Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Bài giảng quản trị tài chính chương 2 TS hồ viết tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.79 KB, 45 trang )

Chương 2:
LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ

Hồ Viết Tiến

Nội dung











Giới thiệu thị trường chứng khoán thế giới
Lý thuyết danh mục đầu tư
Mô hình định giá tài sản vốn CAPM và APT
Quỹ đầu tư chứng khoán
Quản lý quỹ đầu tư trái phiếu
Phân tích cơ bản
Phân tích kỹ thuật
Quản lý quỹ đầu tư cổ phiếu
Quản lý rủi ro bằng phương pháp VaR
Chính sách phân bổ tài sản


Tài liệu tham khảo:
Bodie, Z., A. Kane, A. J. Marcus, 1999, Investment, 4th Edition, Irwin McGraw-Hill


Edition, USA.
Reilly, F. K., K. C. Brown, 2003, Investment Analysis and Portfolio Management, 7th
Edition, Thomson South-Western Edition, USA.
Maginn, J. L., D. L. Tuttle, D. W. McLeavey, J.E. Pinto, 2007, Managing Investment
Portfolio, a Dynamic Process, 3rd Edition, CFA Investment Series, John Wiley and
Sons Inc. Edition, USA.
Teweles R. J., E.S. Bradley, 1998, The Stock Market, 7e Edition, Ed. Wiley Edition, USA.
Frank, J. Fabozzi, Franco Modigliani, Michael G. Ferri, 1998, Foundations of financial
markets and institutions, 2d edition, Prentice-Hall Edition, New York, USA.
Fischer, D. E., R. J. Jordan, 1995, Security Analysis and Porfolio Management, Prentice
Hall International, Inc., USA.
Downes, J. và J. E. Goodman, 2003, Dictionary of Finance and Investment, 6th ed.,
Barons Edition, N.Y., USA.

Quy định về đánh giá
• Điểm quá trình 40% gồm 2 việc :
– Thuyết trình : phân tích 1 quỹ đầu tư : 20%
– Đánh giá khả năng sinh lợi và mức độ rủi ro (rủi ro
tổng thể, rủi ro hệ thống beta và phi hệ thống,
VaR...) của 1 danh mục gồm 4-5 công ty năm 2009 :
20%

• Điểm thi cuối môn học (đề mở): 60%


Nội dung chương 2:
1. Đo lường suất sinh lợi một chứng khoán trong danh mục
2. Đo lường suất sinh lợi danh mục qua thời gian
3. Hai phương pháp đo lường suất sinh lợi
4. Đo lường rủi ro biến động giá của một chứng khoán

5. Đo lường hệ số tương quan của các chứng khoán trong danh
mục
6. Đo lường rủi ro danh mục

1. Đo lường suất sinh lợi
a) Đo lường suất sinh lợi 1 kỳ:
• Thu nhập bằng tiền : cổ tức bằng tiền lãi bằng tiền
• Chênh lệch giá
• công thức :

Rt =
• Trong đó :

( Pt − Pt −1 ) + Dt
Pt −1

Rt : suất sinh lợi kỳ t
Pt và Pt-1 : Giá chứng khoán kỳ t và t-1
Dt : thu nhập bằng tiền mặt trong kỳ t (cổ tức hoặc lãi)


b) Tính tốn suất sinh lợi nhiều kỳ
• trung bình cộng
n

R + R2 + R3 + ... + Rn
RA = 1
=
n


∑R

t

t =1

n

• trung bình nhân
1
n



R G = [(1 + R1 )(1 + R2 )...(1 + Rn )] − 1 = ∏ (1 + Rt ) − 1
 t =1

1
n

n

c) Điều chỉnh giá
Cần phải điều chỉnh giá khi tính tốn suất sinh lợi trong trường hợp có
phát hành bổ sung làm giảm đáng kể giá cổ phiếu đang lưu hành
- Phát hành cổ phiếu thưởng hay cổ phiếu trả cổ tức : cổ phiếu được
chia miễn phí
Ex : ngày 16/07/2002 cơng ty REE đã chia cổ phiếu thưởng 7.500.000 cổ
phiếu mới với tỷ lệ 2:1
16/07/02 : 22.200, 15/07/02 : 33.200

- Phát hành gthu hút vốn : giá phát hành thấp hơn giá thị trường
Ex: ngày 13/10/2004, KHA đã phát hành 1 cổ phiếu mới giá 10000 cho 2
cổ phiếu cũ trong khi đang có 2.090.000 cổ phiếu lưu hành (12/10 :
25.500 và 13/10 : 22.600)

16/07/
2002

REE

Phân bổ miễn phí 1 cổ phiếu cho 2 cổ phiếu P*3/2
cũ (thêm 7.500.000 cổ phiếu)

13/10/
2004

KHA
(lần 2)

Phát hành 1 cổ phiếu mới cho 2 cổ phiếu cũ với [(P*3)-10000]/2
giá 10.000 đồng (thêm 1.045.000 cổ phiếu)


Ngày công
bố

Ngày Không
hưởng
quyền


Ngày đăng
ký cuối cùng

Ngày thực
hiện quyền

1-2 tuần
2 ngày mở
cửa

2-6 tuần
1-2 tuần

Ví dụ :
•TCM đã phát hành 13.779.365 cổ phiếu mới (tỷ lệ 3:2) với giá 10.000 (ER:
08/10/2008)
(18.982.497 với giá 12.500 và sau đó giá là 11.000)
• DQC phát hành 3.800.000 cổ phiếu để phân bổ cổ tức (ER: 10/10/2008)
(15.434.000 cổ phiếu giá 30.000 và sau đó giá là 23.400)

Đây là suất sinh lợi trung bình 6 năm đầu của thị trường tính dựa
trên VN-Index :
Thị trường

345.4%

-56.04% -23.75%

61.4%


1.37%

80.7%

28.1%

R = 6 (1+ 3.454)(1− 0.5604)(1− 0.2375)(1+ 0.614)(1+ 0.0137)(1+ 0.807) −1 = 0.2808≈ 28.1%


NKD

Suất sinh lợi trung bình 6 năm đầu tiên
100%

Thị trường

SJS
RHC

BBT

BMP
STB
VSH
VFC
FPC

UNI

SSC

MHC

TNA

PNC

KDC
NHC
HTV
VNM

VF1
DHA
SFC

SAV
TS4
KHA
HAS
VTC
PMS

GMD
AGF

BTC
BPC

DPC


CAN

TRI

0%
-20%

BT6

BBC

GIL

LAF
SGH

20%

HAP
TMS

40%

REE
SAM

60%

TYA


80%

CII

-40%
-60%

Suất sinh lợi trung bình 7 năm đầu tiên (2000-2007)
B
M
C

S
J
S

1700%

1500%

1300%

1100%

900%

700%

500%


T
C
T

300%
U

100%

-100%

K
V N
V
D
F K
N
C
H M
M D
S
R S
S
T
V
H
N
H
G
M P

T K
D F
E A
A
T
S
V P
S
V
T C
G
F
T
B
B M
A
H
A
L
S S
C
H
N
M
T
B
H
E
G
M

G C D
H
T M B
C
Y I R
I B
1
N
B
T D
S
C
P
A
A 4
C C
R
T P
F
S
H A P
A
C S B A
A I H
L
A
C
6
F
V

I
C C
N C
T
C

N
I

A
L
T

I
T
A

B
M
P

F
P
C

S
M
C

C

O
S
M T H
T
C
C

V
S
S V
T
H F
B
C

C
Y
C

P
V
D

I
M
P

D I
C F
T S


S
G
C

N
A
V

C
L
C

P
G
C

T
T
P
P
R
U
B
F
1

R
A
L


V
D L I
D
N B P
N H
P M
S G
C

D P
X A
P C

F
M
C
M
C
V

F
P T B
T D H
H S

H
V
M
P

C
K

V
G
P

S
J
V D
I
S

G
D M A
T C B D
T
T M
C

V S
I C
D D

T
h


L
G

C

H
H R
A C
X
T
M

T
A K
C H H
P B
C

V
T
B

D M S P
I C A J
C P F T

C

S
D

S
F


N

N

D
S R
F C
V
I
T
A

t
r
ư


S
H
J
B
1
D

T
C
R

n

g

G T
P
T R
P
A C
C


Suất sinh lợi trung bình 7 năm đầu (2000-2007) không có BMC SJS
500%

T
C
T

400%

300%

A
L
T
I
T
A

B


200%

U
N
I
K
D
C

N
K
D

100%
S
R
A
E
H
H
G
E M
A
D
T
A
A
S
K
T

M
G
S V P
H
S
P
B
B D G S
H
M L G
T M
I
A
FA 4 A
B T
S A H
B T
B
C S
L
C
B
D C R
V
F
T P 6
A
B
P
I

C C
N C
T

V
F
SM
F V
C F
1

M
P

L

P
C

N
M

T
V
N
H
C

V
S S

T H
V
B
F
C

C
I
Y
I
A
T

S
M
C

C
O
M

H
S
S
C M P
H N
T
C C
N
A


G
C

N
A
V

F
V

D
S
H
T
C
T
C

V
I
P

I
M
P

T
T


R
A
L

I
F
S

D L
N
B
P
M

D

P
X A
P
C

P

S
J

G
M

D

H
M
C

H
N G
S
C

D
T
T

T
h


H
R
H C
A
X

P
V

T
A
C K
H

P

D

C
A
B
T D
M
C

V

T

I
S

D
R
S C
F
I
H
B
C

V
T
B


D M SP
I C A J
C P FT

M
C

t
r
ư

n
g

S
H J
B 1
D

V
T
A

0%
R
H
C

C

Y

S
G
C

C

D
C
T

P
C
L
C

G
C

P
R
U
B
F
1

F M
M
C

C
V

V
V
P
G
K
P

F
P
T

B
T H
D S
H

V
S
I
C
D D

T
C
R
S
D

N
S
F
N

-100%

V TO
V TB
V SH
V PK

V N INDEX
V TC
V TA
V NM
V NE
V IP
V IC
V HC
V GP

V ID
V FM V F1

V IS

V FC

TY AUIC


TTP

UNI

TSC TTC
TS4

TRI

TRC
TPC
TNC

TNA
TM
TM
CS

TDH
TCR

TCT
TCM

ST8
SSI

TA C
STB


SSC

SM C

SJD
SJ1

SHC

SGC

SFN

SJS

SGH

SFI
SDN
SCD
SC5

SFC

SA V
SA MSA F

RIC


RHC
REE

RA L
PV T
PRUB F1
PPC

PV D
PM S
PGC

PNC
PJT

PET
PA C
NTL
NSC
NKD
NHC

M PC
M CV

NA V
M HC

M CP
M A FPF1


LGC

LB M
L10

HTV

GM D

A GF
ABT

HA X
HA P

Suất sinh lợi 2007

FPC
DX P
DRC

DPC
DNP
DM C
DIC
DHG
DHA
DCT
CY C

COM
CLC
CII
CA N
B T6
B PC
BM P
B HS
BBT

A NV

-1
00%

HB C
HA S

GM C
GIL
DTT

DCC

LA F

IM P

HRC
HM C

HDC
HB D

FPT
FM C
DPR
DPM

KHP
KHA
KDC ITA

IFS

ICF
HT1
HSI
HPG

GTA

T
G
R
T
C
A
P
P
C


A LP
A CL

0%

B TC
BBC

A LT

1
00%

200%

300%

400%

500%


Suất sinh lợi các thị trường 2007
120%
100%

96.6%

80%

60%

51.4%
37.7%

40%

31.9%
23.3% 22.0%

20%

17.5%
3.8%

3.5%

0%
-11.6%

N
ik
ke
i2
25

S
&
P
50

0

10
0
F
T
S
E

D
S
A
T
X
IS
in
ga
po
re

V
N
-I
nd
ex

S
S
E
S


S
ha
ng
ha
JK
i
S
E
Ja
ka
rt
a
K
O
S
K
P
LS
IS
E
eo
K
ul
u
al
a
Lu
m
pu

r

-20%

Suất sinh lợi của VN-Index qua các năm
144.5%

150%
106.8%
100%

84.3%
43.3%

50%

28.5%

23.3%

13.8%
0%
-8.9%
-22.1%
-50%

-66.0%
-100%
2000


2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009


Suất sinh lợi của các thị trường thuộc WFE và Việt Nam
(8/2000 - 3/2007)
50%

40%

Mumbai

Lima
Colombo


India
30%

20%

10%

0%

-10%

Budapest
-20%

Suất sinh lợi của thị trường Trung Quốc 1/2003-7/2007
5,000
Shanghai
4,500

Shenzhen

4,000
3,500
3,000
2,500

26,9%/năm
2,000
1,500
1,000


27,3%/năm
500
0

Vietnam





ju i
n o l . -0 0
m v .-0
ar 0
s
ju i -0 1
l
n o .-0 1
m v .-0
ar 1
s
ju i -0 2
l
n o .-0 2
m v . -0
ar 2
ju is-0 3
n o l .-0 3
m v .-0

ar 3
s
ju i -0 4
n o l .-0 4
m v . -0
ar 4
ju is-0 5
n o l .-0 5
m v . -0
ar 5
s
ju i -0 6
n o l .-0 6
m v .-0
ar 6
s
ju i -0 7
l
n o .-0 7
m v .-0
ar 7
s
ju i -0 8
l
n o . -0 8
v .08

Suất sinh lợi vàng và cổ phiếu 07/2000-11/2008

1200.00


1000.00

800.00

600.00

400.00

200.00

0.00

Suất sinh lợi vàng và cổ phiếu 07/2000-08/2008

Rvàng = 17,4%/năm, Rcổ phiếu=23,2%/năm

1200

1000

800

600

400

200

0


1

7

13

19

25

31

37

43

49

55

61

67

73

79

85


91

97


Suất sinh lợi vàng (xanh) và cổ phiếu (đỏ) 07/2000-12/2009
Rvàng = 15,6%/năm, Rcổ phiếu=18,5%/năm
1400.00

1400.00

1200.00

1200.00

1000.00

1000.00

800.00

800.00

600.00

600.00

400.00


400.00

200.00

200.00

0.00

0.00

Suất sinh lợi cổ tức 2000-2005
STT

Tên công ty

Trung bình

STT

Tên công ty

1

REE

5.16%

24

DHA


6.94%

2

SAM

4.41%

25

SFC

6.22%

3

HAP

6.88%

26

VF1

2.97%

4

TMS


4.95%

27

NKD

4.54%

5

LAF

6.04%

28

SSC

4.75%

6

SGH

4.39%

29

MHC


5.88%

7

CAN

6.18%

30

PNC

5.92%

8

DPC

5.29%

31

TNA

5.13%

9

BBC


5.17%

32

KDC

2.29%

10

TRI

7.26%

33

NHC

5.58%

11

GIL

7.44%

34

HTV


5.51%

12

BTC

2.51%

35

VNM

2.43%

13

BPC

8.18%

36

TYA

0.00%

14

BT6


5.75%

37

CII

4.00%

15

GMD

5.11%

38

RHC

5.57%

16

AGF

5.90%

39

UNI


4.48%

17

SAV

5.89%

40

SJS

2.10%

18

TS4

6.77%

41

BMP

3.03%

19

KHA


8.33%

42

STB

2.04%

20

HAS

5.50%

43

VSH

4.14%

21

VTC

4.47%

44

VFC


5.75%

22

PMS

7.02%

45

FPC

5.13%

23

BBT

2.42%

Trung bình

Trung bình

5.40%

Trung bình 7 năm =
(5,4%x6+2,3%)/7=4,96%
Thị trường mới nổi

2000-2005 : 2.37%


8%
SFN

SGC

HBD

6%
DNP
SJ1

PMS
CAN DCT
FMC

BPC

4%

RHC

NHC

TTC

TMC


SAF
TNA

GMC

2%

TRI
SSC
SMC

HTV
HMC
IFS

ABT
GIL

BMP
BT6

HAS
HAP

DXP
BBC
AGF BMC

GMD


CII
DHG

MCV
MCP
LGC
KHP
KDC
IMP

PAC
NSC PNC
PPC

PGC
NKD

NAV
FPT

VPK

HRC
KHA

CLC DHA

VFC

SAV

SDN
SFC SHC

VGP

SCD

SJS
SAM SFI
SGH

0%

Suất sinh lợi cổ tức các nước mới nổi

VTB
VTA

UNI
TTP
TS4

REE
RAL

TB

TMS

TAC

TCT
TDH

VIP
VSH
VNM


Suất sinh lợi tổng cộng = suất sinh lợi cổ tức + suất sinh lợi
vốn
R = 4,96% + 23,2% = 28,2%

d) Suất sinh lợi thực :

Rr ,t =

Rn ,t + 1
It + 1

−1

trong đó :
Rr,t : suất sinh lợi thực kỳ t;
Rn,t : Suất sinh lợi danh nghĩa kỳ t;
It : Lạm phát kỳ t


Suất sinh lợi thực của thị trường TP.HCM (2000-2007)

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7


Trung
bình

Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa về cổ tức

2,3%

6,3%

8,7%

5,9%

5,2%

4,0%

3,3%

5,1%

Tỷ lệ lạm phát (CPI)

0,8%

4,0%

3,0%


9,5%

8,5%

8,0%

6,5%

5,76%

Tỷ suất sinh lợi thực về cổ tức

1,4%

2,2%

5,6%

-3,2%

-3,0%

-3,7%

-3,0%

-0,53%

Tỷ suất sinh lợi danh nghĩa về vốn


345,4%

-56,0%

-23,7%

61,4%

1,4%

80,7%

109,4%

39,02%

Tỷ suất sinh lợi thực về vốn

341,8%

-57,7%

-26,0%

47,4%

-6,6%

67,3%


96,6%

31,6%

Tỷ suất sinh lợi thực tổng thể

343,3%

-55,5%

-20,4%

44,1%

-9,6%

63,6%

93,6%

31,07%

e) Đo lường suất sinh lợi của danh mục :

R p = w 1 R 1 + w 2 R 2 + w 3 R 3 + ... + w n R n =

n




i =1

wiRi

f) Đo lường suất sinh lợi đầu tư 1 kỳ
Ex 1: Trong quý đầu tiên, Ông An đã thực hiện các giao dịch sau đây trên thị trường
chứng khoán :
1) 01/01 : mua 1000 cổ phiếu XYZ với giá 100.000 VND – 100 triệu VND;
2) 15/02 : mua thêm 500 cổ phiếu 500 XYZ với giá 120.000 VND – 60 triệu VND;
3) 15/03 : Bán 200 XYZ với giá 130.000 VND – 26 triệu VND;
4) từ 15/03 : không có giao dịch nào
5) 31/03 : giá XYZ là 140.000
Câu hỏi :

Tính suất sinh lợi các kỳ và toàn bộ kỳ sở hữu
Ước lượng suất sinh lợi năm
Biến động giá trị danh mục


EX 2 : Một nhà đầu tư thực hiện những giao dịch sau đây :
1/ Ngày 02/01/2006 : mua 1000 KDC với giá 53.000 VND;
2/ Ngày 31/03/3006 : mua 500 AGF với giá 68.000 VND, trong khi giá KDC là 82.000
VND;
3/ Ngày 30/06/2006 : mua 1000 VNM với giá 81.000 VND, trong khi giá AGF là 72.000
và KDC là 88.000 VND.
Tính suất sinh lợi kỳ sở hữu và ước lượng suất sinh lợi năm, tháng.

Case 1 : suất sinh lợi không có dòng tiền đầu tư bổ sung
* Winter Asset Management quản lý tài khoản của các nhà
đầu tư tổ chức và cá nhân trong đó có gia đình

Mientkiewicz. Tài khoản này được lập với số vốn ban đầu
là 1.000.000 USD. Một tháng sau tài khoản này tăng lên
1.080.000 USD. Giả định rằng không có dòng tiền đầu tư
bổ sung, suất sinh lợi sẽ là :

rt =

MV1 − MV 0 1.080 .000 − 1.000 .000
=
= 8%
MV0
1.000 .000


Cases 2 và 3 : suất sinh lợi trong điều kiện có dòng tiền
đầu tư bổ sung
* Trở lại trường hợp Winter Asset Management và giả định rằng
có 1 dòng tiền đầu tư bổ sung 50.000 USD vào đầu tháng, giá trị
của danh mục vào cuối tháng vẫn như case 1. Suất sinh lợi sẽ là :
rt =

MV1 − ( MV 0 + CF ) 1 .080 .000 − (1 .000 .000 + 50 .000 )
=
= 2,86 %
MV 0 + CF
1 .000 .000 + 50 .000

* Nếu khoản tiền bổ sung được thực hiện vào cuối tháng thì suất
sinh lợi sẽ là :
rt =


( MV 1 − CF ) − MV 0 (1 .080 .000 − 50 .000 ) − 1 .000 .000
=
= 3,00 %
MV 0
1 .000 .000

Cases 4 và 5 : suất sinh lợi tính theo thời gian hay
tính theo dòng tiền
Vẫn là trường hợp Winter Asset Management và giả định rằng có
những dòng tiền sau được bổ sung : 30.000 USD vào ngày thứ
5 và 20.000 USD vào ngày thứ 16, trong khi giá trị danh mục
vào ngày 5 là 1.045.000 và vao ngày 16 là 1.060.000, giá trị
của danh mục đầu kỳ và cuối kỳ như trường hợp 1, ta cần tính
suất sinh lợi cho từng giai đoạn nhỏ:

rt ,1 =

(1 .045 .000 − 30 .000 ) − 1 .000 .000
= 1,50 %
1 .000 .000

rt , 2 =

(1 .060 .000 − 20 .000 ) − 1 .045 .000
= − 0, 48 %
1 .045 .000

rt , 3 =


1 .080 .000 − 1 .060 .000
= 1,89 %
1 .060 .000


Suất sinh lợi tính theo thời gian (time-weighted
rate of return - TWR) :
rtwr = (1 + rt ,1 ) × (1 + rt , 2 ) × (1 + rt , 3 ) × ... × (1 + rt , n ) − 1 =
= (1 + 0,0150 ) × (1 − 0,0048 ) × (1 + 0,0189 ) − 1 = 2,92 %

Suất sinh lợi tính theo dòng tiền (money-weighted
rate of return – MWR ≈ IRR):
MV 1 = MV 0 (1 + R ) m + CF1 (1 + R ) m − L (1) + ... + CFn (1 + R ) m − L ( n )
1 .080 .000 = 1 .000 .000 (1 + r ) 30 + 30 .000 (1 + R ) 30 − 5 + 20 .000 (1 + R ) 30 −16
R = 0,0009536
MWR = (1 + 0,0009536 ) 30 − 1 = 2 ,90 %
m : số đơn vị thời gian trong toàn bộ thời kỳ tính toán (ở đây là tháng = 30
ngày)
CFi : dòng tiền thời điểm i;
L(i) : Số đơn vị thời gian giữa đầu kỳ và thời điểm i của dòng tiền CFi
r : suất sinh lợi 1 đơn vị thời gian


Sự khác biệt giữa TWR và MWR
• Trong điều kiện bình thường 2 kết quả gần bằng nhau;
• MWR thể hiện mức tăng trung bình của toàn bộ lượng tiền
đầu tư trong tài khoản, trong khi đó TWR thể hiện suất sinh lợi
của 1 đơn vị tiền tệ được đầu tư trong tài khoản;
• MWR rất nhạy cảm với khối lượng tiền và thời điểm của
dòng tiền vào từ bên ngoài hay ra khỏi tài khoản, trong khi

TWR không bị ảnh hưởng bởi những nhân tố này;
• Khi dòng tiền từ bên ngoài vào hay ra lớn thì MWR≠TWR
• Global Investment Performance Standards (GIPS) quyết định
rằng TWR được sử dụng chính thức;
• TWR yêu cầu phải có giá trị trung gian của các danh mục tại
các thời điểm trung gian trong khi MWR không yêu cầu;

Case 6 : Tài khoản của Charlton, lúc khởi đầu 800.000
vào đầu tháng. Ngày thứ 10, tài khoản tăng lên
1.800.000 sau khi nhận bổ sung thêm 1.000.000. Vào
cuối tháng, tài khoản tăng lên 3.000.000. Tính MWR
và TWR ?
Rt,1 = [(1.800.000 - 1.000.000) - 800.000]/800.000 = 0%
Rt,2 = (3.000.000 - 1.800.000)/1.800.000 = 66,67%
RTWR = (1 + 0)(1 + 0,6667) - 1 = 66,67%
3.000.000 = 800.000(1 + R)30 + 1.000.000(1 + R)30-10
RMWR = 85,97%


2. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư :
Các rủi ro liên quan đến danh mục:
Rủi ro biến động giá
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro lãi suất;
Rủi ro tỷ giá hối đoái
Rủi ro tài chính của tổ chức phát hành (phá sản chẳng hạn)

a) Rủi ro biến động giá của 1 chứng khoán
* Công thức
n


Var ( R p ) = σ ( R p ) = ∑
2

t =1

( Rt , p − R p ) 2
n −1

⇔ σ p = Var ( R p )

* Trong đó:
- Var(Rp) và σp là rủi ro của chứng khoán;
- Rt,p và ¯ Rp: suất sinh lợi kỳ t và suất sinh lợi trung bình chứng khoán p
- n: số kỳ quan sát;


* Ghi chú :
- Số kỳ quan sát cần thiết;
- Tính toán độ lệch chuẩn của suất sinh lợi chứ không tính độ lệch
chuẩn của giá
- Chuyển rủi ro ngày thành rủi ro tháng, năm và ngược lại;
- Giới hạn biến động giá của Việt Nam
- Ex : rủi ro VN-Index (file Excel)

Ảnh hưởng của việc giới hạn biến động giá đến rủi ro biến động
giá
Rủi ro năm của VN-Index 7 năm đầu tiên tính trên cơ sở ngày,
tuần, tháng
Năm


cơ sở ngày

cơ sở tuần

cơ sở tháng

1

26,2%

38,0%

38,8%

2

34,1%

41,1%

50,7%

3

11,5%

12,1%

13,6%


4

21,1%

29,0%

39,2%

5

12,0%

11,4%

11,2%

6

26,6%

29,3%

41,3%

7

33,6%

39,6%


51,4%

Trung bình

23,6%

28,6%

35,2%


Rủi ro của một vài thị trường trên thế giới

Rủi ro của thị trường chứng khoán Việt Nam tính
trên cơ sở tháng được “năm hóa”
Rủi ro tháng
(độ lệch chu n)

Rủi ro năm

Ratio Sharpe

2000

10,5%

23,9%

4,22


2001

28,8%

77,3%

0,10

2002

7,9%

26,5%

-1,06

2003

7,2%

24,6%

-0,61

2004

10,5%

36,3%


1,03

2005

4,2%

14,4%

1,56

2006

14,8%

50,9%

2,72

2007

12,8%

44,1%

0,39

Trung bình

37,3%



Rủi ro và suất sinh lợi của thị trường TP.HCM 2000-2007

Năm
1
2
3
4
5
6
TB

Độ lệch chuẩn
38,0%
41,1%
12,1%
29,0%
11,4%
29,3%
26,8%

Suất sinh lợi
354.40%
-56.04%
-23.75%
61.40%
1.37%
80.70%
28.10%



×