Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài giảng sinh lý động vật chương 7 sinh lý sinh dục và sinh sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 32 trang )

CHƯƠNG 7.

SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN

• Hệ sinh dục bắt nguồn từ lá trung phôi bì.
• Ở người, hệ sinh dục hình thành ở tuần thứ 8
trong giai đoạn bào thai.

1


CHƯƠNG 7.

SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN

1. Sơ lược cấu tạo hệ sinh dục
1.1. Cấu tạo hệ sinh dục đực
Niệu quản
Trực tràng
Bàng quang

Túi tinh

Xương mu
Ống dẫn tinh

Tuyến tiền
liệt

Dương
vật


Hậu môn
Quy đầu

Tuyến hành niệu đạo
Niệu đạo

Tinh hoàn
Bìu

Mào tinh hoàn

2


HỆ SINH DỤC NAM
• Các cơ quan sinh dục trong
– Tinh hoàn
– Mào tinh hoàn
– Ống dẫn tinh
– Túi tinh
– Tuyến tiền liệt
– Tuyến hành niệu đạo

• Các cơ quan sinh dục ngoài
– Dương vật (chứa niệu đạo)
– Bìu


HỆ SINH DỤC NAM
Tinh hoàn:

• 2 tuyến hình bầu dục nằm trong bìu
• Hình thành ở gần thận, di chuyển xuống bìu
ở nửa cuối tháng thứ 7 của sự phát triển thai
• Được bọc bởi áo bọc tinh hoàn, bên trong là
lớp áo trắng
• Chia thành 200-300 tiểu thùy ngăn bởi các
vách ngăn
• Mỗi tiểu thùy có từ 1-3 ống sinh tinh xoắn,
sinh tinh trùng
•Tinh trùng đổ vào ống sinh tinh thẳng rồi vào
lưới tinh hoàn
•Từ lưới tinh hoàn có 12-15 ống xuất dẫn tinh
trùng vào ống mào tinh
• Giữa các ống sinh tinh có nhóm tế bào kẽ
tiết ra testosteron (tuyến nội tiết)


HỆ SINH DỤC NAM
• Mào tinh hoàn
– Uốn cong hình chữ C dọc theo đầu trên và bờ sau tinh hoàn
– 3 phần:
• Đầu: úp lên tinh hoàn như cái mũ
• Thân: ngăn cách với tinh hoàn bằng một túi bịt
• Đuôi: dính vào tinh hoàn bởi các thớ sợi
– Bên trong chứa các ống xuất cuộn lại gọi là tiểu thùy mào tinh, rồi đổ
vào 1 ống dài khoảng 6m gọi là ống mào tinh


HỆ SINH DỤC NAM
Ống dẫn tinh


Bàng
quang

– Đi từ đuôi mào tinh đến mặt sau bàng

Niệu quản

quang, kết hơp với ống tiết của túi tinh
Túi
tinh

để tạo thành ống phóng tinh
– Dài khoảng 30 cm, đường kinh 2-3 mm
– Được chia thành nhiều đoạn
• Đoạn bìu
• Đoạn thừng tinh

Tuyến
tiền liệt
Ống dẫn
tinh

Ống
phóng
tinh

Dương vật

• Đoạn bẹn

• Đoạn chậu hông

Mào tinh

– Bóng ống dẫn tinh (kết hợp với ống tiết
của túi tính tạo thành ống phóng tinh

Tinh
hoàn

Niệu
đạo


HỆ SINH DỤC NAM


Túi tinh (tuyến tinh)
Sản xuất 60% thể tích tinh dịch, dài 5cm, nằm
sau bàng quang, dọc bờ dưới ống dẫn tinh



Ống phóng tinh
–Mỗi ống dài 2cm, chạy chếch qua tuyến tiền liệt
đổ vào niệu đạo tiền liệt
–Ống mào tinh + ống dẫn tinh + ống phóng tinh
+ niệu đạo = đường dẫn tinh




Tuyến tiền liệt
–Khối hình nón, đáy ở trên, đỉnh ở dưới
–Nằm dưới bàng quan và bao quanh niệu đạo
tiền liệt
–Dịch tiết của tuyến tiền liệt góp khoảng 25%
thể tích tinh dịch và góp phần vào sự vận động
và sức sống của tinh trung



HỆ SINH DỤC NAM
• Tuyến hành niệu đạo
– Hai tuyến nằm ở 2 bên
niệu đạo màng, to bằng
hạt ngô, đổ dịch tiết vào
niệu đạo
– Dịch tiết là chất kiềm có
tác dụng trung hòa dịch
acid của nước tiểu trong
niệu đạo, bôi trơn đầu
dương vật và niêm mạc


HỆ SINH DỤC NAM
• Dưong vật
Gồm quy đầu, rễ, thân dương vật, bên trong là niệu đạo
Do 3 khối mô cương và các lớp bọc tạo nên
• hai khối hình trụ gọi là thể hang
• khối nằm ở mặt dưới gọi là thể xốp, bên trong chứa niệu đạo

• Bìu là túi da sẫm màu do các lớp thành bụng trĩu xuống, chia làm 2 ngăn

Lớp cân sâu
Động mạch
Thể hang

Niệu đạo

Arthur C. Guyton, Textbook of medical physiology, Elsevier, 2006

Thể xốp


CHƯƠNG 7.

SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN

10


CHƯƠNG 7.

SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN

1.2. Cấu tạo hệ sinh dục cái

11


HỆ SINH DỤC NỮ

• Các cơ quan sinh dục trong
– Âm đạo
– Tử cung
– Hai vòi tử cung
– Hai buồng trứng

• Các cơ quan sinh dục ngoài
– Âm hộ
– Âm vật


CẤU TẠO BỘ MÁY SINH DỤC NỮ
Dây chằng treo

Vòi tử cung
Buồng trứng

Túi cùng
tử cung –
trực tràng

Dây chằng tròn
Tử cung
Túi cùng bàng
quang - tử cung

Vòm
Cổ tử cung

Bàng quang


Trực tràng

Khớp mu

Âm đạo

Niệu đạo
Âm vật
Hậu môn

Lỗ niệu đạo ngoài
Môi bé
Môi lớn

Lỗ âm đạo

Donald C. Rizzo, Delmar’s Fundamental of Anatomy & Physiology, Thomson, 2001


HỆ SINH DỤC NỮ
• Buồng trứng Nội tiết: nội tiết tố nữ estrogen (tuyến vú, dáng, tiếng nói, tính
tình)
hoàng thể tố progesteron (giúp trứng làm tổ, thai phát
triển)  Kinh nguyệt
• Vòi trứng

Trứng gặp tinh trùng trong vòi trứng, được thụ tinh

• Tử cung


Gồm thân, eo, cổ TC.
Là nơi sinh ra kinh nguyệt, làm tổ của trứng đã thụ tinh
thai nhi phát triển

• Âm đạo

Là nơi nhận tinh trùng khi giao hợp,
đường thai nhi lọt qua khi chuyển dạ

• Âm hộ

Bộ phận ngoài của cơ quan sinh dục nữ, có các nếp da để bảo vệ


HỆ SINH DỤC NỮ
Dây chằng
treo
Tử cung

Buồng tử
cung

Phễu vòi
tử cung
Tua vòi

Buồng trứng
Dây chằng
buồng trứng

Dây chằng
tử cung

Thành tử
cung
Dây chằng
tròn
Niêm mạc

Thân tử cung
Vòm
Cổ tử cung

Lớp cơ
Thanh mạc
Cỗ tử cung
Lỗ tử cung
Âm đạo

Donald C. Rizzo, Delmar’s Fundamental of Anatomy & Physiology, Thomson, 2001

Thành tử
cung


HỆ SINH DỤC NỮ
• Buồng trứng (BT)
– Sinh noãn và tiết các nội tiết
tố nữ
– được cố định bởi 3 dây chằng

• Mạc treo BT: nối BT với mặt sau
dây chằng rộng
• Dây chằng riêng BT: buộc BT
vào sừng tử cung
• Dây chằng treo BT: gắn BT vào
thành bên chậu hông.

1. Âm đạo
2. Đáy tử cung
3. Loa vòi trứng
4. Buồng trứng
5. Dây chằng tử cung - buồng trứng
6. Nếp phúc mạc treo vòi trứng
7. Một trong những dây chằng tử cung
8. Trực tràng
9. Bàng quang (bọng đái)
10. Thành bụng


HỆ SINH DỤC NỮ


Cấu tạo BT
– Thượng mô
– Vỏ: mô liên kết dày đặc + nang trứng (chứa 1 trứng) + tế bào lót
thành nang
– Tủy: mô liên kết lỏng (máu+mạch bạch huyết+thần kinh)




Ở tuổi sinh đẻ, mỗi chu kì kinh nguyệt
– có 1 nang trứng chín, vỡ ra giải phóng trứng vào ổ phục mạc
– Tế bào lót sản xuất ra estrogen
– Sau khi trứng rụng, nang phát triển thành hoàng thể, sản xuất ra
progesteron
– Trứng không được thụ tinh, hoàng thể thoái hóa thành thể trắng
– Trứng được thu tinh sẽ gắn vào thành tử cung, phát triển thành thai


HỆ SINH DỤC NỮ




Vòi tử cung
– 2 vòi chạy từ tử cung sang 2 bên, dài
khoảng 10cm
– Gồm phần tử cung, eo vòi, bóng vòi,
phễu vòi và tua vòi ( một trong những
tua này dính với BT)
Tử cung
– Là một phần của con đường mà tinh
trung đi qua để tới vòi tử cung
– Nơi xảy ra kinh nguyệt, làm tổ của trứng
đã thụ tinh và phá triển của thai
– Có hình quả lê (BT có KT 7,5x5cm)
– Gồm
• Đáy
• Thân
• Cổ


đáy tử cung


2. SINH LÝ SINH DỤC
• Tuổi chín sinh dục (tuổi
thành thục sinh dục)
A.
A.SINH
SINHLÝ
LÝSINH
SINHDỤC
DỤCĐỰC
ĐỰC

19


B.
B.SINH
SINHLÝ
LÝSINH
SINHDỤC
DỤCCÁI
CÁI

- Sự hình thành trứng và chín
- Chu kỳ động dục



B.
B. SINH
SINH LÝ
LÝ SINH
SINH DỤC
DỤC CÁI
CÁI


Ở tuổi sinh đẻ, mỗi chu kì kinh nguyệt
– Có 1 nang trứng chín, vỡ ra giải phóng trứng vào ổ phục mạc
– Tế bào lót sản xuất ra estrogen
– Sau khi trứng rụng, nang phát triển thành hoàng thể, sản xuất ra
progesteron
– Trứng không được thụ tinh, hoàng thể thoái hóa thành thể trắng
– Trứng được thu tinh sẽ gắn vào thành tử cung, phát triển thành thai


22


23


CHƯƠNG 7.

SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN

24



FSH (Follicle stimulating
Hormone) do thùy trước tuyến Yên
tiết ra kích thích nang trứng phát
triển thành dạng nang trứng chín
và làm tăng sinh cơ quan sinh sản
và các hoạt động trao đổi chất khác
phục vụ cho quá trình trứng rụng
sau này
LH (Luteinizing Hormone) cũng
do thùy trước tuyến Yên tiết ra
ngay trước khi động dục và nồng
độ tăng dần và đạt cao nhất để gây
rụng trứng.

Hypothalamus
GnRH

Tuyến Yên
Anterior pituitary
FSH
LH

Người ta cho rằng nồng độ
estrogen là yế tố kích thích cho tạo
ra “sóng LH” xuất hiện gây rụng
trứng.
Tỷ lệ (LH/FSH: 3/1) và áp lực dịch
nang trứng lớn gây rụng trứng.


Nang trứng phát
triển


×