1 cây domain đã tồn tại
 Domain tree in an existing forest: tạo cây domain trong 1 forest đã
tồn tại

Ta chọn Domain in a new forest: tạo domain trong 1 forest mới. Rồi nhấn
Next, hộp thoại tiếp theo xuất hiện:

GVHD: Tống Văn Luyên

- 11 -

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory


Ta gõ tên DNS đầy đủ cho domain mới tạo ra, ở đây ta chọn tên là
dientu1k3.com. Sau đó nhấn Next, chờ trong giây lát để việc khởi tạo hoàn thành.
Cửa sổ tiếp theo: Nhập tên Domain theo chuẩn NetBIOS để tương thích với
các máy WinNT và các phiên bản Windows cũ.

Mặc định, tên Domain NetBIOS giống phần đầu của tên FullDNS, bạn có thể
đổi sang tên khác hoặc chấp nhận giá trị mặc định. Chọn Next, xuất hiện hộp hội
thoại:

GVHD: Tống Văn Luyên

- 12 -

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

Chỉ định vị trí lưu trữ database Active Directory và các tập tin log. Tuy
nhiên, nên đặt tập tin chức thông tin giao dịch (transaction log) ở một đĩa cứng vật
lý khác với đĩa cứng chứa cơ sở dữ liệu của Active Directory nhằm tăng hiệu năng
của hệ thống --> Chọn Next, xuất hiện hộp hội thoại:

Chỉ định vị trí của thư mục SYSVOL. Thư mục này phải nằm trên một NTFS
Volume. Tất cả dữ liệu đặt trong thư mục Sysvol này sẽ đựơc tự động sao chép sang

các Domain Controller khác trong miền. Bạn có thể chấp nhận giá trị mặc định hoặc
chỉ định vị trí khác.
Chọn Next, xuất hiện hộp hội thoại :

GVHD: Tống Văn Luyên

- 13 -

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

Nhấp chọn Install and configure the DNS server on this computer to use
this DNS server as its preffered DNS server. Lựa chọn này để cài đặt và thiết lập
DNS server trên chính máy chủ. DNS là dịch vụ phân giải tên kết hợp với Active
Directory để phân giải tên các máy tính trong miền. Do đó để hệ thống Active
Directory hoạt động được thì trong miền phải có ít nhất một DNS Server phân giải
miền mà chúng ta cần thiết lập.
Chọn Next, xuất hiện hộp hội thoại:

Dòng Permissions Compartible with pre-Windows 2000 Server khi hệ thống
có các server phiên bản trước Windows 2000.
Chọn dịng Permissions compartible only with Windows Servers 2000 or
Windows Servers 2003 --> do mạng khơng có server phiên bản trước Windows
2000. Chọn Next, xuất hiện hộp hội thoại:


GVHD: Tống Văn Luyên

- 14 -

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

Nhập mật khẩu dùng trong trường hợp Server phải khởi động ở chế độ
Directory Services Restore Mode. Mật khẩu phải khác mật khẩu admin. Chọn Next,
xuất hiện hộp hội thoại:

Hiển thị tất cả các thơng tin bạn đã chọn. Tất cả đều chính xác, chọn Next để
bắt đầu thực hiện quá trình cài đặt, ngược lại bạn chọn Back để quay lại các bước
trước đó, xuất hiện hộp hội thoại :

GVHD: Tống Văn Luyên

- 15 -

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính


***

Active Directory

Sau khi q trình cài đặt kết thúc, xuất hiện hộp hội thoại :

Nhấn Finish để hoàn tất việc cài đặt. Máy sẽ yêu cầu bạn khởi động lại máy
tính để việc cài đặt có hiệu lực.

Nhấn Restart Now để khởi động lại máy tính.
3. Cấu hình Active Directory:
3.1 Tạo tài khoản người dùng và nhóm:
Ta tiến hành tạo 3 nhóm người dùng đại diện cho các 3 phòng: Phòng Giám
đốc, Phòng kinh doanh, Phịng nhân sự. Mỗi phịng có một số tài khoản người dùng
nhất định. Demo ta sẽ tạo 3 tài khỏan người dùng ở mỗi phòng.
Thực hiện như sau: ta xây dựng mỗi phòng là 1 Organizational Unit (OU).
Mỗi OU là một nhóm tài khoản người dùng, máy tính và tài nguyên mạng được tạo
ra nhằm mục đích dễ dàng quản lý hơn và ủy quyền cho các quản trị viên địa
phương giải quyết các công việc đơn giản. Đặc biệt hơn là thông qua OU chúng ta

GVHD: Tống Văn Luyên

- 16 -

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính


***

Active Directory

có thể áp đặt các giới hạn phần mềm và giới hạn phần cứng thông qua các Group
Policy. Muốn xây dựng một OU thực hiện các bước sau:
Chọn menu Start --> Programs --> Administrator Tools --> Active Directory User
and Computer (ADUC) hoặc Start --> Run, nhập vào dsa.msc, nhấn Enter để khởi động
ADUC, xuất hiện hộp hội thoại :

Click phải chuột trên tên miền dientu1k3.com và chọn New Oganizational
Unit, xuất hiên hộp hội thoại:

Nhập tên OU cần tạo, ví dụ tên OU là Phịng Giám đốc, chọn OK hoàn tất
thao tác tạo OU như hình bên dưới:

GVHD: Tống Văn Lun

- 17 -

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

Bằng cách tương tự, tạo thêm 3 OU cho 2 phòng còn lại. Sau đó tiến hành

add người dùng vào mỗi OU vừa tạo ra. Cách tiến hành: kích chuột phải vào tên
mỗi phịng, cửa sổ hiện ra chọn New > User. Cửa sổ hiện ra nhập thông tin về người
dùng: Họ tên, và quan trọng nhất là tên đăng nhập ở mục User logon name

Tên đăng nhập để đăng nhập vào hệ thống và không được trùng nhau. Sau
khi nhập xong bấm Next để chuyển sang phần tiếp theo.

GVHD: Tống Văn Luyên

- 18 -

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

Nhập mật khẩu và xác nhận mật khẩu cho tài khoản này. Chú ý rằng nếu ta
chưa thay đổi chính sách an tồn của mật khẩu thì theo mặc định, mật khẩu phải dài
tối thiểu 8 ký tự, có các ký tự chữ cái, số, và ký tự đặc biệt:@, $, &… Có thể đặt
mật khẩu đơn giản hơn bằng cách thay đổi chính sách này trước khi đặt (vào Start >
Administrative Tools > Domain Security Policy > Account Policies > Password
Policy và chỉnh lại thơng số). Ta sẽ thấy bên dưới có các lựa chọn:
 User must change password at next logon: người dùng phải đổi mật
khẩu ở lần đăng nhập sau
 User cannot change password: người dùng không thể thay đổi mật
khẩu

 Password never expires: mật khẩu không bao giờ hết hạn
Tùy theo u cầu mà ta có lựa chọn thích hợp, sau đó bấm Next. Cửa sổ hiện
ra thơng báo hồn tất:

Nhấn chọn Finish để chấp nhận thông tin trên và hoàn tất. Làm tương tự với
các tài khoản khác của phòng này và 2 phòng còn lại. Sau khi tạo các tài khỏan
người dùng của các phòng ta được như sau:

GVHD: Tống Văn Luyên

- 19 -

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3


Bài tập lớn Mạng máy tính

***

Active Directory

 Phịng Giám đốc: 3 tài khoản người dùng:
1.
2.
3.
 Phòng Kinh doanh: 3 tài khoản người dùng:
1.
2.
3.
 Phòng nhân sự: 3 tài khoản người dùng:

1.
2.
3.
3.2 Thiết lập chính sách nhóm:
Cách tiến hành:
 Chính sách nhóm cho Phòng Giám đốc:
Vẫn trong phần Active Directory User and Computer ta nhấp chuột phải vào
Phòng Giám đốc

Cửa sổ hiện ra chọn: New > Group ở hộp thoại tiếp theo, nhập tên group này
vào ô Group name rồi nhấn OK.

GVHD: Tống Văn Luyên

- 20 -

Nhóm SV: CĐĐH ĐT1-K3



×