Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bài giảng kinh tế và quản lý môi trường chương 2 PGS TS lê thu hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 31 trang )

Kinh tế và quản lý
môi trường
Giảng viên: PGS.TS Lê Thu Hoa
ĐT: 35651971; 0913043585
Email:


Chương II: Kinh tế học về chất
lượng môi trường
Nội dung:
1.

Nhắc lại các khái niệm kinh tế liên quan: thị trường, cung,
cầu, chi phí, lợi ích, thặng dư, phúc lợi XH…

2.

Hàng hóa môi trường và thất bại của thị trường trong
việc cung cấp HHMT

3.

Ngoại ứng và thất bại của thị trường trong bảo vệ môi
trường

4.

Ô nhiễm tối ưu: 2 cách tiếp cận của kinh tế học

5.


Các giải pháp đối với ô nhiễm: giải pháp của Nhà nước
& giải pháp thị trường

1


I. Các khái niệm liên quan


Giá

Thị trường: đa số hàng hoá
dịch vụ đều có thị trường



Cầu

Cung

Cầu và lợi ích cận biên à Sẵn
lòng chi trả (WTP)



Cung và chi phí cận biên



Cân bằng cung cầu & giá cả




Tổng lợi ích & Tổng chi phí



Thặng dư sản xuất



Thặng dư tiêu dùng



Phúc lợi xã hội

CS
p*
PS

0

Q*

Lượng

II. Hàng hóa môi trường
2.1. Môi trường là hàng hóa
qCác yếu tố tạo nên chất lượng môi trường: nước

sạch; không khí sạch; thủy hải sản, rừng, đa dạng sinh
học; cảnh quan môi trường đô thị sạch đẹp, tiện nghi....
qTại sao là hàng hóa?
ØGiá trị sử dụng
ØGiá trị
qÝ nghĩa?
ØHình thành thị trường
ØBảo đảm hoạt động hiệu quả của thị trường trong
việc cung cấp hàng hóa môi trường (Cung &
Cầu???)

2


II. Hàng hóa môi trường
2.2. Thất bại của thị trường trong việc cung cấp hàng
hóa môi trường
q Nhiều yếu tố tạo ra chất lượng môi trường là hàng
hoá công cộng
q Hai tính chất
o Không loại trừ (Non-exclusive)
o Không cạnh tranh trong sử dụng (Non-rival)
è Vấn đề “người ăn theo”
è Sẵn lòng chi trả ít hơn lợi ích (WTP < MB)
è thị trường nhỏ hoặc không có thị trường cho
hàng hoá/ dịch vụ môi trường
Minh hoạ bằng đồ thị???

P
MSB

S=MSC=MC
A

D=WTP

P*s
P*M D’

O

E

B

Q*M Q*s

Q

“Người ăn theo” và thất bại thị trường trong
việc cung cấp hàng hóa công cộng

3


III. Ngoại ứng và thất bại thị trường về
bảo vệ MT
3.1. Khái niệm và phân loại ngoại ứng
q Ngoại ứng: quyết định sản xuất/ tiêu dùng của một cá

nhân tác động trực tiếp đến những người khác mà không

thông qua giá cả thị trường
q Phân loại theo tính chất tác động:
tích cực: MEB> 0; MSB = MB + MEB
tiêu cực: MEC> 0; MSC = MC + MEC
q Phân theo phạm vi tác động:
Địa phương: tiếng ồn, nhiệt, mùi, khói bụi
Vùng: ô nhiễm nước, khí thải, tràn dầu
Toàn cầu: hiệu ứng nhà kính, khí hậu, đa dạng SH
à một ngoại ứng có thể vừa mang tính khu vực vừa mang tính
toàn cầu

III. Ngoại ứng và thất bại thị trường
Ngoại ứng môi trường:
Tích cực:
cải thiện chất lượng môi trường, sử dụng hợp lý, tiết kiệm
tài nguyên (trồng rừng, sửa nhà, tái sử dụng các đồ dùng
gia đình, nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng, thu gom
và sử dụng chất thải cho tái sản xuất, sản xuất sạch hơn…)
Tiêu cực:
phá huỷ môi trường, sử dụng lãng phí, huỷ hoại tài nguyên
(phá rừng, nuôi tôm trên cát, xả thải các chất thải của nhà
máy nhiệt điện, hoá chất, dệt nhuộm…, giao thông cơ giới,
đánh bắt thuỷ hải sản, sử dụng hoá chất trong sản xuất
nông nghiệp…)

4


III. Ngoại ứng và thất bại thị trường
3.2. Thất bại của thị trường do ngoại ứng

Ngoại ứng là nguyên nhân của:
àchênh lệch chi phí/ lợi ích cá nhân và chi phí/ lợi ích
xã hội (MSC > MC hoặc MSB > MB)
à giá thị trường (giá cá nhân) không phản ánh đủ các
chi phí và lợi ích đối với xã hội
à thị trường sản xuất quá nhiều hoặc quá ít so với mức
hiệu quả xã hội
à lãng phí nguồn lực, tổn thất phúc lợi xã hội
Hệ quả về môi trường:
àít hoạt động có lợi cho môi trường
à nhiều hoạt động có hại cho môi trường

P
MSB=MB+MEB
S=MSC=MC
A

P*s
CS
P*M
PS

E

B

D=MB
O

Q*M Q*s


Q

Ngoại ứng tích cực và thất bại thị trường

5


P
MSC=MC+MEC

S=MC

CS

E

A

P*s
P*M

PS

B
D=MB=MSB

0
Q*s Q*M


Q

Ngoại ứng tiêu cực và thất bại thị trường

IV: Ô nhiễm tối ưu
4.1. Ô nhiễm và ô nhiễm tối ưu
§ Ô nhiễm môi trường:
Ø

Luật BVMT Việt Nam: Ô nhiễm MT là sự thay đổi tính
chất của các thành phần MT, vi phạm tiêu chuẩn MT

Ø

Môi trường ô nhiễm là khi chất lượng môi trường bị
thay đổi đến mức tính năng, tác dụng và giá trị sử dụng
của môi trường không được đảm bảo

Ø

Khi môi trường bị nhiễm các chất thải/ chất gây ô nhiễm
nhưng tính năng, tác dụng và giá trị sử dụng của môi trường
vẫn đảm bảo thì vẫn chưa gọi là ô nhiễm môi trường

6


IV: Ô nhiễm tối ưu
4.1. Ô nhiễm và ô nhiễm tối ưu
§ Ô nhiễm môi trường:

§

Quan điểm kinh tế:
Ô nhiễm môi trường phụ thuộc vào:
Ø
Ø

Þ
Þ

Tác động vật lý của chất thải đến MT
Phản ứng của con người đối với tác động đó (những thay đổi
có liên quan đến lợi ích)

Ô nhiễm kinh tế chỉ xảy ra khi có thay đổi lợi ích/ chi
phí
Ô nhiễm vật lý không có nghĩa là sẽ có ô nhiễm về mặt
kinh tế

IV: Ô nhiễm tối ưu
4.1. Ô nhiễm và ô nhiễm tối ưu
§ Ô nhiễm môi trường:
§ Quan điểm môi trường thuần tuý
Ô nhiễm tối ưu W* = 0
§ Quan điểm kinh tế
Xem xét sự đánh đổi (trade-off) giữa lợi ích
và chi phí của ô nhiễm
® Ô nhiễm tối ưu là mức ô nhiễm mà ở đó
phúc lợi ròng xã hội (NSB) là tối đa
® Ô nhiễm tối ưu kinh tế W* ≠ 0


7


IV: Ô nhiễm tối ưu
4.2. Ô nhiễm tối ưu: hai cách tiếp cận

Ô nhiễm tối ưu

Tiếp cận 1:
MNPB = MEC

Tiếp cận 2:
MAC = MDC

Ô nhiễm tối ưu - tiếp cận 1
Giả thiết
Ø Lượng chất thải tăng/ giảm đồng biến với sản lượng
Ø Không có công nghệ xử lý và các biện pháp giảm thải
khác
è Cách duy nhất để giảm ô nhiễm là giảm sản lượng
q Khi Qâ: NPB â ≈ MNPB chính là chi phí cận biên của
giảm sản lượng/ giảm thải
Khi Qâ: EC â ≈ MEC chính là lợi ích cận biên của giảm
thải
è Ô nhiễm tối ưu tại mức cân bằng chi phí và lợi ích cận
biên: MNPB = MEC (Mức sản lượng tối ưu xã hội)
p

8



Lợi ích cá nhân ròng cận biên MNPB
P
MC
MR=P
a
0

QP

Sản lượng

P
MNPB=
P-MC
a
0

QP

Chi phí ngoại ứng môi trường
Tổng chi phí ngoại ứng môi trường (EC) là
các khoản chi phí môi trường mà một hoạt
động kinh tế áp đặt cho các cá nhân bên
ngoài hoạt động kinh tế đó
p Chi phí ngoại ứng cận biên (MEC) là mức
thay đổi chi phí ngoại ứng khi mức sản lượng
của hoạt động kinh tế tăng thêm một đơn vị
p


9


Đường chi phí ngoại ứng cận biên MEC

Chi
phí

MEC

Chi
phí

MEC

(a)

(b)
A

EC
0

Q0

Q1 Sản lượng

0


Sản lượng

Tiếp cận 1: Ô nhiễm tối ưu tương ứng
với mức sản lượng tối ưu
P
A

MNPB
MEC
B

0

Q*S
0

W*S

Q*M
WM

Sản lượng
Lượng thải

10


Ô nhiễm tối ưu - tiếp cận 2
Giả thiết: Có nhiều giải pháp khác nhau để giảm
thải

p

p

Giảm thải tại nguồn thông qua các biện pháp như tổ
chức sản xuất hợp lý hơn, sử dụng nguyên liệu/ năng
lượng tốt hơn, thay đổi công nghệ, tái chế, tái sử dụng
chất thải tại nơi phát sinh…
Giảm thải bằng cách lắp đặt và vận hành các hệ thống
thiết bị xử lý các chất thải đã phát sinh..

è Không nhất thiết phải giảm sản lượng mà

vẫn có thể giảm được ô nhiễm!!!

Chi phí giảm thải
p

Tổng chi phí giảm thải (TAC) là tổng các loại
chi phí để làm giảm lượng chất gây ô nhiễm
được thải vào môi trường hoặc giảm nồng độ
các chất gây ô nhiễm

p

Chi phí giảm thải biên (MAC) thể hiện sự gia
tăng trong tổng chi phí giảm thải để làm giảm
được một đơn vị ô nhiễm

11



Đường chi phí giảm thải cận biên MAC

Chi
phí
MAC

MAC
(b)

(a)

MAC
(c)

A

AC
0

W1

Wm

Lượng thải

Lượng thải

Lượng thải


Chi phí thiệt hại môi trường
Tổng chi phí thiệt hại môi trường (DC) là chi
phí của tất cả những tác động bất lợi mà người
sử dụng môi trường phải gánh chịu do môi
trường bị ô nhiễm.
p Chi phí thiệt hại môi trường biên (MDC) là
mức thay đổi chi phí thiệt hại khi lượng chất thải
hoặc nồng độ chất gây ô nhiễm trong môi trường
thay đổi một đơn vị.
® So sánh MDC và MEC?
p

12


Đường thiệt hại môi trường cận biên MDC

Thiệt
hại

MDC

Thiệt
hại

MDC

(a)


(b)
A

DC
0

W0

W 1 Lượng thải

0

Lượng thải

Ô nhiễm tối ưu - tiếp cận 2
§ Khi Wâ: TAC á và MAC là chi phí cận biên của
giảm thải
§ Khi Wâ: DC â nên MDC là lợi ích cận biên
(MB) của giảm thải
è Ô nhiễm tối ưu tại mức cân bằng chi phí và lợi
ích cận biên: MAC = MDC

13


Ô nhiễm tối ưu - tiếp cận 2
Chi phí
MAC
MDC


A

C
E

B

D

0
W1

W*

W2

W m Lượng thải

IV: Ô nhiễm tối ưu
4.3. Thay đổi mức ô nhiễm tối ưu:
Câu hỏi
p Với các nguồn thải khác nhau, mức ô nhiễm tối
ưu có giống nhau không?
p Với một nguồn thải nhất định, những yếu tố nào
sẽ làm thay đổi mức ô nhiễm tối ưu:
Ø
Ø
Ø

Ø


Thay đổi MNPB: cải thiện công nghệ sản xuất, giá cả thị
trường tăng/ giảm
Thay đổi MAC: cải thiện công nghệ giảm thải, chi phí
thực thi chính sách
Thay đổi MDC (MEC): dân số, mât độ dân số, tính chất
môi trường nền, nhận thức của cộng đồng về tác hại của
ô nhiễm
Các thay đổi khác...

14


IV: Ô nhiễm tối ưu
Kết luận
p

Có các quan điểm và cách tiếp cận khác nhau
đối với ô nhiễm môi trường và ô nhiễm tối ưu

p

Ô nhiễm tối ưu kinh tế W* ≠ 0

p

Tiếp cận ô nhiễm tối ưu khác nhau có thể dẫn tới
các giải pháp chính sách khác nhau: chính sách
gián tiếp và chính sách trực tiếp


15


Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

Các giải pháp đối với
ô nhiễm môi trường

Giảng viên: PGS.TS Lê Thu Hoa, ĐH Kinh tế Quốc dân
E-mail: ;
Mob: 0913043585
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
1

Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

Nội dung
• Giải pháp của thị trường
– Quyền tài sản và thỏa thuận về ô nhiễm

• Giải pháp của Nhà nước









Thuế môi trường
Tiêu chuẩn môi trường: Chuẩn mức thải
Phí xả thải
Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
Trợ cấp
Ký quỹ/ Đặt cọc – hoàn trả
Nhãn sinh thái
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
2

1


Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận
về ô nhiễm (Định lý Coase)

Phân định quyền tài sản và thỏa thuận
• Giả định:
– Quyền tài sản được phân định rõ ràng, có hiệu
lực thực tế
– Thông tin hoàn hảo
– Chi phí giao dịch bằng 0
– Khả năng chuyển nhượng quyền tài sản

V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
3

Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận
ô nhiễm (Định lý Coase)
Trường hợp 1: Quyền tài sản thuộc về chủ thể bị
ảnh hưởng bởi ô nhiễm
• Chủ thể gây ô nhiễm là người khởi xướng mặc cả
• Mặc cả bắt đầu từ Wo
• MAC là lợi ích cận biên trong mặc cả của chủ thể
gây ô nhiễm
• MDC là chi phí cận biên (tối thiểu) trong mặc cả của
chủ thể bị ô nhiễm
• Mặc cả kết thúc tại điểm thỏa mãn nguyên tắc cân
bằng cận biên
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
4

2


Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận

ô nhiễm (Định lý Coase)
Trường hợp 2: Quyền tài sản thuộc về chủ thể
gây ra ô nhiễm
• Chủ thể bị ô nhiễm là người khởi xướng mặc cả
• Mặc cả bắt đầu từ Wm
• MAC là chi phí cận biên (tối thiểu) trong mặc cả của
chủ thể gây ô nhiễm
• MDC là lợi ích cận biên trong mặc cả của chủ thể bị
ô nhiễm
• Mặc cả kết thúc tại điểm thỏa mãn nguyên tắc cân
bằng cận biên
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
5

Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

Mô hình thỏa thuận ô nhiễm

MDCb

Chi phí giảm thải,
Chi phí thiệt hại

B
B1

C


P2

P 2’

A
MACa A

A1
A
1
E

A2

0

W2

W 2’

B2

W*
W1

Wm

Lượng thải
(mức ô
nhiễm)


V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
6

3


Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận
ô nhiễm (Định lý Coase)

§ Định lý Coase
Nếu quyền tài sản là hoàn hảo và
các chi phí giao dịch bằng không, thị
trường luôn có xu hướng đạt được
mức ô nhiễm tối ưu thông qua quá
trình mặc cả, không phụ thuộc vào
việc phân định ai là người có quyền
tài sản.
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
7

Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận

ô nhiễm (Định lý Coase)

Hạn chế của định lý Coase
§

Không xảy ra mặc cả khi Quyền tài sản
§

Không được phân định rõ ràng

§

Không có hiệu lực thực tế

§

Không thể chuyển nhượng

§

Khó khăn trong việc xác định người gây ô nhiễm/ bị
ô nhiễm

§

Thiếu thông tin về các chi phí/ lợi ích

§

Chi phí giao dịch???

V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
8

4


Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận
ô nhiễm (Định lý Coase)

Ngụ ý: áp dụng quyền tài sản đối với các vấn
đề môi trường
§

Trong thực tế, phương pháp quyền tài sản có thể đạt được
hiệu quả khi:
§

QTS được phân định rõ ràng, có hiệu lực thực tế và có thể chuyển
nhượng

§

Số người liên quan tương đối ít

§


Quan hệ nhân quả rõ ràng

§

Thiệt hại dễ đo lường

§

Chi phí giao dịch thấp
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
9

Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận
ô nhiễm (Định lý Coase)
Ngụ ý: áp dụng quyền tài sản đối với vấn đề môi
trường (tiếp)
§

Trong thực tế, giải quyết vấn đề ô nhiễm thông qua mặc cả thường ít/
khó xảy ra; nếu xảy ra cũng khó đạt mức tối ưu

§

Khi quyền tài sản mang tính chất cộng cộng thì phương pháp quyền tài
sản ít có khả năng phát huy hiệu lực


§

Những hạn chế của Định lý Coase biện minh cho sự cần thiết phải có sự
can thiệp của Nhà nước và vai trò của quyền tài sản đối với giải quyết
vấn đề môi trường

§

Tăng cường quyền tài sản có thể góp phần cải thiện tình trạng ô nhiễm
môi trường
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
10

5


Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.1: Quyền tài sản và Thỏa thuận
ô nhiễm (Định lý Coase)

Câu hỏi thảo luận
§

Nếu chi phí giao dịch khác không, thông thường ai sẽ là
người phải chịu chi phí này?

§


Chi phí giao dịch ảnh hưởng như thế nào đến kết quả mặc
cả?

§

Yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến phân phối lợi ích đạt được
từ quá trình mặc cả giải quyết ô nhiễm?

§

Nếu không thể mặc cả, có thể kiện nhau ra tòa án để đòi bồi
thường thiệt hại được không? Khả năng giải quyết?
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
11

Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.2: Các giải pháp của Nhà nước
5.2.1. Thuế môi trường (thuế Pigou tối ưu)
§

Xác định mức thuế tối ưu:
t* = MEC (Q*)

§

Giá phản ánh đúng chi phí xã hội

P = MSC = MC + MEC

§

Thay đổi hành vi của người sản xuất
§

Sự dịch chuyển của đường cung MCt = MC + t*

§

Giảm thặng dư sản xuất
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
12

6


Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.2: Các giải pháp của Nhà nước

Thuế Pigou tối ưu

MSC=MC+MEC

Giá P


St =MC+ t

A

S=MC
E

P*
t*

PM
B
C

MEC

D

D=MPB=MSB
0

Q*

Qm

Sản lượng Q

V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004

13

Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.2: Các giải pháp của Nhà nước
5.2.2. Chuẩn mức thải (Standards)
§

Là một dạng tiêu chuẩn môi trường

§

Giới hạn (có tính pháp lý) về lượng chất thải tối đa
mà người gây ô nhiễm được phép thải vào môi
trường

§

Xác định cho từng loại chất thải trong những khoảng
thời gian xác định

§

Thuộc nhóm công cụ Mệnh lệnh và kiểm soát (CAC)
trong quản lý môi trường
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
14


7


Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.2: Các giải pháp của Nhà nước
5.2.2. Chuẩn mức thải (tiếp theo)
§

Xác định mức thải tối ưu
S = W*

(MAC = MDC)

§

Trong thực tế, S thường được quy định như nhau cho
các nguồn thải tương tự nhau. Tại sao???

§

Hành vi của doanh nghiệp???

§

Chi phí môi trường của doanh nghiệp
EC = AC
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004

15

Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5. 2: Các giải pháp của Nhà nước

P

S = chuẩn mức
thải

5.2.2.
MAC

MDC

Chuẩn mức thải

E

0

W*

Wm

Mức thải

V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường


W

© CSM 2004
16

8


Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5. 2: Các giải pháp của Nhà nước
5.2.3. Phí xả thải (Fees/ Charges)
§

Là khoản tiền mà người gây ô nhiễm phải trả theo quy
định của cơ quan chức năng

§

Phí tính theo từng loại chất thải và các thành phần
chất gây ô nhiễm
(ví dụ phí nước thải theo NĐ 67-2003/ NĐ-CP)

§

Thuộc nhóm công cụ kinh tế (EIs) trong quản lý môi
trường; có tính linh hoạt và mềm dẻo hơn CAC
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004

17

Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.2: Các giải pháp của Nhà nước
5.2.3. Phí xả thải (tiếp theo)
§

Xác định mức phí tối ưu (do cơ quan chức năng)
f* = MAC (w*) = MDC (w*)
Trong thực tế, mức phí thường được quy định như nhau cho
các nguồn thải tương tự nhau. Tại sao???

§

Hành vi của doanh nghiệp
§

Tổng số phí phải nộp F = f x w

§

Chi phí tuân thủ EC = AC + F

§

Chọn mức thải tối ưu tại MAC = f (tại sao???)
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004

18

9


Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.2: Các giải pháp của Nhà nước
P ($)

5.2.3. Phí xả thải

MDC

MAC

Phí xả thải đạt
hiệu quả về chi phí

f*

(min TAC = AC1 + AC2 +
AC3 + ……….)

do nguyên tắc
cân bằng cận biên
MAC1 = MAC2 = MAC3 = f

0
W*


Wm

Mức thải W

V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
19

Chương 2: Kinh tế học về chất lượng môi trường

5.2: Các giải pháp của Nhà nước
Thảo luận
So sánh chuẩn mức thải và phí xả thải:
doanh nghiệp ưa thích công cụ nào?
cơ quan quản lý nên chọn công cụ nào?

Ø Trong trường hợp có đủ thông tin (về MAC và
MDC) cho việc ra quyết định
Ø Trong trường hợp không có đủ thông tin cho
việc ra quyết định
V: Các giải pháp đối với ô nhiễm môi trường

© CSM 2004
20

10



×