Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.45 KB, 40 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mở đầu
Từ một nền kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị
trờng có sự điều tiết của nhà nớc, nền kinh tế nớc ta đã có những thay đổi rõ rệt.
Trong điều kiện hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu
về sản phẩm thép và vật t phục vụ cho xây dựng đang ngày một tăng lên cạnh tranh
đang ngày càng gay gắt, yêu cầu tiêu dùng của ngời tiêu dùng ngày càng cao. Hoạt
động tiêu thụ và quản lý tiêu thụ sản phẩm đang đợc coi là nhân tố quyết định đến sự
tồn tại hay phát triển của doanh nghiệp ở hiện tại hay ở trong tơng lại.Trong phạm vi
có hạn, luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu hoạt động công tác tiêu sản phẩm nói
chung để từ đó có thể đa ra các biện pháp nhằm đẩy mạnh hiệu quả của hoạt động
tiêu thụ sản phẩm ở công ty TNHH kinh doanh thép và vật t Bình Minh.
Sau một thời gian học tập, qua nghiên cứu tài liệu, thâm nhập thực tế và đ-
ợc sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo công ty TNHH kinh doanh thép và vật t Bình
Minh và đặc biệt là sự hớng dẫn nhiệt tình của thầy Đỗ Thanh Hà, em đã hoàn thành
đề tài:
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty
TNHH kinh doanh thép và vật t Bình Minh
Trong kết cấu của đề tài này, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao
gồm 3 chơng:
Chơng I: Tổng quan về công ty TNHH kinh doanh thép và vật t Bình Minh
Chơng II: Phân tích thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty TNHH
kinh doanh thép và vật t Bình Minh
Chơng III: Một số hoạt động nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở
công ty TNHH kinh doanh thép và vật t Bình Minh
Chơng I
Tổng quan về công ty
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty.
1. Quá Trình hình thành và phát triển


Công ty TNHH kinh doanh thép và vật t Bình Minh đợc thành lập theo đăng ký
kinh doanh số: 0102024413 ngày 23 tháng 2 năm 2004. .
Công ty TNHH kinh doanh thép và vật t Bình Minh có nhà kho với tổng diện
tích mặt bằng 10.000 m2 tại khu liên cơ huyện uỷ từ liêm, thị trấn Cầu Diễn, Huyện
Từ Liêm, Thành phố Hà Nội. Từ một công ty đã có gần 5 năm kinh nghiệm, Công ty
kinh doanh thép và vật t Binh Minh do nhiều thành viên sáng lập nên - là những ngời
có rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh nguyên liệu (thép và vật t).
Hiện nay, các mặt hàng kinh doanh chính của Công ty là các loại thép và vật
t phục vụ các nhà máy, xí nghiệp sản xuất, công trình xây dựng
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, Ban lãnh đạo Công ty xác định: "Phải
xây dựng phát triển kinh doanh, mở rộng thị trờng, nâng cao chất lợng dịch vụ, phát
triển thơng hiệu".
Chất lợng dịch vụ của công ty đã đợc khẳng định thông qua sự tín nhiệm sử
dụng của các công ty sản xuất và công ty xây dựng trong nớc.
Với việc mở rộng đầu t phát triển kinh doanh các mặt hàng thép và vật t đa dạng
về chủng loại, Công ty TNHH kinh doanh thép và vật t Bình Minh ngày càng khẳng
định vị thế của mình trên thị trờng cho ngành kinh doanh thép và vật t . Công ty
TNHH kinh doanh thép và vật t Bình Minh hy vọng sẽ đáp ứng đợc nhu cầu ngày
càng cao về các loại thép phục vụ cho nhiều ngành, lĩnh vực ứng dụng phức tạp:
Công trình xây dựng giao thông, nhà ở
Là một doanh nghiệp thơng mại công ty TNHH kinh doanh thép và vật t Bình
Minh luôn coi trọng hàng đầu về chất lợng dịch vụ nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng .
Cho đến nay sau gần 5 năm hoạt động, công ty đã tạo cho mình một chỗ đứng
trên thị trờng.
Công ty TNHH kinh doanh thép và vật t Binh Minh
Địa chỉ :Khu Liên cơ Huyện uỷ Từ Liêm,Thị trấn Cầu Diễn, Huyện từ Liêm,
Thành phố Hà Nội
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Tên giao dịch:BINH MINH MATERIALS AND STEEL BUSINESS
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: MISCO CO.,LTD
II.Chức năng và nhiêm vụ của công ty.
1. Chức năng
Chức năng của công ty là thông qua các hoạt động kinh doanh các sản phẩm
thép và vật t, liên kết với các thành phần kinh tế trong nớc theo luật pháp
CHXHCNVN để phát triển kinh doanh thơng mại nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng
trong nớc, tăng lợi nhuận, tạo công ăn việc làm cho ngời lao động và qua đó phát
triển nền kinh tế quốc dân.
2. Nhiệm vụ
Nghiên cứu nhu cầu và khả năng của thị trờng về ngành hành thép và vật t để
xây dựng chiến lợc phát triển của công ty, xây dựng kế hoạch dài hạn và tổ chức thực
hiện nhằm mục đích và nội dung hoạt động của công ty.
Tổ chức kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí, đúng mục đích lập , thực
hiện kế hoạch, nhiệm vụ nhà nớc giao cho.
Tổ chức nghiên cứu nâng cao chất lợng dịch vụ, khả năng cạnh tranh, đẩy
mạnh kinh doanh .
Chấp hành pháp luật của nhà nớc, thực hiện các chính sách về quản lý và sử
dụng tiền vốn , vật t , tài sản, nguồn lực nhằm thực hiện hoạch toán kinh tế, bảo toàn
và phát triển vốn, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc, thuế nộp ngân sách.
Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng kinh tế đã kí kết với các tổ chức.
Quản lý toàn diện, đào tạo và phát triển đội ngũ công nhân viên, chăm lo đời sống,
tạo điều kiện cho ngời lao động và thực hiện vệ sinh môi trờng .
Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trờng, giữ gìn trật tự an ninh chính trị xã hội.
3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .
Công ty TNHH kinh doanh thép và vật t Bình minh chuyên kinh doanh các
sản phẩm thép, các sản phẩm xây dựng. Mặt hàng chính của công ty là: Thép cán,
thép hình, thép buộc, thép chế tạo tôn, các sản phẩm đinh và các sản phẩm xây dựng
3

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
khác. Với hệ thống kho tàng rộng rãi và các dịch vụ chu đáo luôn đảm bảo cung ứng
kịp thời đầy đủ cho mọi khách hàng . Công ty thực hiện việc bán hàng thông qua
mạng lới bán hàng rộng rãi. Hình thức bán bán buôn, bán lẻ các chi nhánh các cửa
hàng đại lý. Với mục tiêu tăng sản lợng bán tăng doanh thu lợi nhuận cho doanh
nghiệp và bù đắp các chi phí.
4. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức của công ty
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Theo cơ cấu đó thì:
Giám đốc:
Là ngời đại diện cho công ty, là ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật về
toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc có quyền điều hành mọi công
việc trong công ty, là thủ trởng cao nhất của công ty, là ngời đứng đầu bộ máy quản
5
Giám Đốc
P.Giám Đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng nhân
sự
Phòng kế
toán
Phòng kế
hoạch
Kho
Bộ
phận

bán
hàng
Bộ
phận
mark
eting
Bộ
phận
đào
tạo
Bộ
phận
tổ
chức
Bộ
phận
kế
toán
tổng
hợp
Bộ
phận
ngân
quỹ
Bộ
phận
kế
hoạch
hoá
Bộ

phận
hoạch
định
Trưởng
chi nhánh
Khu vực
I
Khu vực
II
Khu vực
III
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
lý trong công ty. Giám đốc có quyền ra chỉ thị, mệnh lệnh mà mọi ngời trong công ty
phải chấp hành. Ngoài việc uỷ quyền cho phó giám đốc, giám đốc còn trực tiếp chỉ
huy thông qua các trởng phòng hoặc giám đốc các đơn vị trực thuộc.
Phó giám đốc:
Là ngời giúp việc cho giám đốc, tham gia với giám đốc trong công việc
chung của công ty. Phó giám đốc phụ trách các kế hoạch kinh doanh. Khi giám đốc
đi vắng có thể uỷ quyền cho phó giám đốc thay mặt cho giám đốc giải quyết những
vấn đề thuộc quyền giám đốc. Phó giám đốc do giám đốc đề nghị, giám đốc có
quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm.
Phòng kinh doanh:
Đợc tổ chức theo cơ cấu trực tuyến, nhằm đảm bảo cho mọi hoạt động đều đợc
tiến hành từ một trung tâm duy nhất là trởng phòng kinh doanh, vừa đảm bảo khả
năng phát huy sáng tạo, làm việc độc lập của cán bộ. Nhiệm vụ cụ thể của công ty là:
+ Tổ chức nghiên cứu thị trờng
+ Tổ chức mạng lới bán hành
+ Tổ chức xây dựng kênh phân phối và tiến hành phân phối hàng vào kênh
+ Tổ chức nghiệp vụ bán
+ Tổ chức các hoạt động lu trữ hàng hoá

Phòng nhân sự :
Là phòng chuyên môn tham mu cho giám đốc công ty về công tác tổ chức
quản lý và sử dụng lực lợng lao động, thực hiện chế độ chính sách đối với ngời lao
động, đa ra các định mức lao động, làm công tác thanh tra, bảo vệ, lập công tác thi
đua khen thởng
Phòng kế toán:
Có chức năng tham mu cho giám đốc công ty, tổ chức triển khai toàn bộ công
tác tài chính thống kê, thông tin kinh tế theo điều lệ tài chính và hoạt động của công
ty. Giải quyết công việc về tài chính, thống kê, tiền vốn phục vụ kinh doanh và tổ
chức đời sống của công ty. Đồng thời kiểm soát hoạt động tài chính kế toán của công
ty theo pháp luật, tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ kinh doanh của công
ty một cách có hiệu quả.
Phòng kế hoạch :
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Theo dõi, đôn đốc thực hiện kế hoạch, chuẩn bị để giám đốc kí hợp đồng kinh
tế, giúp đỡ giám đốc đề ra nhiệm vụ kinh doanh cho từng phòng ban, theo dõi thực
hiện các hợp đồng kinh doanh, quản lý kế hoạch vật t, phơng tiện vận tải của công ty.
Đảm nhận công tác quản lý và sử dụng vốn đầu t nhằm mở rộng và phát triển công
ty.
Bộ phận kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra toàn bộ công
tác kế toán toàn công ty. Báo cáo và thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời, thờng
xuyên về tình hình tài chính của Công ty, lập kế hoạch phân phối thu nhập và tham
mu cho phòng tài chính để xét duyệt và ra các phơng án đầu t và kinh doanh.
Bộ phận ngân quỹ: có nhiệm vụ quản lý ngân quỹ của công ty, theo dõi
việc thu, chi, ngân quỹ hiện còn để giúp cho phòng tài chính ra các quyết định phơng
án đầu t kinh doanh.
Bộ phận tổ chức : có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp tất cả mọi công việc.
Bộ phận nhân sự: có nhiệm vụ quản lý theo dõi về nhân sự trong toàn Công
ty, tuyển công nhân viên, sắp xếp nhân sự vào các bộ phận trong Công ty cho phù

hợp với các khả năng và yêu cầu của công việc
Bộ phận bán hàng : có nhiệm vụ bán hàng, giới thiệu sản phẩm của Công
ty một cách rõ ràng về thông số kỹ thuật, quy cách phẩm cấp chất lợng sản phẩm của
công ty mình để khách hàng hiểu rõ. Là nhịp cầu nối giữa khách hàng và bộ phận
kinh doanh marketing để lãnh đạo công ty hiểu đợc những nhu cầu và mong muốn
của khách hàng về sản phẩm của công ty mình để ra các quyết định.
Bộ phận marketing: Có nhiệm vụ nghiên cứu thiết kế ra các sản phẩm mới,
quản lý các dịch vụ bán hàng của công ty, thu thập các thông tin phản hồi của khách
hàng về sản phẩm của mình thông qua bộ phận bán hàng trực tiếp để báo cáo kịp thời
cho giám đốc marketing để sớm có quyết định nên hay không nên phát triển sản
phẩm đó của công ty mình trên thị trờng.
Có nhiệm vụ quản lý sản phẩm của công ty từ khi xuất kho cho đến khi tiêu
thụ ngoài thị trờng về phẩm cấp, chất lợng sản phẩm của mình và đảm bảo tiêu chuẩn
thơng hiệu của mình, có nhiệm vụ giới thiệu về sản phẩm của mình trên thị trờng để
khách hàng biết đợc và tìm các biện pháp kích thích để tiêu thụ đợc nhiều sản phẩm
cho công ty.
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
5. Đặc điểm về vốn
Để có nguồn vốn kinh doanh công ty luôn luôn tự bổ sung vốn bằng các hình
thức nh: Huy động từ các tổ chức, cá nhân có vốn nhàn rỗi hoặc vay ngắn hạn ngân
hàng, hoặc thanh lý hàng tồn kho để nhằm tăng quy mô kinh doanh.
Việc sử dụng vốn của công ty là tơng đối tốt nên không ảnh hởng đến hoạt
động kinh doanh của công ty tạo sự vững chắc trong mọi hoạt động của công ty. Các
đơn vị trực thuộc luôn luôn đợc cung cấp vốn đầy đủ, đảm bảo tốt cho quá trình hoạt
động của công ty
Bảng 1: Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty
Đơn vị: Trđ

Nm

2005
Nm
2006
Nm
2007
Chờnh lch
06/05 07/06
S tuyt
i
%
S tuyt
i
%
Tng vn 3.967 4.320 6.125 353 8.90 1.805 41.78
Phõn theo tớnh cht
-Vn lu ng 2.542 2.971 3.952 429
16.8
8 981 33.02
-Vn c nh 1.425 1.349 2.173 -76 -5.33 824 61.08
Phõn theo s hu
-Vn vay 1.027 1.625 2.024 598 58.23 399 24.55
-Vn ch s hu 2.940 2.695 4.101 -245 -8.33 1.406 52.17
( Nguồn từ công ty TNHH kinh doanh thép và vật t Bình Minh )
Qua bảng trên ta thấy các chỉ tiêu vốn lu động, vốn cố định đều tăng qua các
năm.
Năm 2005 đến năm 2006 vốn lu động tăng 429 triệu đồng tơng ứng với tỉ lệ
16,88%. Năm 2007 so với năm 2006 tăng 984 triệu đồng tơng ứng với tỉ lệ 41,78%.
Con số này cho thấy công ty đang dần mở rộng hoạt động của mình trong các lĩnh
vực kinh doanh.
Năm 2005 đến năm 2006 vốn cố định giảm 76 triệu đồng tơng ứng 5,33% nh-

ng đến năm 2007 lại tăng 824 triệu đồng tơng ứng với tỉ lệ 61,08%.
Chia theo sở hữu có vốn đi vay và vốn sở hữu.
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Vốn chủ sở hữu lớn hơn nguồn vốn đi vay và chiếm tỉ lệ cao trong tổng nguồn
vốn cho thấy công ty tự chủ đợc trong hoạt động về vốn của mình.
Năm 2006 so với năm 2005 vốn chủ sở hữu giảm 245 triệu đồng tơng ứng với
8,33% nhng năm 2007 so với năm 2006 lại tăng 1406 triệu đồng tơng ứng 52,17%.
Nguồn vốn vay năm 2006 tăng so với năm 2005 là 598 triệu đồng tơng ứng
58,23%. Năm 2007 so với năm 2006 tăng 399 triệu đồng tơng ứng 24,55%.
6. Đặc điểm về lao động
Lao động là nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp.
Công nghệ máy móc dù hiện đại đến đâu cũng phải phù hợp với trình độ và tính chất
của lực lợng sản xuất. Trong thời đại hiện nay khi khoa học phát triển thì chức năng
quản trị nhân lực phải trợ giúp cho các quyết định kinh doanh chiến lợc và đáp ứng
nhân lực cho nhiệm vụ của tổ chức. Công ty kinh TNHH kinh doanh thép và vật t
Bình Minh cũng không nằm ngoài quy luật đó. Trong những năm qua, phòng nhân sự
của công ty đã không ngừng nâng cao hoạt động của mình bằng việc tuyển dụng
đúng ngời đúng việc, từng bớc hoàn thiện công tác trả lơng, thởng cho ngời lao động
để khuyến khích ngời lao động trong công việc.
Yếu tố con ngời luôn có vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp . Con ngời đóng góp vào những thành công của doanh
nghiệp, vào sự phát triển của tiến bộ xã hội. Vì vậy muốn nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh, doanh nghiệp không thể không quan tâm đến con ngời.
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó, ngay từ ngày đầu mới thành lập và trong
những năm qua, ban lãnh đạo công ty luôn chú trọng đến chất lợng của đội ngũ
CBCNV trong công ty. Ngời lao động am hiểu ngành nghề mà còn phải thạo kiến
thức chuyên môn, luôn nỗ lực, học hỏi và nhiệt tình trong công việc là tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động của công ty.
Cơ cấu lao động của công ty đợc trình bày ở bảng sau:

Bảng 2: Bảng cơ cấu lao động
Đơnvị: Ngời
STT Ch tiờu
Nm
200
5
Nm
200
6
Nm
200
7
So sỏnh tng gim
06/05 07/06
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
S tuyt
i %
S tuyt
i %
1 Tng s lao ng 42 45 49 3 7.14 4 8.89
2
Chia theo tớnh cht
Lao ng trc tip 30 32 37 2 6.67 5 15.63
Lao dng giỏn tip 12 13 12 1 8.33 -1 -7.69
3
Theo giúi tớnh
Nam 32 33 36 1 3.13 3 9.09
N 10 12 13 2 20 1 8.33
4

Theo trinh
Trờn i hc 8 10 13 2 25 3 30
Cao ng, Trung
cp 12 14 15 2 16.67 1 7.14
PTTH 22 21 21 -1 -4.55 0 0
5
Theo tui
18-30 20 22 25 2 10 3 13.64
31-45 14 17 18 3 21.43 1 5.88
Trờn 45 8 6 6 -2 -25 0 0
( Nguồn từ công ty TNHH kinh doanh thép và vật t )
Cơ cấu lao động phân chia theo giới tính: Lao động nam và lao động nữ đều
tăng qua các năm.Từ năm 2005 đến năm 2006 lao động nam tăng 1 ngời tơng ứng
với 3,13% đến năm 2007 tăng 3 ngời tơng ứng với tỉ lệ 9,09%. Lao động nữ từ năm
2005 đến năm 2006 tăng 2 ngời tơng ứng 20%, từ năm 2006 đến năm 2007 tăng 1
ngời tơng ứng với tỉ lệ 8,34%.
Cơ cấu lao động phân chia theo tính chất: Lao động trực tiếp tăng qua các
năm, từ năm 2005 đến năm 2006 tăng 2 ngời tơng ứng với tỉ lệ 6,67% đến năm 2007
tăng 5 ngời tơng ứng với tỉ lệ 15,63%. Lao động gián tiếp tăng từ năm 2005 đến năm
2006 là 1 ngời tơng ứng với 8,33%. Từ năm 2006 đến năm 2007 giảm xuống còn 1
ngời tơng ứng với tỉ lệ 7,69%.
Cơ cấu lao động phân chia theo trình độ: Trên đại học tăng đều qua các năm,
từ năm 2005 đến năm 2006 tăng 2 ngời tơng ứng với tỉ lệ 25%, từ năm 2006 đến năm
2007 tăng 3 ngời tơng ứng 30%.
Trình độ cao đẳng, trung cấp cũng đền tăng qua các năm , từ năm 2005 đến năm
2006 tăng 2 ngời tơng ứng 16,67%, từ năm 2006 đến năm 2007 tăng 1 ngời tơng ứng
7,14%.
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trình độ dới PTTH giảm từ năm 2005 đến năm 2006 giảm 1 ngời tơng ứng

4,55%, từ năm 2006 đến năm 2007 không còn lao động dới phổ thông nữa.
Phân chia lao động theo độ tuổi, từ độ tuổi 18 đến 30 tăng đều qua các năm, từ
năm 2005 đến năm 2007 tăng 2 ngời tơng ứng 10%, từ năm 2006 đến năm 2007 tăng
3 ngời tơng ứng 13,63%. Tuổi từ 31 đến 45 cũng tăng theo các năm, từ năm 2005
đến năm 2006 tăng 3 ngời tơng ứng với 21,43%, từ năm 2006 đến năm 2007 tăng 1
ngời tơng ứng 5,88%. Độ tuổi trên 45 tuổi giảm từ năm 2005 đến năm 2007 giảm 2
ngời tơng ứng 25%, từ năm 2006 đến năm 2007 không còn lao động trên 45 tuổi.
Trong những năm gần đây ta thấy tỉ lệ lao động có trình độ cao đẳng, đại học
và trên đại học vẫn tăng đều còn tỷ lệ lao động có trình độ dới phổ thông lại giảm
điều đó chứng tỏ lực lợng lao động của công ty đang ngày càng có trình độ chuyên
môn cao, đây là một lợi thế mạnh để nâng cao hiệu quả của kinh doanh góp phần vào
thành công của doanh nghiệp.
7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
B¶ng 3: KÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh
T
T
Các chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2006/2005 Năm 2007/2006
Số tuyệt
đối
%
Số tuyệt
đối
%
1 Giá trị tổng sản lượng theo giá cố định trđ 6.211 6.834 7.915 623 10.03 1.081 15.82
2 Doanh thu theo giá hiện hành trđ 7.264 8.642 9.987 1.378 18.97 1.345 15.56

3 Tổng số lao động người 42 45 49 3 7.14 4 8.89
4 Tổng vốn kinh doanh trđ 3.967 4.320 6.125 353 8.90 1.805 41.78
4a. Vốn cố định trđ 1.425 1.349 2.173 -76 -5.33 824 61.08
4b. Vốn lưu động 2.542 2.971 3.952 429 16.88 981 33.02
5 Lợi nhuận trđ 965 1.245 1.568 280 29.02 323 25.94
6 Thu nhập bình quân lao động(V) 1.000đ/t 4.200 5.000 5.500 800 19.05 500 10
7 Năng suất lao động bình quân(W=1/3) trđ 147.88 151.87 161.53 3.99 2.70 9.66 6.36
8 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu thụ 5/2 % 0.13 0.14 0.16 0.01 7.70 0.01 14.28
9 Tỷ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh 5/4 % 0.24 0.29 0.26 0.05 20.83 -0.03 10.34
10 Vòng quay vốn lưu động 2/4b vòng 2.86 2.91 2.53 0.05 1.79 -0.38 -13.12
11 Mối quan hệ giữa tốc độ tăng W và tăng V 8/7 chỉ số 35.21 30.38 29.36 -4.83 -13.72 -1.02 -3.36
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nhìn vào bảng trên ta thấy các chỉ tiêu lợi nhuận, thu nhập bình quân 1 lao
động, năng suất lao động bình quân, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tiêu thụ đều
tăng qua các năm.
Lợi nhuận tăng đều qua các năm, từ năm 2005 đến năm 2006 tăng 280 triệu t-
ơng ứng với 29,02%, từ năm 2006 đến năm 2007 tăng 323 triệu đồng tơng ứng
25,94%. Điều đó chứng tỏ công ty đang làm ăn một cách hiệu quả.
Thu nhập bình quân 1 lao động(V): Tăng đều qua các năm, từ năm 2005 đến
năm 2006 tăng 0,8 triệu đồng tơng ứng 19,05% đến năm 2007 so với năm 2006 tăng
0,5 triệu đồng tơng ứng 10%.
Năng suất lao động bình quân(w): Đều tăng ở mức cao qua các năm, năm
2006 so với năm 2005 tăng 2,7%.Năm 2007 so với năm 2006 tăng 6,36%
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tiêu thụ cho thấy mỗi đồng doanh thu tiêu thụ
cho bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2006 so với năm 2005 tăng 7,7%, năm 2007 so
với năm 2006 tăng 14,28%.
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh cho thấy mỗi đồng vốn kinh
doanh bỏ ra cho bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2006 so với năm 2005 tăng 20,83%
nhng đến năm 2007 so với năm 2006 giảm 10,34%.

Mối quan hệ giữa tốc độ tăng W và tăng V: Số lợng tăng hàng năm vẫn ở mức
cao trên 30% các năm nhng năm 2006 so với năm 2005 giảm 13,72%. Năm 2007 so
với năm 2006 giảm 3,36%.
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng II
Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở công ty TNHH
kinh doanh thép và vật t Bình Minh
I. Đặc điểm thị trờng tiêu thụ sản phẩm của công ty .
Thị trờng tiêu thụ sản phẩm của công ty có mặt trên thị trờng cả nớc và đợc
chia làm 3 miền Bắc,Trung, Nam. Thị trờng phía bắc đợc chia làm 3 khu vực:
Khu vực I: Gồm 2 tỉnh Hà Nội và Hà Tây
Khu vực II: Gồm các tỉnh Hng Yên, Hải Phòng, Hải Dơng, Thái Bình, Quảng
Ninh, Nam Định
Khu vực III: Gồm các tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng sơn, Sơn La, Lai Châu
Theo số liệu thống kê về tỉ lệ tiêu thụ phân bổ theo 3 miền thấy rằng sản lợng
tiêu thụ của công ty tập trung lớn nhất tại miền bắc, tiếp đến là miền nam, ở thị trờng
miền trung sản lợng tiên thụ kém nhất. Tại thị trờng nội địa, sản phẩm của công ty
đang phải cạnh tranh gay gắt với nhiều công ty khác.
Thị trờng tiêu thụ của công ty rộng lớn trên cả nớc và bên cạnh việc phân chia
thị trờng theo khu vực địa lý thì có thể chia thị trờng thành 3 nhóm căn cứ vào khả
năng phát triển của thị trờng nh sau:
Nhóm thứ nhất: Nhóm thị trờng có độ ổn định cao. Đặc điểm của nhóm thị tr-
ờng này là trong những năm gần đây, khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trờng
không đổi hoặc ít biến động.
Nhóm thứ 2 : Nhóm này là nhóm này là nhóm các thị trờng đang đợc phát
triển và mở rộng. Đây là nhóm thị trờng tiềm năng của công ty.
Nhóm thứ 3: Là nhóm thị trờng bị giảm nhu cầu cũng nh sản lợng tiêu thụ.
Tuy nhiên, trong thời gian tới công ty vẫn cần củng cố thị trờng thuộc nhóm này.
II. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty

Trong những năm gần đây do thị trờng thép và vật t luôn biến động rất lớn đặc
biết là về giá cả các loại mặt hàng, do đó các doanh nghiệp trong nớc luôn chủ động
kinh doanh các loại mặt hàng khác nhau để phục vụ nhu cầu trong nớc đồng thời
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tránh lệ thuộc vào thị trờng nhập ngoại. Qua đó các sản phẩm của ngành thép cũng
đa dạng hơn.
Trong công việc kinh doanh của công ty, để hoàn chỉnh sản phẩm của mình
thành sản phẩm đồng bộ phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ , việc tăng các sản phẩm tiêu
thụ phải gắn liền với chính sách sau bán hàng luôn đợc công ty coi trọng. Các sản
phẩm của công ty : Thép hình; thép hợp; thép góc; thép tấm; thép lá; lập là và các
loại sản phẩm khác..
III. Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở công ty TNHH kinh
doanh thép và vật t Bình Minh
1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực thị trờng
Nghiên cứu thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty theo từng khu
vực thị trờng là rất quan trọng, vì mỗi thị trờng khác nhau đều có đặc điểm khác
nhau, do vậy mà thị hiếu tiêu dùng ở các nơi khác nhau cũng không giống nhau . Do
đó công ty cần xem xét cụ thể vấn đề này để xây dựng các chiến lợc sản phẩm phù
hợp.
Kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hoá theo khu vực thị trờng đợc thể hiện qua
bảng dới đây:
Bảng 4 : Phân tích tình hình tiêu thụ theo khu vực thị trờng
( ĐVT : Trđ)
Thị tr-
ờng
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Doanh thu Tỷ trọng
(%)
Doanh thu Tỷ trọng

(%)
Doanh thu Tỷ trọng
(%)
Miền
Bắc
4.122 56.75 5.312 61.46 6.421 64.3
Miền
Trung
1.05 14.45 1.104 12.77 1.142 11.43
Miền
Nam
2.092 28.8 2.226 25.77 2.424 24.27
Tổng 7.264 100 8.642 100 9.987 100
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thị trờng của công ty đợc chia làm 3 khu vực chính, mỗi khu vực đều chứa
đựng trong lòng nó mọi yếu tố khác nhau. Sản phẩm của công ty tiêu thụ khá ổn định
ở cả 3 miền, nhng công ty vẫn xác định thị trờng miền bắc là thị trờng trọng điểm,
doanh thu tiêu thụ chiếm khoảng 1/3 doanh thu toàn công ty. Sản phẩm tiêu thụ ở thị
trờng miền bắc ổn định là do công ty đã có uy tín và sản phẩm đợc khách hàng quen
sử dụng . Doanh thu tại thị trờng miền bắc tăng đều qua các năm, năm 2006 so với
năm 2005 doanh thu tăng 1.19 triệu đồng tơng ứng với tỉ lệ 28.86%, năm 2007 so với
năm 2006 doanh thu tăng 1.109 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ 20.87%. Trong khi đó
thị trờng miền trung có xu hớng giảm,năm 2006 so với năm 2005 giảm 0.054 triệu
đồng tơng ứng với tỷ lệ 5.1%, năm 2007 so với năm 2006 doanh thu tăng 0.038 triệu
đồng tơng ứng với tỷ lệ 3.4%. Tại thị trờng miền nam doanh thu cũng tăng đều qua
từng năm, năm 2006 so với năm 2005 doanh thu tăng 0.134 triệu đồng tơng ứng với
tỷ lệ 6.4%, năm 2007 so với năm 2006 tăng 0.198 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ 8.8%.
Trong thời gian tới công ty vẫn đang từng bớc hoàn thiện sản phẩm của mình
để củng cố thị trờng hiện tại và tìm cách xâm nhập những thị trờng mới mẻ.

Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực ở công ty TNHH kinh doanh thép và
vật t Bình Minh tơng đối ổn định. Tuy nhiên doanh thu tiêu thụ ở thị trờng miền
trung so với các khu vực khác còn một sự chênh lệch khá lớn, điều này chứng tỏ
mạng lới phân phối của công ty cha đợc phân bố một cách hợp lý, hoạt động xúc tiến
tiêu thụ còn yếu hoặc bỏ qua những khu vực thị trờng tiềm năng.. Đây là một hạn chế
mà công ty cần khắc phục trong thời gian tới, mở rộng mạng lới tiêu thụ với công tác
xúc tiến tiêu thụ một cách hợp lý chắc chắn sẽ mang lại doanh thu lớn cho công ty.
Ngoài ra công ty cần có chiến lợc quy mô hơn để mở rộng thị trờng.
2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng kinh doanh.
2.1. Theo doanh thu
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng kinh doanh cho phép
doanh nghiệp thấy đợc mặt hàng nào trong tổng số các mặt hàng kinh doanh mang
lại mức doanh thu cao nhất, mặt hàng nào mang lại mức doanh thu thấp nhất Qua
đó để có các biện pháp hợp lý nhằm điều chỉnh mặt hàng kinh doanh .
16

×