Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty THHN Xây dựng công trình Hồng Nhân.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.05 KB, 83 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay các doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp xây dựng nói riêng ln phải đối đầu với tình trạng ngày
càng khan hiếm các nguyên vật liệu đầu vào đặc biệt trong năm 2007 và năm
2008 giá cả hầu hết các mặt hàng đếu tăng mạnh vì vậy rủi ro mà các doanh
nghiệp gặp phải thường là rất cao, cụ thể là gói thầu “Trường THCS-Tiểu
Học Xã Nam Phương Tiến A +B” giá cả các nguyên vật liệu tăng lên từ 15%
đến 20% so với kế hoạch do đãmà doanh nghiệp chỉ hồ vốn. Do vậy để có
thể tồn tại và phát triển mở rộng các doanh nghiệp phải không ngừng nâng
cao năng lực sản xuất đổi mới công nghệ, đổi mới cách thức quản lý, tăng
năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Một trong những
biện pháp đang được áp dụng triệt để và có hiệu quả nhất đãlà sử dụng đúng
việc, đúng tiến độ, đúng theo quy chuẩn, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao trong
quá trình sử dụng nguyên vật liệu.
Qua q trình thực tập tại Cơng ty THHN Xây dựng cơng trình Hồng
Nhân, tìm hiểu thực tế của cơng ty. Em nhận thấy vấn đề quản lý và sử dụng
có hiệu quả các ngun vật liệu trong Cơng ty vẫn là bài tốn khó, lấy những
kiến thức đã được đào tạo tại trường làm nền tảng, với sự giúp đỡ của cơ chú,
anh chị phịng kinh doanh, đặc biệt có sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt
nghiệp với đề tài “ Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty
THHN Xây dựng công trình Hồng Nhân ”. Mặc dù đã rất cố gắng, song do
thời gian thực tập có hạn và khả năng bản thân còn hạn chế nên chuyên đề
thực tập của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của thầy- cơ và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

PHÙNG VĂN KHANG



1

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH HỒNG NHÂN
1.Lịch sử hình thành và phát triển Công Ty
1.1Giới thiệu chung về Công ty:
Công ty TNHH xây dựng cơng trình Hồng Nhân là một cơng ty TNHH
được thành lập ngày 18 tháng 6 năm 2003.
Giấy phép kinh doanh số :0302000577/KHĐT.
Số tài khoản :431101.030033 tại nhân hàng nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn Tân Hịa, Quốc Oai, Hà Tây.
Mã số thuế : 0500439317
Trụ sở: thôn Thổ Ngõa, xã Tân Hòa,huyện Quốc Oai, Hà Tây
Giám đốc: kỹ sư Nguyễn Tiến Hồng
Điên thoại :04 2921330
Công ty TNHH Hồng Nhân tiền thân là công ty thương mại và xây dựng
từ năm 2000.
Công ty TNHH Hồng Nhân hoạt động chịu sự giám sát trực tiếp của sở
KHĐT, chi cục thuế Quốc Oai và Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
triển
Nông thôn Tân Hoà, Quốc Oai, Hà Tây.
- Đảm bảo được chỉ tiêu nhiệm vụ giá trị từ 5 - 10 tỷ đồng/ năm .
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đầy đủ hàng tháng.


PHÙNG VĂN KHANG

2

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

- Nộp thuế thu nhập và thuế môn bài theo luật định .
- Chăm lo cho người lao động có đủ việc làm,tiền lương hàng tháng
( Trả theo cường độ lao động và hiệu quả của người lao động ).
1.2 Lĩnh vực kinh doanh của Công Ty
Ngành nghề kinh doanh:
+ Thi cơng xây lắp các cơng trình công nghiệp, dân dụng, giao thông,
thuỷ lợi, thuỷ điện, đường dây, trạm điện.
+ Khảo sát thiết kế các cơng trình xây dựng, giao thông, thuỷ lợi.
+ Lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất.
+ Kinh doanh bất động sản.
+ Đào tạo dạy nghề phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Phạm vi hoạt động:
+ Trong cả nước.
+ Ngồi ra Cơng ty ln ln thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và nghĩa vụ
đối với Nhà nước.
1.3 Quá trình phát triển của cơng ty
Từ năm 2003 đến nay.
Thực hiện chủ trương mở rộng lực lượng sản xuất, đầu năm 2006 cơng
ty đã thành lập thêm xí nghiệp xây dựng tư vấn khảo sát thiết kế.
Còn trong năm 2006, Cơng ty có thêm những điều kiện thuận lợi, tác
động trực tiếp đến quá trình triển khai nhiệm vụ: liên doanh các doanh nghiệp

xây dựng trong khu vực được thành lập làm tăng thêm sức mạnh cho công ty,
nhất là trong lĩnh vực đấu thầu với các cơ quan dân sự và các cơng trình có

PHÙNG VĂN KHANG

3

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

mức vốn đầu tư hơn 10 tỷ đồng. Hơn nữa trong năm, công tác tổ chức ổn
định, quy chế phù hợp làm cho mọi cán bộ, công nhân viên yên tâm hơn trong
công tác. Mặt khác, Công ty có đủ các giấy phép hoạt động đa ngành, được
tham gia tất cả các dự án. Phạm vi hoạt động của công ty đã trải rộng trên
khắp cả nước.
Trong những năm qua, Công ty không ngừng lớn mạnh và phát triển
vững chắc về mọi mặt , thường xuyên xây dựng kiện toàn tổ chức, nâng cao
năng lực chỉ huy, điều hành, quản lý, đổi mới trang thiết bị, áp dụng các tiến
bộ khoa học vào quy trình sản xuất kinh doanh, mở rộng địa bàn hoạt động
đến hầu hết các tỉnh trong cả nước... Vì vậy đã thi cơng hàng trăm cơng trình
với nhiều quy mơ thuộc nhiều ngành nghề, ở nhiều địa điểm, có yêu cầu phức
tạp nhưng đảm bảo tốt yêu cầu, kiến trúc, thẩm mỹ, chất lượng, tiến độ.
Hơn 5 năm xây dựng và trưởng thành, với truyền thống, uy tín, tiềm lực
sẵn có (cả về tài chính, máy móc thiết bị, cơ sở vật chất, con người…) và cả
cơ hội lẫn thách thức, Công ty xây dựng TNHH Hồng Nhân ngày càng khẳng
định chỗ đứng vững chắc của mình trong ngành xây dựng.
Ngày nay, Cơng ty thực sự là một doanh nghiệp có uy tín cao trên thị
trường và đầy đủ năng lực để thi cơng cơng trình vừa và nhỏ (vốn đầu tư lớn

hơn 10 tỷ và nhỏ hơn 20 tỷ) theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
Hơn 5 năm xây dựng và trưởng thành, Cơng ty đã trải qua khơng ít khó
khăn gian khổ, nhưng với quyết tâm và sự phấn đấu không mệt mỏi của cán
bộ, công nhân viên đã đưa công ty TNHH Hồng Nhân ngày càng phát triển,
xứng đáng là một đơn vị, doanh nghiệp xây dựng sản xuất có hiệu quả của
khu vực.
Hồ sơ kinh nghiệm:

PHÙNG VĂN KHANG

4

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Với 5 năm tuổi đời, công ty đã có kinh nghiệm trong các lĩnh vực từ xây
dựng dân dụng và cơng nghiệp chi đến các cơng trình chun dụng. Trong 5
năm đó cơng ty đã thực hiện được rất nhiều cơng trình dân dụng và cơng
nghiệp như: xây dựng nhà ở, nhà làm việc, xưởng sản xuất, hội trường, nhà
văn hóa... Cịn đối với các cơng trình chun dụng thì cơng ty đã xây dựng
được hệ thống đường giao thông và thủy lợi với hạng mục như: đắp nền
đường, san ủi mặt bằng, thi công cầu cống, đắp đê, làm kè...
2. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công Ty
Công tác tổ chức sản xuất được Công ty cho là một khâu thiết yếu và
quan trọng, đây là quá trình cơng trình được chuyển từ ý tưởng trên giấy sang
dạng vật chất hiện hữu.
Q trình thi cơng được chia làm nhiều giai đoạn và mỗi giai đoạn bao

gồm nhiều công việc khác nhau như:
+ Thành lập ban chỉ huy công trường.
+ Thành lập phương án tổ chức thi công.
+ Tập kết máy thi công vật liệu thiết bị.
+ Tiến hành tổ chức thi công theo kế hoạch được duyệt.
+ Tổ chức nghiệm thu khối lượng và chất lượng cơng trình.
Q trình sản xuất sản phẩm có liên hệ chặt chẽ, gắn kết với nhau. Cơng
ty có đặc điểm là hoạt động xây dựng rộng khắp cả nước nên khâu tập kết
máy thi cơng vật liệu thiết bị có phần nhanh chóng. Các khâu khác được tiến
hành theo đúng tiêu chuẩn của Nhà nước và chủ đầu tư yêu cầu.

PHÙNG VĂN KHANG

5

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Sau đây là công việc tổ chức hiên trường của một cơng trình xây dựng
cơ bản và mối quan hệ giữa các bộ phận trong khâu sản xuất của Công ty.
Sơ đồ tổ chức hiện trường.
Sơ đồ 1.2
CƠNG TY XÂY DỰNG HỒNG
NHÂN

Ban chỉ huy cơng trường

Bộ phận

thuật

Tổ xe
máy

kỹ

Tổ nề

Bộ phận kế tốn
thủ quỹ

Bộ phận vật tư
xe máy

Tổ
hồn
thiện

Tổ bê
tông

Tổ
cốt
thép

Bộ phận hậu cần,
bảo vệ

Tổ

điện
nước

Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường:
Ban chỉ huy công trường gồm hai người :
+ 01 kỹ sư xây dựng : đội trưởng-chủ nhiệm công trình .
+ 01 kỹ sư xây dựng :đội phó kĩ thuật-phó chủ nhiệm cơng trình .
Bộ phận kỹ thuật gơm 02 người :

PHÙNG VĂN KHANG

6

QTKDTH46B

Tổ
điện
nước


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

+ 01 kỹ sư xây dựng
+ 01 trung cấp điện nước
Bộ phận kế tốn tài chính gồm hai người
+ 01 kế tốn cơng trình-trình độ cử nhân CĐ tài chính kế tốn
+ 01 nhân viên thủ quỹ
Bộ phận vật tư gồm 03 người:
+ 01 cử nhân kinh tế
+ 01cán bộ chuyên ngành vật liệu xây dựng

+ 01 thủ kho
Bộ phận hậu cần gồm 04 người
+ 02 nhân viên nấu ăn
+ 02 nhân viên bảo vệ
Mô tả quan hệ giữa trụ sở chính và bộ phận quản lý ngồi hiện trường:
Chúng tơi bố trí một phó giám đốc cơng ty theo dõi chỉ đạo thi cơng
ngồi hiện trường kết hợp với các phòng ban chức năng để đảm bảo cơng
trình được thi cơng liên tục, đạt chất lượng và an tồn đối với con người cịng
như máy móc thiết bị thi công. Ban chỉ huy công trường là đầu não chỉ huy
tồn bộ cơng việc ngồi hiện trường và đảm bảo mối liên hệ chặt chẽ với trụ
sở chính nhằm phát huy cao nhất năng lực sản xuất của công ty, chỉ đạo sản
xuất kịp thời và hiệu quả .
Bộ phân kĩ thuật tại trụ sở có trách nhiệm chuẩn bị trước tất cả các biện
pháp kĩ thuật thi cơng chi tiết cho bộ phận quản lý ngồi hiện trường, lên dự
trù vật tư, xe máy phục vụ theo đúng tiến độ thi công, chuẩn bị đầy đủ các tài

PHÙNG VĂN KHANG

7

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

liệu kĩ thuật, các kết quả thí nghiệm phục vụ cho cơng tác chuẩn bị cịng như
cơng tác nghiệm thu.
Bộ phận quản lý kinh tế-tài chính lên kế hoạch đáp ứng vốn kịp thời theo
tiến độ thi cơng, chuẩn bị các hồ sơ thanh tốn nhanh chóng, đảm bảo vịng
quay vốn có hiệu quả .

Bộ phận quản lý an tồn có kế hoạch kiểm định tất cả các máy móc, thiết
bị trước khi đưa vào cơng trường. Tổ chức học an tồn, biện pháp an tồn của
cơng trình cho tất cả các cán bộ cơng nhân viên tham gia thi cơng tại cơng
trường. Có trách nhiệm tổ chức hệ thống an toàn viên, hê thống biển báo, hệ
thống cấp phát trang bị bảo hộ lao động còng như triển khai các cơng việc
khác có liên quan tới cơng tác an tồn.
Trách nhiệm và thẩm quyền sẽ được giao phó cho quản lý ngồi hiện
trường
Cơng tác quản lý chung và quản lý hành chính tại hiện trường do một
phó giám đốc cơng ty trực tiếp điều hành, có nhiệm vụ điều phối chung các
cơng việc, các phịng ban có liên quan chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám
đốc cơng ty.
Đội trưởng thi cơng chịu tồn bộ trách nhiệm về tổ chức thi cơng ngồi
cơng trường theo đúng đồ án thiết kế. Chịu trách nhiệm chính về chất lượng,
kĩ thuật, tiến độ thi cơng cơng trình và an tồn lao động. Có thẩm quyền quan
hệ trực tiêp với chủ đầu tư để giải quyết các vấn đề liên quan đến thi công
như: Điều chỉnh thiết kế, phát sinh,thống nhất chương trình nghiệm thu, ban
giao…Đội trưởng có quyền trả về cơng ty những đội, tổ, cơng nhân có ý thức
tổ chức kỉ luật kém, chất lượng công tác không đạt yêu cầu ảnh hưởng đến
công trường và khu vực.

PHÙNG VĂN KHANG

8

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


Giám sát hiện chịu trách nhiệm trực tiếp trước đội trưởng về chất lượng,
nghiệm thu kỹ thuật, hồ sơ hồn cơng và các cơng tác khác.
Kế tốn cơng trình chịu trách nhiệm về hạch tốn chi tiêu trong nội bộ
cơng trình và cùng chuẩn bị hồ sơ thanh tốn với bộ phận quản lý kinh tế tài
chính.
Quản lý an toàn hiện trường: đơn vị sẽ cử cán bộ chuyên trách về an toàn
với hệ thống an toàn và các biển báo còng như các trang thiết bị an tồn cần
thiết. Bộ phận phụ trách cơng tác an tồn có trách nhiệm đề ra các biện pháp
an tồn và kiểm tra, giám sát, hướng dẫn việc thực hiện an tồn trong q
trình thi cơng đảm bảo an tồn tuyệt đối cho người và trang thiết bị tham gia
thi cơng.
Quan hệ với các cơ quan có liên quan: Chủ đầu tư, cơ quan thiết kế, tư
vấn, giám sát…
Đối với chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan như cơ quan thiết kế, tư
vấn, giám sát, đơn vị thi công từ chỉ huy Công ty đến chỉ huy xí nghiệp và
ban chỉ huy cơng trường có quan hệ chặt chẽ, thường xun để q trình thi
cơng được thuận lợi, đúng quy định, quy trình quy phạm trong xây dựng cơ
bản.
Khi thi công xong mỗi bộ phận hoặc hạng mục cơng trình, đơn vị thi
cơng sẽ báo với chủ đầu tư để nghiệm thu những bộ phận hoặc hạng mục
cơng trình. Việc nghiệm thu từng phần hoặc tồn bộ cơng trình do chủ đầu tư
tổ chức thực hiện có sự tham gia của cơ quan thiết kế, tư vấn, giám sát…Cơ
quan giám định chất lượng (cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng thép
phân cấp) tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư. Các biên
bản nghiệm thu được lập theo quy định quản lý chất lượng cơng trình xây

PHÙNG VĂN KHANG

9


QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

dựng ban hành kèm theo quyết định số: 17/2000/QĐ-BXD ngày 02/8/2000
của Bộ xây dựng.
Trong quy trình thi công, Ban chỉ huy công trường quan hệ chặt chẽ với
chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan trên, thi công đúng theo thiết kế được
phê duyệt, chấp hành nghiêm chỉnh những quy định, yêu cầu nhất là về kỹ
thuật, chất lượng, tiến độ của chủ đầu tư, của cơ quan tư vấn, giám sát… Nếu
có vấn đề phát sinh, vướng mắc thì cùng chủ đầu tư, cơ quan thiết kế, tư vấn,
giám sát họp bàn tìm cách giải quyết và báo cáo về chỉ huy công ty, xí nghiệp
để có hướng chỉ đạo kịp thời. Nếu khơng giải quyết được thì đề nghị chủ chủ
đầu tư báo cáo lên cơ quan chủ quản đầu tư để giải quyết. Chỉ đến khi có ý
kiến và sự đồng ý của cơ quan chủ đầu tư mới được thi công tiếp.
2.2. Bộ máy quản trị của công ty
Công ty xây dựng TNHH Hồng Nhân có bộ máy quản trị gồm: Ban
Giám đốc, Cơng Đồn, Đồn thanh niên và các phịng ban .Cụ thể:


Ban Giám đốc

Ban Giám đốc bao gồm có 1 Giám đốc, 1 phó Giám đốc có nhiệm vụ
điều hành quản lý chung về mọi mặt sản xuất kinh doanh, kỹ thuật… Dưới
đãlà các phòng chịu sự quản lý trực tiếp của các Giám đốc bao gồm:


Phòng kế hoạch- kỹ thuật


Có chức năng tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc. Cơ quan cùng
với các chỉ huy tích cực tìm việc làm mở rộng thị trường để đào tạo việc làm
cho các xí nghiệp


Phịng kinh tế thị trường

Có chức năng tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược,
kế hoạch kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Xây dựng phương án xác định giá,
lập hồ sơ ký kết hợp đồng đấu thầu các cơng trình xây dựng. Phân tích đánh

PHÙNG VĂN KHANG

10

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

giá các hợp đồng kinh tế và đề xuất các giải pháp nằm hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.


Phịng tài chính kế tốn

Tổ chức thực hiện các cơng tác hạch tốn kế tốn, thống kê tình hình sản
xuất kinh doanh của tồn Cơng ty. Phịng có chức năng nhiệm vụ tổ chức
triển khai thực hiện tồn bộ cơng tác tài chính, kế tốn thống kê, đống thời
kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của Cơng ty theo pháp

luật. Tổ chức chỉ đạo cơng tác hạch tốn kinh doanh trong tồn Cơng ty phục
vụ cho mục tiêu sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Trong những năm qua công ty liên tục bổ sung thêm vốn lưu động từ
nguồn lợi nhuận của cơng ty và xin vay vốn tín dụng đầu tư. Ln năng động
tìm các nguồn vốn đầu tư cho công ty nhằm tăng tiến độ thi công sản xuất
cơng trình.


Phịng vật liệu xây dựng

Phịng vật tư xe máy có vai trũ cung cấp cho các cơng trình các vật liệu
xây dựng: xi măng, gạch, sắt, thép… và các loại máy móc, phương tiện vận
chuyển. Từ kinh nghiệm thực tế nhiều năm, lại có mối quan hệ rộng với các
bạn hàng nên ngành vật tư đã đảm bảo được khối lượng ngun vật liệu cho
từng cơng trình theo đúng tiến độ thi cơng .


Phịng lao động tiền lương

Có chức năng nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức
nhân sự, tiền lương, khen thưởng, kỷ luật thanh tra pháp chế. Đảm bảo nhu
cầu về lao động trong việc thực hiện kế hoạch cả về số lượng và chất lượng
ngành nghề lao động. Xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chun
mơn nghiệp vụ và tay nghề cao cho cán bộ công nhân viên. Sắp xếp đào tạo
cán bộ đảm bảo quỹ lương, lựa chọn phương án trả lương cho tồn Cơng ty.

PHÙNG VĂN KHANG

11


QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Nghiên cứu đề xuất thành lập đơn vị mới, tách nhập giải thể các đơn vị, các
phòng ban kỹ thuật nghiệp vụ, kinh tế của Công ty.
 Hệ thống tổ chức sản xuất: gồm 03 đội
+ Đội thi công cầu
+ Đội xây dựng dân dụng
+ Đội xây dựng cơng trình mương máng, thuỷ lợi.
Các đội xây dựng chịu sự quản lý trực tiếp của Công ty. Ban Giám đốc
hoạt động theo phân công, phân nhiệm cụ thể.
Mỗi đội xây dựng đều có một hệ thống điều hành sản xuất thi công.
+ Chỉ huy công trường
+ Các bộ phận: kỹ thuật, vật tư, kế toán, phục vụ.
+ Các tổ công nhân.
Như vậy bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của Cơng ty tương đối hồn
thiện. Việc phân công chức năng và các nhiệm vụ quản lý sản xuất được quy
đinh rõ ràng.

PHÙNG VĂN KHANG

12

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG TNHH HỒNG NHÂN
s ơ đ ồ 1.4

GIÁM ĐỐC

Phó Giám đốc
kỹ thuật

Phịng kế kế
hoạch kỹ
thuật

Phịng vật
liệu xây
dựng

Phịng tài
chính kế
tốn

Phịng thiết
kế thi công

Chỉ huy công trường

Bộ phận kỹ
thuật

Tổ Nề


Bộ phận vật tư

Tổ bê tơng

PHÙNG VĂN KHANG

Tổ sắt

Bộ phận kế tốntài chính

Tổ mộc Cốp
pha

13

Bộ phận phục
vụ

Tổ hồn
thiện

QTKDTH46B

Tổ điện
nước


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

3. Các kết quả hoạt động sản xuất của Công Ty

3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Một số cơng trình tiêu biểu cơng ty đã thi cơng.
Bảng biểu 1:
ĐVT:đồng
TT

Tên cơng trình

1

Hạt giao thơng trường sơn

2

Xúc thuê nạo vét kênh
mương
Đường tránh dốc cun

3
4

Nâng cấp mở rộng quốc lộ
32A Phú Thọ

Năm hồn
thành

Giá trị

2003


397.595000

2003

343.869.750

2003

1.200.000.000

Chủ đầu tư
Sở giao thơng Hồ
Bình
Huyện Thỏi Thuỵ –
Tỉnh ThỏI Bình
Sở giao thơng Hồ
Bình
Ban quản lý dự án
CT giao thông Phú
Thọ

Nhà cung giao thông tuyến C

6

Đường nội bộ công ty Nông
sản
Đường nhánh tỉnh lộ 308


7

8

9
10

Đường lên thung Rếch –xã
Tú Sơn –huyện kim Bơi –
Hồ Bình

Cầu bản đường Xã Hợp
Đồng
Nhà cung giao thơng An
Bình

PHÙNG VĂN KHANG

2.000.000.000

2004

296.638.000

2004

59.800.000

2004


5

2003

500.000.000

Cơng ty cơng trình
giao thơng Phú thọ

2004

2.216.101.000

Ban quản lý các dự
án CTGT giao thơng
Hồ Bình

2005

100.000.000

2005

282.827.000

14

Sở giao thơng Hồ
Bình
Cơng ty nụng sản

Hồ Bình

QTKDTH46B

Sở giao thơng Hồ
Bình
Sở giao thơng Hồ
Bình


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

11

Đường Mòn Hồ Chớ Minh
2005

12
13
14

15
16
17
18

Chỉnh trang giải toả Hành
lang mặt đê Hữu Đáy
Sửa chữa ngầm lồ Huyện
Tân Lạc –Tỉnh Hồ Bình

Cải tạo nâng đường Địch
Giáo lũng vân –Hồ Bình
Cơng trình nhà cơng vụ
Trường cấp III Xn Mai
Trụ sở UBND Xã Tân Tiến
Trường THCS-Tiểu Học Xã
Nam Phương Tiến A+B
Xây Dưng nhà ở nhà điều
hành thuỷ Điện cửa đạt cho
công ty BắcViệt

1.500.000.000

Ban quản lý các dự
án Đường Hồ Chớ
Minh

2005

495.220.514

Tỉnh Hà Tây

2006

247.439.000

2006

3.984.000.000


2006

268.000.000

2006

1.119.000.000

2007

1.509.000.000

2007

1.500.000.000

Sở giao thơng Hồ
Bình
Ban quản lý các dự
án CTGT giao thơng
Hồ Bình
Trường PTTH Xn
Mai
UBND xã Tân Tiến
UBND Xã nam
phương Tiến
CTy CP Bắc Việt

Ngồi những cơng trình tiêu biểu trên cơng ty cịn làm một số cơng trình

dân dụng san lấp mặt bằng và các cơng trình dân dụng khác.

PHÙNG VĂN KHANG

15

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (năm 2006)
Bảng biểu 2:
STT

Chỉ tiêu

Số QT của DN

Số kiểm tra

Chênh lệch

Thuế TNDN
+ Thuế TNDN (thuế LT) năm trước
chuyển sang
+ Tổng doanh thu tính thu nhập chịu
thuế

4.583.900.000


1

21.085.940

0

4.446.383.000

4.446.383.000

0

107.461.030,4

107.461.030,4

0

4.680.896.518

+ Chi phí:

0

21.085.940

+ Các khoản giảm trừ: như giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu
bán hàng.


4.583.900.000

4.680.896.518

0

Trong đó: Thuế GTGT (thuế đầu tư) của
DN nộp theo PP trực tiếp trên GTGT,
thuế xuất khẩu, thuế MB, thuế TKĐB...
+ Thu nhập từ HĐSXKD.
+ Thu nhập khác
+ Tổng thu nhập chịu thuế.
+ Thuế TNDN
+ TN tính thuế TNDN bổ sung
+ Thuế TNDN bổ sung (nếu có)
+ Tổng thuế TNDN phải nộp
+ Tổng thuế TNDN đã nộp
+ Thuế TNDN CS năm sau

2

Thuế GTGT:
Hàng hoá dịch vụ bán ra:
+ HH không chịu thuế GTGT.
+ HH chịu thuế GTGT.

4.680.896.518

4.680.896.518


Thuế GTGT đầu ra

352.178.187,4

352.178.187,4

0

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

282.253.563.3

282.253.563.3

0

Thuế GTGT phải nộp

69.924.624,09

69.924.624,09

0

PHÙNG VĂN KHANG

16

QTKDTH46B



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Số năm trước chuyển sang: thừa (+) thiếu
(-)

88.998.249,04

88.998.249,04

0

124.574.982

124.574.982

0

Thuế GTGT cuối kỳ

34.347.891,12

34.347.891,12

0

+ Nộp thiếu

34.347.891,12


34.347.891,12

0

+ Số phải nộp năm nay

1.669.144,69

1.669.144,69

0

+ Số đã nộp

1.669.144,69

1.669.144,69

0

Số đã nộp

Thu sử dụng vốn

3

+ Số năm trước chuyển sang: thừa (+)
thiếu (-)
+ Số phải nộp năm nay

+ Số đã nộp
+ Số còn phải nộp chuyển sang năm sau
Tiền thuế đất

4

+ Số năm trước chuyển sang: thừa (+)
thiếu (-)

+ Số còn phải nộp chuyển sang năm sau
Thuế tài nguyên
5

+ Số năm trước chuyển sang
+ Số phải nộp năm nay

PHÙNG VĂN KHANG

17

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

+ Số đã nộp
+ Số còn phải nộp chuyển sang năm sau.
Thuế TN cá nhân
+ Số năm trước chuyển sang
6


+ Số phải nộp năm nay
+ Số đã nộp
+ Số còn phải nộp chuyển sang năm sau.
Thuế TTĐB
+ Số năm trước chuyển sang

7

+ Số phải nộp năm nay
+ Số đã nộp
+ Số còn phải nộp chuyển sang năm sau.
Các khoản thu khác (Môn bài)
+ Số năm trước chuyển sang

8

+ Số phải nộp năm nay

350.000

350.000

0

+ Số đã nộp

350.000

350.000


0

+ Số còn phải nộp chuyển sang năm sau.

PHÙNG VĂN KHANG

18

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007
Bảng biểu 3:
Đơn vị tính: đồng
STT

Chỉ tiêu

Sổ QT của DN

Sổ kiểm tra

Chênh lệch

Thuế TNDN
+ Thuế TNDN (thuế LT)
năm trước chuyển sang

+ Tổng doanh thu tính thu
nhập chịu thuế

7.202.471.655

7.046.408.671

7.046.408.671

+ Thu nhập từ HĐSXKD

156.063.727

151.598.185

4.465.541

+ Thu nhập khác

-12.124.332

-14.520.888

2.396.556

+ Tổng thu nhập chịu thuế

1

7.202.471.655


0

143.939.395

137.077.297

6.862.098

46.060.606

43.864.735

2.195.871

46.060.606

43.864.735

2.195.871

+ Các khoản giảm trừ:
như giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, chiết
khấu bán hàng

+ Chi phí
Trong đó: Thuế GTGT
(thuế DT) của DN nộp
theo PP trực tiếp trên

GTGT, thuế XK, thuế
MB, thuế TKĐB....

+ Thuế TNDN
+ TN tính thuế TNDN bổ
sung
+ Thuế TNDN bổ sung
(nếu có)
+ Tổng thuế TNDN phải
nộp

PHÙNG VĂN KHANG

19

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

+ Tổng thuế TNDN đã
nộp
+ Thuế TNDN CS năm
sau

46.060.606

43.864.735

2.195.871


7.202.732.108

7.213.290.610

+10.558.501

7.202.732.108

7.213.290.610

+10.558.501

Thuế GTGT đầu ra

436.953.894

443.604.004

6.650.110

Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ

461.508.434

459.909.509

1.598.924


Thuế GTGT phải nộp

-24.554.540

-16.305.505

8.249.034

Số năm trước chuyển
sang: thừa (+) thiếu (-)

27.231.622

27.231.622

0

Số đã nộp

43.222.624

43.222.624

0

-15.733.147

-32.296.507

16.563.360


+ Số phải nộp năm nay

1.340.236

1.340.236

0

+ Số đã nộp

1.340.236

1.340.236

0

Thuế GTGT:
Hàng hố dịch vụ bán ra:
+ HH khơng chịu thuế
GTGT
2

+ HH chịu thuế GTGT

Thuế GTGT cuối kỳ
+ Nộp thiếu
Thu sử dụng vốn
+ Số năm trước chuyển
sang: thừa (+), thiếu (-)

3

+ Số phải nộp năm nay
+ Số đã nộp
+ Số còn phải nộp chuyển
sang năm sau
Tiền thuế đất
+ Số năm trước chuyển
sang: thừa (+), thiếu (-)

4

+ Số còn phải nộp chuyển
sang năm sau
5

Thuế tài nguyên
+ Số năm trước chuyển
sang: thừa (+), thiếu (-)

PHÙNG VĂN KHANG

20

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

+ Số phải nộp năm nay

+ Số đã nộp
+ Số còn phải nộp chuyển
sang năm sau
Thuế TN cá nhân
+ Số năm trước chuyển
sang: thừa (+), thiếu (-)
6

+ Số phải nộp năm nay
+ Số đã nộp
+ Số còn phải nộp chuyển
sang năm sau
Thuế TTĐB
+ Số năm trước chuyển
sang: thừa (+), thiếu (-)

7

+ Số phải nộp năm nay
+ Số đã nộp
+ Số còn phải nộp chuyển
sang năm sau
Các khoản thu khác (Môn
bài)

8

+ Số năm trước chuyển
sang: thừa (+), thiếu (-)
+ Số phải nộp năm nay


350.000

350.000

0

+ Số đã nộp

350.000

350.000

0

+ Số còn phải nộp chuyển
sang năm sau

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN
VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HỒNG NHÂN

PHÙNG VĂN KHANG

21

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu của công
ty.
1.1. Nhân tố chủ quan.
1.1.1. Bộ máy quản trị.
Tại Công ty TNHH Xây dựng cơng trình Hồng Nhân, bộ máy quản trị
được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng. Ban giám đốc ln ln
phối hợp chặt chẽ với các phịng (ban) chức năng đề ra kế hoạch sản xuất phù
hợp với tình hình thực tế. Sau đó trực tiếp điều hành sản xuất cùng với đội
trưởng của các đội và Xí nghiệp. Đồng thời các phịng (ban) và các đội cơng
trình phải có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau thực hiện nhiệm vụ
được giao và tham mưu cho Ban giám đốc. Với bộ máy quản trị trực tuyến
chức năng như vậy nên việc đưa ra quyết định về cơng tác quản trị nói chung
và quản trị ngun vật liệu nói riêng khá nhanh gọn, chính xác khơng phải
thơng qua quá nhiều khâu trung gian và các thủ tục hành chính rườm rà. Cụ
thể là theo cơ cấu bộ máy quản trị tại Công ty, công tác quản trị nguyên vật
liệu do phòng vật tư thiết bị đảm nhận. Phòng vật tư thiết bị dựa vào kế hoạch
sản xuất trong kỳ phối hợp với phong kinh tế – kế hoạch và phòng kỹ thuật
đưa ra các quyết định về mua sắm, dự trữ, bảo quản và sử dụng nguyên vật
liệu, sau đó trình lên Ban giám đốc xem xét và xác nhận. Mặt khác, các cán
bộ quản lý của Cơng ty đều có trình độ đại học và có nhiều năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực sản xuất cũng như điều hành sản xuất, họ rất chú trọng tiếp thu
công nghệ, kỹ thuật sản xuất mới và phát động các phong trào thi đua sáng
tạo công nghệ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động, sử dụng
nguyên vật liệu có hiệu quả giảm thiểu chi phí cơng trình. Nhân viên văn
phịng đều từ trung cấp trở lên, chính vì vậy mà cơng tác quản trị ngun vật
liệu tại Công ty luôn diễn ra thuận lợi, việc cung ứng nguyên vật liệu phục vụ

PHÙNG VĂN KHANG

22


QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

cho tiến độ thi công luôn được đảm bảo, công tác thu mua, vận chuyển, dự trữ
và sử dụng nguyên vật liệu theo đúng kế hoạch, phù hợp với tình hình và điều
kiện sản xuất trong kỳ.
1.1.2. Loại hình sản xuất kinh doanh
Là Cơng ty sản xuất kinh doanh trong ngành nghề xây lắp, công tác quản
lý ngun vật liệu đóng vai trị vơ cùng quan trọng vì chi phí ngun vật liệu
chiếm từ 60-80% chi phí cho tồn bộ cơng trình; chất lượng ngun vật liệu
quyết định đến chất lượng của các cơng trình nên các vấn đề liên quan đến
công tác nguyên vật liệu luôn được Cơng ty quan tâm chú trọng. Nhìn chung
ngun vật liệu phục vụ sản xuất đều có rất sẵn, dễ dàng mua trên thị trường
như xi măng, gạch đá, cát sỏi, sắt, thép... Riêng đối với những nguyên vật liệu
mang tính độc quyền như xăng, dầu, nhựa đường… Cơng ty đã có những hợp
đồng dài hạn được ký kết với các nhà cung ứng. Vì vậy Cơng ty khơng gặp
khó khăn nhiều trong việc tìm mua và lựa chọn nguyên vật liệu cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, Cơng ty cũng gặp phải một số khó khăn
trong việc thu mua, bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu khi mà trong vài
năm trở lại đây giá cả nguyên vật liệu luôn biến động; đặc biệt là giá xăng,
dầu, nhựa đường và sắt thép. Cụ thể như trong công tác bảo quản nguyên vật
liệu: do sự biến động của giá cả mà lượng nguyên vật liệu mua về sẽ lớn hơn
so với kế hoạch làm cho lượng dự trữ tăng đồng thời làm tăng diện tích kho
bãi, do đó gây khó khăn cho cơng tác bảo quản ngun vật liệu.
1.1.3. Trình độ tiên tiến của máy móc thiết bị
Cơng ty chỉ đạo thực hiện chương trình nghiên cứu phát triển khoa học
công nghệ trên các mặt: tiếp nhận, phân tích thơng tin khoa học kỹ thuật của

thế giới và trong nước để ứng dụng vào hoạt động xây dựng, sản xuất. Do yêu
cầu về máy móc thiết bị, yêu cầu của sự phát triển và đặc điểm của sản xuất

PHÙNG VĂN KHANG

23

QTKDTH46B


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

cho nên trong những năm qua Công ty đã khơng ngừng đầu tư mua sắm mới
máy móc thiết bị để sản xuất ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường xây
dựng.
Hiện nay Công ty xây dựng TNHH Hồng Nhân có một hệ thống máy
móc thiết bị hiện đại được nhập về từ Nhật Bản, Hàn Quốc, CHLB Nga.
Trung Quốc…
Dưới đây là các loại máy móc thiết bị chính của Cơng ty xây dựng
TNHH Hồng Nhân:
BẢNG MÁY MĨC THIẾT BỊ CỦA CƠNG TY
(Thiết bị chính)
STT

DANH MỤC

ĐVT

SL


CƠNG SUẤT

1

2

3

4

5

I

NƯỚC SX
6

THIẾT BỊ XÂY DỰNG
DD&CN

1

Máy ép cọc

Cái

01

60-:-120 tấn


Italia - Nhật

2

Máy đóng cọc (búa rơi, hơi nổ)

Cái

01

1,8-:-5,0 tấn

Trung Quốc

3

Máy trộn bê tông

Cái

02

V=0,25-:-0,6

Nga - VNam - TQ

m3
4

Máy trộn vữa


Cái

03

V=0,2-:-0,4

Nga - VNam - TQ

m3
5

Xe bơm bê tông

Cái

01

60-:-90 m3/h

Nhật

6

Xe chở bê tông chuyên dùng

Cái

01


5m3

Nga

7

Đầm các loại (bàn, dùi, cạnh...)

Cái

03

1-:-8KW

II

THIẾT BỊ GIAO THÔNG

1

Máy lu rung

Cái

02

24-:-30 tấn

Nhật - Đức


2

Máy lu tĩnh

Cái

01

8-:-12 tấn

Nhật - Đức

3

Máy san đất

Cái

02

L=3,1-:-3,7m

Nga - Nhật

4

Máy cạp đất

Cái


01

6-:-12m3

Nga - Nhật

5

Máy xúc 1 gầu (thuận, nghịch)

Cái

32

0,4-:-1,6

Nhật - Hàn quốc

PHÙNG VĂN KHANG

24

QTKDTH46B

Nga-Nhật-Tquốc


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

m3/gầu

6

Máy ủi

Cái

01

75-:-220CV

7

Đầm cóc MIKASA

Cái

02

800 kg

VI

PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

1

Xe con

Cái


01

4chỗ

2

Xe tải (các loại)

Cái

05

9-:-15 tấn

VI

Nga - Nhật - Mỹ

CÁC THIẾT BỊ THÍ

Nhật

Hàn quốc
Nga- Hàn quốc

NGHIỆM CHUYÊN DỤNG
KHÁC
1

Máy trắc đạc


Cái

02

Nhật

2

Máy phát điện (1,8-120KVA)

Cái

01

Nhật

3

Máy cắt uốn thép

Cái

01

Tquốc

4

Máy hàn các loại


Cái

01

TQuốc

5

Máy bơm các loại

Cái

02

Nga-Nhật

6

Máy nén khí

Cái

01

Đức-Tquốc

7

Máy khoan cầm tay các loại


Cái

02

Nga-Nhật

Nhìn chung trang thiết bị máy móc và dây chuyền cơng nghệ tại cơng ty
TNHH Xây dựng cơng trình Hồng Nhân là khá hiện đại và tiên tiến đã giảm
được sức lao động của người công nhân, nâng cao năng suất lao động và tiết
kiệm hơn về nguyên vật liệu.
1.1.4. Địa bàn hoạt động của công ty
Từ khi thành lập cho đến nay, Cơng ty TNHH Xây dựng cơng trình
Hồng Nhân đã vững mạnh hơn rất nhiều, không chỉ đứng vững trên thị trường
Hà Tây, Hàn Nội và các tỉnh phía Bắc mà Cơng ty cịn tham gia thầu các cơng
trình trên địa bàn cả nước. Như vậy địa bàn hoạt động của Công ty rất rộng,
với đặc điểm này làm cho công tác quản trị nguyên vật liệu tại Công ty rất
phức tạp, đặc biệt là công tác tổ chức mua sắm, vận chuyển và bảo quản do sự
phức tạp về địa hình; rất dễ mất mát, hao hụt trong quá trình vận chuyển và

PHÙNG VĂN KHANG

25

QTKDTH46B


×