TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
MÁY ĐIỆN
CHƯƠNG 8
MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
Đại cương
MÁY ĐIỆN
- Loại máy điện quay xoay chiều
- Tốc độ quay rôto n bằng tốc độ của từ trường
quay n1
- Máy điện đồng bộ có thể làm việc ở 2 dạng
* Máy phát điện (Biến đổi cơ năng thành điện năng)
* Động cơ điện (Biến đổi điện năng thành cơ năng)
1
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
Cấu tạo
MĐĐB gồm có 2 phần chính là: stato và rôto
2.1 Stato
Giống máy điện không đồng bộ
2.2 Rôto
Có hai loại rôto
- Rôto cực ẩn: Dùng ở máy có tốc độ cao, thường
có một đôi cực. Dây quấn kích từ được đặt trong
các rãnh.
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
- Rôto cực lồi: Dùng ở máy có tốc độ thấp. Dây
quấn kích từ được quấn xung quanh thân cực
từ.
B
•
•
B
+
+
•
+
•
+
•
+
•
+
•
+
•
+
N
N
•
+
+
N
Rôto cực ẩn
+
B
•
Rôto cực lồi
2
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
S lip
r in g s
P o le
D C e x c it a tio n
w in d in g
F an
Rôto cực lồi
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
MÁY ĐIỆN
Rôto cực ẩn
3
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
MÁY ĐIỆN
Nguyên lý làm việc của máy phát
điện đồng bộ
+
-
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
MÁY ĐIỆN
Phản ứng phần ứng máy điện đồng bộ
Dòng điện 1 chiều chạy trong dây quấn kích thích (rôto) sinh ra từ
trường cực từ
Khi máy có tải, dòng điện xoay chiều chạy trong dây quấn stato tạo ra
từ trường phần ứng
Tác dụng của từ trường phần ứng lên từ trờng cực từ được gọi là
Phản ứng phần ứng
Phản ứng phần ứng phụ thuộc vào tính chất của tải và cấu tạo của rôto
4.1 Phản ứng phần ứng đối với tải thuần trở
Dòng điện các pha trong dây quấn stato trùng pha với các sức điện
động pha
Hệ thống dòng điện trong dây quấn stato là 3 pha. Giả sử xét tại thời
điểm dòng điện pha A cực đại
4
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
Fư
Ft
A
Fư
Ft
N +
B
.
EA
IA
+B
.Z
X
+
.Y
EC
IC
IB
EB
Phản ứng phần ứng là ngang trục (Fư thẳng góc với Ft)
4.2 Phản ứng phần ứng đối với tải thuần cảm
C
Dòng điện các pha trong dây quấn stato chậm pha so với các sức điện
động pha một góc 90o
Fư
N
EA
Fư
EC
+
.
A
IA
+B
.Z
X
. Y B C+
IC
IB
Ft
EB
Phản ứng phần ứng là dọc trục khử từ (Fư ngược chiều với Ft)
Ft
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
4.3 Phản ứng phần ứng đối với tải thuần dung
Dòng điện các pha trong dây quấn stato nhanh pha so với các sức điện
động pha một góc 90o
Ft
Ft
Fư
.Z
B
IA
Fư
EB
+
.
A
EA
+B
. Y N C+
X
IC
IB
EC
Phản ứng phần ứng là dọc trục trợ từ (Fư cùng chiều với Ft)
4.4 Phản ứng phần ứng đối với tải hỗn hợp
Fư thành 2 thành phần
- Thành phần dọc trục:
Fưd = Fư sin ψ
- Thành phần ngang trục: Fưq = Fư cos ψ
5
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
Fư
.Z
N
.
A
Ft
IA
Fư
+
EA
IC
X
B
.Y
EC
+B
IB
+
C
Ft
EB
Tải có tính điện cảm: PƯPƯ vừa ngang trục vừa dọc
trục khử từ
Tải có tính điện dung: PƯPƯ vừa ngang trục vừa dọc
trục trợ từ
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
Phương trình điện áp và đồ thị vectơ
Đối với máy phát điện
U = Eδ − I (ru + jxσ u )
Đối với động cơ điện
U = Eδ + I (ru + jxσ u )
Khi mạch từ chưa bão hòa, dùng nguyên lý xếp
chồng ta có
Eδ = E + Eu
5.1 Máy phát điện
Giả sử máy phát điện đồng bộ làm việc với tải mang tính cảm
(0< ψ <900)
Máy cực ẩn
U = E + Eu − I(ru + jxσu )
U = E − jI(xu +xσu ) − Iru
= E − jIxdb − Iru
6
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
E
-jIxσư
-jIxư
-Irư
-jIxư
-Irư
-jIxσư
U
E
U
I
I
Fư
Fư
Fδ
Tải có tính cảm
Fδ
Tải có tính dung
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
Máy cực lồi
U = E + Eud +Euq − I(ru + jxσu )
E
-jIdxd
-jIqxq
-Irư
U
= E − jId xud − jIq xuq − jI xσu −Iru
= E − jId xd − jIq xq − I ru
Iq
I
Id
5.2 Động cơ điện
U = E + jId xd + jIq xq + Iru
7
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
Irư
U
jIqxq
E
Irư
jIdxd
U
jIqxq
E
Iq
I
I
jIdxd
xd
Iq
Id
Id
Thiếu kích thích
Quá kích thích
5.3 Giản đồ năng lượng trong máy điện đồng bộ
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
Máy phát điện
Công suất điện từ chuyển từ rôto sang stato
.1
Pđt = P1 - (pcơ + pf + pt)
Công suất ra
P2 = Pđt – ( pcu + pfe)
pcơ
pt
P1
pf
pfe
Pđt
pcu
P2
Động cơ điện
.1
pcu
P1
pfe
pt
Pđt
pf
pcơ
P2
8
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
MÁY ĐIỆN
Đặc tính góc công suất của máy điện
đồng bộ
6.1 Đặc tính góc công suất tác dụng
Là quan hệ P = f (θ) khi E, U = const; trong đó θ là
góc giữa vectơ E và vectơ U
P = mUIcosϕ
Dựa vào đồ thị vectơ của máy điện cực lồi với giả
thiết rư = 0
P =
mUE
mU 2 1 1
sinθ +
−
sin2θ
xd
2 xq xd
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
MÁY ĐIỆN
Đối với máy cực ẩn, do xd = xq
P = m
UE
sinθ
xd
9
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
6.2 Đặc tính góc công suất phản kháng
Là quan hệ Q = f (θ) khi E, U = const
Q = mUIsinϕ
Q =
mUE
mU2 1 1
mU2 1 1
cosθ +
− cos 2θ −
+
xd
2 xq xd
2 xd xq
Khi - θ < θ < + θ máy phát công suất phản kháng
vào lưới điện
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
Đặc tính của máy điện đồng bộ
Sơ đồ thí nghiệm
Z
+
−
W
It
Máy
phát
A
V
A
V
A
V
W
A
Rt
7.1 Đặc tính không tải
U0 = E = f(It) khi I = 0
Dạng đặc tính lấy từ thí nghiệm
10
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
7.2 Đặc tính ngắn mạch
I
In = f(It)
khi U = 0
7.3 Đặc tính ngoài
U = f(I)
It
khi It = const
Độ thay đổi điện áp ∆Uđm
∆ U dm % =
E 0 − U dm
100
U dm
7.4 Đặc tính điều chỉnh
It = f(I)
khi U = const
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
MÁY ĐIỆN
Máy phát điện đồng bộ làm việc
song song
8.1 Điều kiện để ghép một máy phát điện vào làm việc
song song với lưới điện
1/ Điện áp của máy phát điện phải bằng điện áp lưới điện
2/ Tần số của máy phát điện phải bằng tần số của lưới điện
3/ Thứ tự pha của máy phát và của lưới điện phải giống nhau
4/ Điện áp của máy phát và của lưới điện phải trùng pha nhau
Việc đưa máy phát điện vào làm việc song song với lưới gọi
là hoà đồng bộ
11
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
Có 2 phương pháp hoà đồng bộ:
+ Hoà đồng bộ chính xác
+ Hoà đồng bộ không chính xác
8.2 Các phương pháp hoà đồng bộ chính xác
8.2.1 Dùng bộ đồng bộ kiểu ánh sáng
Sơ đồ kiểu nối "tối"
∆U1
VL
ULA
CD2
CD1
UFA
2
VF
1
3
UFB
∆U2
ULC
ULB
∆U3
UFC
MF1
MF2
−
−
It1
+
It2
+
MÁY ĐIỆN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
Sơ đồ kiểu ánh sáng "quay"
∆U1
ULA
VL
UFA
CD2
CD1
2
UFB
ULC
UFC
VF
∆U2
∆U3
1
3
ULB
MF1
MF2
−
−
It1
+
It2
+
12
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
MÁY ĐIỆN
8.2.2 Hoà đồng bộ bằng bộ đồng bộ kiểu điện từ
Phương pháp này dùng cho các máy phát điện công suất lớn
Dùng một cột đồng bộ (Bộ đồng bộ kiểu điện từ) để kiểm tra
Cột đồng bộ gồm:
- 01 Volt kế 2 kim
- 01 tần số kế có 2 dãy phiến rung
- 01 dụng cụ đo có kim quay với tấn số fF - fL
Khi kim trùng với đường thẳng đứng và hướng lên, đóng CD hoà
máy phát vào lưới điện
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
8.3 Phương pháp tự đồng bộ
MÁY ĐIỆN
Không cần thoả mãn các điều kiện trên
Việc đưa máy phát vào làm việc song song được tiến hành
như sau
- Quay máy phát không kích thích (UF = 0) với dây quấn
kích thích được nối tắt qua 1 điện trở
- Khi tốc độ máy gần bằng tốc độ đồng bộ thì đóng CD
ghép máy phát vào lưới không cần kiểm tra tần số, điện
áp và góc pha
13
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
Động cơ điện đồng bộ
MÁY ĐIỆN
9.1 Tính chất của động cơ đồng bộ
9.1.1 Ưu điểm
- Động cơ được kích thích bằng dòng điện một
chiều nên có thể làm việc với cosϕ = 1
- Khi động cơ làm việc, hệ số công suất của
lưới điện được nâng cao
- Giảm tổn thất điện năng trên đường dây
- Động cơ ít chịu ảnh hưởng khi điện áp thay đổi
- Hiệu suất động cơ cao
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
MÁY ĐIỆN
9.1.2 Nhược điểm
- Cần một nguồn điện 1 chiều để kích thích động
cơ
- Cấu tạo động cơ phức tạp, vì vậy giá thành
đắt
- Mở máy phức tạp
- Khó điều chỉnh tốc độ động cơ
14
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
9.2 Mở máy động cơ điện đồng bộ
MÁY ĐIỆN
Quá trình mở máy động cơ chia thành 2 giai đoạn
9.2.1 Mở máy không đồng bộ
- Chưa cho dòng kích thích vào dây quấn, nối tắt dây
quấn kích thích qua điện trở lớn
- Nối điện vào dây quấn stato, động cơ mở máy
theo kiểu không đồng bộ
9.2.2 Giai đoạn đưa vào đồng bộ
- Khi tốc độ gần bằng tốc độ đồng bộ, đưa dòng
1 chiều vào dây quấn kích thích
- Momen đồng bộ sẽ kéo rôto vào tốc độ đồng bộ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
MÁY ĐIỆN
9.2 Các đặc tính làm việc của động cơ đồng bộ
Là mối quan hệ giữa P1, I1, η, cosϕ với P2 khi U và It
không đổi
15