Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Một số giải pháp mở rộng thanh toán quốc tế phương thức tín dụng chứng từ hàng nhập khẩu tại Ngân hàng VPBank – chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.23 KB, 41 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT.......................................................4
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................6
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ NK TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................8
1.1. Thanh toán quốc tế và các phương thức thanh toán quốc tế;..................8
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế..................................................................8
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động kinh doanh của các
Ngân hàng thương mại......................................................................................8
1.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế.......................................................9
1.2. Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại các
NHTM.................................................................................................................12
1.2.1. Khái niệm chung về phương thức tín dụng chứng từ............................12
1.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán trong phương thức tín dụng chứng từ.13
1.3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ dưới sự điều chỉnh của
thông lệ quốc tế và luật pháp quốc gia............................................................15
1.3.1. Tác động của thông lệ quốc tế đến phương thức tín dụng chứng từ:....15
1.4. Mở rộng thanh toán tín dụng chứng từ trong nhập khẩu:.....................15
1.4.1.Khái niệm mở rộng hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ nhập khẩu:
.........................................................................................................................16
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng thanh toán TDCT nhập khẩu........16
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng thanh toán tín dụng chứng từ:
.........................................................................................................................16
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG 2:


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP VPBANK CHI NHÁNH HÀ
NỘI........................................................................................................ 18
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP VPBank chi nhánh Hà Nội......18
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
VPBank chi nhánh Hà Nội..............................................................................18
2.1.2. Mô hình tổ chức: ..................................................................................20
2.1.3. Hoạt đông kinh doanh của ngân hàng VPBank Hà Nội những năm gần
đây;..................................................................................................................21
2.2. Thực trạng tình hình thanh toán phương thức tín dụng chứng từ hàng
nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP VPBank chi nhánh Hà Nội;.....................25
2.2.1.Tình hình thanh toán quốc tế của Ngân hàng TMCP VPBank chi nhánh
Hà Nội các năm gần đây;................................................................................25
2.2.2. Tình hình thanh toán phương thức tín dụng chứng từ hàng hóa nhập
khẩu:................................................................................................................26
2.2.3. Thanh toán bằng phương thức thư tín dụng chứng từ nhập khẩu ........28
2.2.4. Đánh giá tình hình mở rộng thanh toán tín dụng chứng từ nhập khẩu tại
VPBank chi nhánh Hà Nội..............................................................................28
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
VPBANK CHI NHÁNH HÀ NỘI........................................................31
3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ của
ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam – chi
nhánh Hà Nội.....................................................................................................31
3.1.1. Định hướng chung;...............................................................................31
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.2.1. Tăng cường công tác quản trị rủi ro và đẩy mạnh tốc độ TTQT phương
thức tín dụng chứng từ;...................................................................................32

3.2.2. Xây dựng chiến lược thu hút khách hàng một cách hiệu quả;...............34
3.2.3. Tăng cường các hoạt động khác nhằm hỗ trợ hoạt động thanh toán tín
dụng chứng từ hàng nhập khẩu;......................................................................36
3.3. Kiến nghị với Phính phủ và Ngân hàng nhà nước:.................................37
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ: ...............................................................37
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước:..............................................37
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh Việt Nam:.............................................................................................38
3.3.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP VPBank chi nhánh Hà Nội:.......38
KẾT LUẬN...........................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Được hiểu là
VPBank Ngân hàng ngoài quốc doanh Việt Nam
VPBank Hà Nội Ngân hàng ngoài quốc doanh chi nhánh Hà Nội
TMCP Thương mại cổ phần
NHPH Ngân hàng phát hành
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
TTV Thanh toán viên
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
TTQT Thanh toán quốc tế
L/C (Letter of Credit): Tín dụng chứng từ
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng1: Tình hình huy động vốn năm 2005-2007 của VPBank .........22
Bảng 2: Tình hình dư nợ năm 2005-2007............................................23

Bảng 3 : Kết quả hoạt động kinh doanh. ...........................................24
Bảng 4: Tình hình thanh toán tín dụng chứng từ các năm 2005 - 200725
Bảng 5 : Tiến độ thanh toán tín dụng chứng từ hàng hóa nhập khẩu tại
VPBank ................................................................................................28
Bảng 6 : Tài khoản NOSTRO của VPBank tại các ngân hàng nước ngoài
............................................................................................................... 29
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Vài năm gần đây quá trình hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra một cách đa
dạng, năng động và nhiều màu sắc. Các quan hệ ngoại thương của Việt Nam với
các nước khác trên thế giới ngày càng phát triển, bằng chứng là kim ngạch xuất
khẩu tăng nhanh từ khi Việt Nam chính thức ra nhập WTO.
Hội nhập là xu thế tất yếu của thời đại và nó thu hút tất cả các lĩnh vực trong
xã hội, trong đó có các Ngân hàng. Hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã và đang mở
rộng mạng lưới và nội dung hoạt động, góp phần không nhỏ vào quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế. Nếu hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng không phát triển
thì hoạt động thương mại quốc tế không thể mở rộng bởi những yêu cầu về thanh
toán quốc tế chỉ được đáp ứng tốt nhất thông qua các Ngân hàng.
Ngân hàng TMCP các Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam đang từng
bước nỗ lực nâng cao hoạt động thanh toán quốc tế của mình, vươn lên trở thành
một trong những ngân hàng có uy tín, đảm bảo cung cấp dịch vụ thanh toán quốc
tế an toàn, thuận tiện. Hiện nay trong các phương thức thanh toán quốc tế, phương
thức tín dụng chứng từ chiếm tỷ lệ lớn và mang lại doanh thu đáng kể cho
VPBank. Vì vậy, VPBank luôn chú trọng và nâng cao hiệu quả cùng với phương
thức thanh toán này.
Vì lý do đó nên em chọn đề tài “Một số giải pháp mở rộng thanh toán
quốc tế phương thức tín dụng chứng từ hàng nhập khẩu tại Ngân hàng
VPBank – chi nhánh Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn chia làm ba chương:

Chương 1: Lý luận chung về thanh toán quốc tế và phương thức thanh toán
tín dụng chứng từ nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán bằng tín dụng chứng từ nhập
khẩu tại Ngân hàng TMCP VPBank chi nhánh Hà Nội
Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại
Ngân hàng TMCP VPBank chi nhánh Hà Nội.
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban giám đốc, cùng phòng Phục
vụ khách hàng doanh nghiệp trong chi nhánh đã tạo mọi điều kiện cho em trong
quá trình thực tập và sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo trong khoa Tài
chính – Ngân hàng trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội, đặc biệt là
thầy giáo TS. Phạm Thanh Bình đã giúp em hoàn thiện bài luận văn tốt nghiệp này.
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ NK TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Thanh toán quốc tế và các phương thức thanh toán quốc tế;
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế.
Thanh toán quốc tế là việc chi trả cá nghĩa vụ tiền tệ phát sinh trong các
quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng giữa các tổ chức kinh tế, các cá
nhân của các quốc gia khác nhau.
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động kinh doanh của các
Ngân hàng thương mại.
Đối với hoạt động của NHTM, việc hoàn thiện và phát triển hoạt động thanh
toán quốc tế mà nhất là hình thức tín dụng chứng từ có vị trí quan trọng. Nó không
chỉ thuần tuý là dịch vụ mà còn được coi là một mặt hoạt động không thể thiếu
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
Trước hết, hoạt động thanh toán quốc tế giúp Ngân hàng thu hút thêm được

khách hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế. Trên cơ sở đó, Ngân hàng phát triển
thêm quy mô, tăng thêm nguồn thu nhập, tăng khả năng cạnh tranh trong cơ chế thị
trường.
Thứ hai, thông qua hoạt động Thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể đẩy
mạnh hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cũng như tăng được nguồn vốn huy động
tạm thời do quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân có quan hệ
Thanh toán quốc tế qua ngân hàng.
Thứ ba, giúp Ngân hàng thu được một nguồn ngoại tệ lớn từ đó Ngân hàng
có thể phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, bảo l•nh và nghiệp vụ Ngân hàng
quốc tế khác.
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thứ tư, hoạt động thanh toán quốc tế giúp Ngân hàng tăng tính thanh khoản
thông qua lượng tiền ký quỹ. Mức ký quỹ phụ thuộc vào độ tin cậy, an toàn của
từng khách hàng cụ thể. Song xét về tổng thể thì các khoản ký quỹ này phát sinh
một cách thường xuyên và ổn định.Vì vậy trong thời gian chờ đợi thanh toán, ngân
hàng có thể sử dụng các khoản này để hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết, thậm chí có
thể sử dụng để kinh doanh, đầu tư ngắn hạn để kiếm lời.
Hơn thế nữa, hoạt động thanh toán quốc tế còn giúp Ngân hàng đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng trên cơ sở nâng cao uy tín của Ngân hàng.
Có thể nói, trong xu thế ngày nay hoạt động Thanh toán quốc tế có vai trò
hết sức quan trọng trong hoạt động ngân hàng nói riêng và hoạt động KTĐN nói
chung. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trang để có biện pháp thực hiện nghiệp vụ
Thanh toán quốc tế có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm phục vụ tốt hơn cho công
cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam.
1.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế.
Việc thanh toán trong hoạt động XNK chứa đựng nhiều rủi ro và phức tạp,
do đó, để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ mà các bên đề ra, thì cần thiết phải tuân
thủ các điều kiện sau:
• Điều kiện về tiền tệ

• Điều kiện về địa điểm
• Điều kiện về thời gian
• Điều kiện về phương thức thanh toán
Trong đó điều kiện về phương thức thanh toán là điều kiện quan trọng nhất.
Phương thức thanh toán chỉ ra quy trình, cách thức mà nhà XK và NK lựa chọn để
trả tiền, thu tiền thanh toán trong giao dịch mua bán giữa hai bên. Việc lựa chọn
phương thức thanh toán phải thỏa mãn được yêu cầu; người bán thì thu tiền nhanh,
còn người mua thì nhập được hàng đúng số lượng, chất lượng và đúng hạn.
Các phương thức thanh toán quốc tế cơ bản thường được sử dụng là :
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
• Phương thức chuyển tiền
• Phương thức ghi sổ
• Phương thức nhờ thu
• Phương thức tín dụng chứng từ
1.1.3.1. Phương thức chuyển tiền.
Phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó, khách hàng (người trả
tiền, người nhập khẩu, người mắc nợ..) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển
một số tiền nhất định cho người khác (người bán, người xuất khẩu, chủ nợ…) ở một
địa điểm nhất định bằng phương tiện do khách hàng yêu cầu. Phương tiện có thể là
Telex ( M/T – Mail Transfer, T/T –Telegraphic Transfer) hoặc SWIFT – Mạng liên
ngân hàng.
Phương thức chuyển tiền là phương thức mang lại nhiều rủi ro nhất, vì
phương thức này dễ dẫn đến việc chiếm dụng vốn giữa hai bên mua bán do không
có một sự bảo đảm nào cho việc trả tiền đầy đủ và đúng hạn. Bên phía người XK
dễ bị rủi ro không được thanh toán khi đã giao đủ hàng cho phía NK. Cũng như là
khi phía NK trả tiền trước cho nhà XK thì bên NK cũng không chắc được đảm bảo
về số lượng và chất lượng hàng hóa, gây tình trạng ứ đọng vốn
Do đó, phương pháp này chỉ được sử dụng cho những đối tác làm ăn lâu dài,
có uy tín, thân thiết và tin cậy lẫn nhau. Là phương thức thanh toán trực tiếp giữa

người chuyển tiền và người nhận tiền nên vai trò của ngân hàng không mấy quan
trọng. Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán là chuyển tiền đầy đủ và
đúng địa chỉ để được hưởng hoa hồng, còn không bị ràng buộc gì cả đối với người
mua lẫn người bán.
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.1.3.2. Phương thức ghi sổ:
Phương thức ghi sổ là phương thức người bán mở một tài khoản ( hoặc một
quyển sổ) để ghi nợ người mua sau khi người bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch
vụ, và đến định kỳ, người mua thực hiện trả tiền cho người bán.
Phương thức này có đặc điểm là không có sự tham gia của các ngân hàng
với chức năng là người mở tài khoản và thực thi thanh toán. Trong quan hệ thanh
toán, người bán cũng dễ bị chiếm dụng vốn vì việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí
của người mua. Hơn nữa khi thực hiện phương thức này, tổ chức XK đã thực hiện
một tín dụng do chính tổ chức NK dưới dạng tín dụng thương mại. Do vậy,
phương thức này thường sử dụng cho phương thức mua hàng đổi hàng, thanh toán
tiền gửi bán hàng nước ngoài, thanh toán phi mậu dịch (Cước phí vận vải, tiền phí
bảo hiểm hàng hàng hóa, tiền hoa hồng…)
1.1.3.3. Phương thức nhờ thu;
Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán, trong đó người bán sau khi
đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách hàng sẽ ủy
thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền trên cơ sở hối phiếu của người bán lập
ra.
Căn cứ vào nội dung chứng từ thanh toán gửi đến ngân hàng nhờ thu,
phương thức nhờ thu được phân chia thành hai loại là: Thanh toán nhờ thu phiếu
trơn, và thanh toán nhờ thu kèm chứng từ.
• Nhờ thu phiếu trơn: Là phương thức thanh toán mà trong đó bên XK sau khi
gửi hàng cho bên NK, chỉ ký phát tờ hối phiếu đòi tiền doanh nghiệp NK và yêu cầu
ngân hàng thu số tiền ghi trên tờ hối phiếu đó, không kèm theo điều kiện nào của
việc trả tiền.

Như vậy, Phương thức này thì ngân hàng chỉ đóng vai trò người thu hộ tiền
từ bên mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho
người mua không qua ngân hàng. Phương thức này không có tính an toàn cao, nên
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
chỉ áp dụng trong trường hợp bên mua và bên bán có quan hệ thân thiết, tin cậy lẫn
nhau.
• Nhờ thu kèm chứng từ: Là phương thức thanh toán mà trong đó bên XK nhờ
ngân hàng thu hộ tiền từ tổ chức NK, không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn
căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm hối phiếu, với điều kiện nếu bên NK đồng
ý trả tiền hoặc chấp nhận lên hối phiếu, thì ngân hàng chỉ mới giao bộ chứng từ
hàng hóa để bên NK nhận hàng. Do đó, phương thức này có tính an toàn cao hơn
và được sử dụng phổ biến hơn phương thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn.
1.1.3.4. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ;
Phương thức tín dụng chứng từ là một trong những phương thức thanh toán
quốc tế được sử dụng phổ biến hiện nay, và được sử dụng trong hầu hết các hợp
đồng mua bán thương mại quốc tế. Với ưu điểm nổi bật so với các phương thức
thanh toán khác như đảm bảo quyền lợi cho cả bên bên mua và bên bán thực hiện
thanh toán an toàn.
1.2. Thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại các NHTM
1.2.1. Khái niệm chung về phương thức tín dụng chứng từ
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó,
theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở L/C) một ngân hang ( ngân hàng
phát hành L/C) sẽ phát hành một bức thư, gọi là L/C (Letter ò Credit), theo đó,
NHPH cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho bên thứ ba (Người thụ hưởng
L/C) khi người này xuất trình cho NHPH bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những
điều kiện và điều khoản quy định của L/C.
Định nghĩa về tín dụng chứng từ được nêu tại Điều 2, UCP 600, như sau:
“Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất kỳ, cho dù được mô tả hoặc gọi tên
như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngàn của NHPH về việc

thanh toán khi xuất trình phù hợp”
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán trong phương thức tín dụng chứng từ
1.2.2.1. Các bên tham gia.
• Người xin mở thư tín dụng (Applicant): là người NK hay một người được
NK ủy thác
• Ngân hàng phát hành thư tín dụng (Issuing Bank): Là nhân hàng đại diện cho
người HK, tín dụng thư cho người NK.
• Người thụ hưởng thư tín dụng (Benificiary): Là người XK hay bất cứ người
nào khác mà người hưởng lợi chỉ định.
• Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising Bank): Là Ngân hàng thực hiện
thông báo L/C cho người thụ hưởng theo yêu cầu của NHPH.
• Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): Trong trường hợp người bán không
tín nhiệm NHPH, họ yêu cầu L/C phải được xác nhận bởi một ngân hàng khác gọi
là ngân hàng xác nhận. Ngân hàng này thường là một ngân hàng lớn có uy tín trên
thị trường tín dụng và tài chính quốc tế.
• Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank): Là Ngân hàng mà tại đó L/C có
giá trị thanh toán, chiết khấu, hoặc bất cứ ngân hàng nào nếu L/C có giá trị tự do.
1.2.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán
• Sơ đồ nghiệp vụ thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ
(2)
(5)
(6)
(8) (7) (1) (6) (5) (3)
(4)
13
Ngân hàng
thông báo L/C
Người XKNgười NK

Ngân hàng mở
L/C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Bước 1: Người NK làm đơn xin mở L/C gửi đến ngân hàng của mình yêu
cầu mở một thư tín dụng cho người XK hưởng. Nếu người NK không đủ tiền, ngân
hàng có thể cam kết cho vay.
- Bước 2: Căn cứ vào đơn xin mở L/C, ngân hàng mở thư tín dụng sẽ kiểm
tra xem đơn mở thư tín dụng đó đã phù hợp chưa. Nếu phù hợp, ngân hàng sẽ tiến
hành lập một thư tín dụng, đồng thời thông qua ngân hàng đại lý của mình ở nước
XK thông báo việc mở thư tín dụng và chuyển thư tín dụng đến người XK.
- Bước 3: Khi nhận được thông báo này, ngân hàng thông báo sẽ thông báo
cho người XK toàn bộ nội dung thông báo về việc mở L/C đó, và khi nhận được
bản gốc thư tín dụng, thì chuyển ngay cho người XK.
- Bước 4: Người XK nếu chấp nhận L/C thì tiến hành giao hàng, nếu không
thì tiến hành đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung thư tín dụng cho phù hợp
với hợp đồng.
- Bước 5: Sau khi giao hàng, người XK lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C xuất
trình, thông qua ngân hàng thông báo, thông báo cho ngân hàng mở L/C xin thanh
toán.
- Bước 6: Ngân hàng mở L/C kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với
thư tín dụng thì tiến hành trả tiền cho người XK. Nếu thấy không phù hợp, ngân
hàng từ chối thanh toán và gửi lại bộ chứng từ cho người XK.
- Bước 7: Ngân hàng mở thư tín dụng đòi tiền người nhập khẩu và chuyển bộ
chứng từ cho người nhập khẩu sau khi nhận được tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
- Bước 8: Người nhập khẩu kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp với thư tín
dụng thì trả tiền hoặc chấp nhân trả tiền, nếu không phù hợp thì có quyền từ chối
trả tiền.
Thực ra, bản chất của L/C là công cụ thanh toán chứ không phải công cụ từ
chối, chính vì vậy, trong hầu hết các trường hợp, NHPH đã chỉ định một ngân hàng
ở nước nhà NK thay mặt mình kiểm tra và trợ giúp nhà NK hoàn thiện bộ chứng

từ. Như vậy, trong trường hợp L/C còn thời hạn, mà bộ chứng từ có lỗi thì có thể
khắc phục được.
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ dưới sự điều chỉnh của thông
lệ quốc tế và luật pháp quốc gia.
1.3.1. Tác động của thông lệ quốc tế đến phương thức tín dụng chứng từ:
“Các quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ, bản sửa đổi
2007, ICC số xuất bản 600 (UCP) là các quy tắc được áp dụng cho bất kỳ tín dụng
chứng từ nào”.
UCP 600 là những nguyên tắc, thể hiện đầy đủ các thông lệ và tập quán quốc
tế trong giao dịch tín dụng chứng từ, được soạn thảo và phát hành bởi một tổ chức
Phi chính phủ lớn nhất thế giới – Phòng thương mại quốc tế Paris (ICC) có quy mô
và tầm cỡ hoạt động, phạm vi ảnh hưởng toàn cầu. UCP ra đời nhằm thiết lập một
hành lang pháp lý cho giao dịch tín dụng chứng từ. Nội dung của UCP 600 bao
gồm những điều khoản có tính chất tổng quát quy định nghĩa vụ, quyền lợi và trách
nhiệm của các bên trong giao dịch, vừa là những chỉ dãn rất cụ thể cho các giao
dịch của các ngân hàng liên quan.
Thanh toán XNL bằng phương thức tín dụng chứng từ được các ngân hàng
trên thế giới thực hiện trên cơ sở UCP 600. Nhưng ở từng nước, giao dịch này còn
bị điều chỉnh và chi phối bởi hệ thống luật pháp quốc gia. Hai hệ thống pháp luật
này đã tạo lập hành lang pháp lý cho giao dịch tín dụng chứng từ của các ngân
hàng thương mại thế giới.
1.4. Mở rộng thanh toán tín dụng chứng từ trong nhập khẩu:
Trong hoạt động TTQT của NHTM, thanh toán TDCT la một hoạt động
mang lai doanh thu cũng như lợi nhuận đáng kể, chiếm tỷ trọng lớn so với các
phương thức thanh toán khác ( Phương thức ghi sổ, phương thức chuyển tiền,
phương thức nhờ thu). Do vậy, đánh giá việc mở rộng hoạt động thanh toán TDCT
được xem là một vấn đề cần thiết và hết sức quan trọng đối với các NHTM trong
nhất là trong giai đoạn toàn cầu hóa mạnh mẽ những năm gần đây.

15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.4.1.Khái niệm mở rộng hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ nhập khẩu:
Mở rộng thanh toán tín dụng chứng từ nhập khẩu được đo bằng những đặc
tính mà từ đó thỏa mãn các điều kiện về quy mô thanh toán và số món thanh toán
trong một khoảng thời gian nhất định:, , chất lượng thanh toán, uy tín của
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng thanh toán TDCT nhập khẩu
Để đánh giá việc mở rộng thanh toán TDCT thì thường căn cứ vào các chỉ
tiêu sau:
- Doanh thu thanh toán TDCT/năm
- Số món thanh toán/ năm
- Số tiền/ một món thanh toán
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng thanh toán tín dụng chứng từ:
1.4.3.1. Nhân tố chủ quan:
Một là, chính sách đối ngoại của ngân hàng: bao gồm những định hướng
chính trong việc mở rộng quan hệ đối ngoại, quan hệ đại lý với ngân hàng nước
ngoài, phát triển các hoạt động TTQT đưa ra các quy trình nghiệp vụ TTQT hiệu
quả.
Hai là, điều kiện về công nghệ thanh toán ngân hàng, mạng lưới thông tin
điện tử trong thanh toán.
1.4.3.2. Nhân tố khách quan:
Môi trường hoạt động của ngân hàng là một trong những nhân tố khách quan
ảnh hưởng đến chất lượng của hoạt động TTQT nói chung và hoạt động TDCT
nói riêng. Về cơ bản ta có thế đánh giá qua một số nhân tố sau:
Một là, môi trường kinh tế trong nước: hoạt động ngân hàng trong một nền
kinh tế ổn định, phát triển sẽ an toàn và hiệu quả hơn. Ngân hàng an tâm đầu tư tín
dụng cho nền kinh tế, phát triển dịch vụ mới, tạo khả năng phục vụ hoạt động
TTQT nói chung và hoạt động TDCT nói riêng ngày một tốt hơn, hiệu quả hơn.
Hai là, môi trường chính trị ổn định thì mức độ rủi ro trong đầu tư càng
giảm, tạo ra cơ hội đầu tư cho các nhà đầu tư nước ngoài càng được nâng cao. Như

vậy hoạt động TTQT nói chung và hoạt động TDCT nói riêng sẽ phát triển theo.
Ba là, môi trường pháp lý: Khi một hoạt động kinh doanh nào vượt ra khỏi
biên giới của quốc gia sẽ phải tuân thủ hai loại pháp luật: Luật pháp trong nước và
16

×