Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Tiếng anh chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 88 trang )


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 2

- PART 1

Content

The Starting Line
Is IFRS Good? Should I Care about It?
Examine Skeleton of IFRS
IFRS Financial Statements
The Accountant’s Biggest Nightmare
How to Deal with Property, Plant and Equipment
Capitalize or Not to Capitalize?
How to Calculate Impairment Loss
Inventories
When to Recognize Revenue?
Construction Contracts

Copyright ©
All rights reserved by AAO. No portion of this book may be reproduced mechanically,
electronically, or by any other means, including photocopying without written permission
of the publisher. The original purchaser is authorized to make one printed copy for
personal use. The links within this e-book are also for personal use. Please do not share
with anyone. Thank you.


www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 3

- PART 1

The Starting Line
Dòng đầu
IFRS has become one of the biggest
challenges in the current financial and
accounting world. One day, every single
company will have to apply IFRS because
the whole world is moving towards global
standards.

IFRS đã trở thành một trong những thách
thức lớn nhất trong giới tài chính và kế toán
đương đại. Một ngày nào đó, mọi công ty
sẽ phải áp dụng IFRS vì cả thế giới đang
hướng tới các chuẩn mực toàn cầu.

Learning it is quite demanding - complete

standards with accompanying documents
are more than 3,000 pages long and,
moreover, they are written in a language
that is quite difficult to read and
understand.

Việc học nó là khá khó khăn – các chuẩn
mực hoàn chỉnh với các tài liệu đính kèm là
dài hơn 3.000 trang và, hơn thế nữa, chúng
được viết bằng một ngôn ngữ mà khá là
khó đọc và khó hiểu.

Don’t let this discourage you! The key
of learning IFRS is making baby steps
and practicing. I hope this e-book and
accompanying materials will help you to
get started.

Đừng để điều này làm nhục chí của bạn!
Điều quan trọng của việc học IFRS là học
từng bước nhỏ (nhử em bé) và thực hành.
Tôi hy vọng e-book này và các tài liệu đi
kèm sẽ giúp bạn bắt đầu.

Are you ready? So let’s dive in together!

Bạn sẵn sàng chưa? Vậy thì, chúng ta hãy
cùng nhau đi sâu vào nhé!

www.KeToanKiemToanOnline.com


www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 4

- PART 1

What is IFRS?
IFRS là gì?

IFRS stands for International Financial
Reporting Standards issued by nonprofit
body IASB (International Accounting
Standards Board). Simply said, it is a set
of standards and principles for the
preparation and presentation of the
financial statements, especially for
publicly traded companies.

IFRS là viết tắt của Chuẩn mực Báo cáo
Tài chính Quốc tế ban hành bởi tổ chức phi
lợi nhuận IASB (Ban Chuẩn mực kế toán
quốc tế). Nói đơn giản, nó là một tập hợp
các chuẩn mực và nguyên tắc trong việc

lập và trình bày các báo cáo tài chính, đặc
biệt là cho các công ty đại chúng.

Until several years ago, every country
used its own principles for financial
reporting – for example, Canada used
Canadian GAAP, USA used US GAAP,
etc. and no international principles
existed.

Cho đến cách đây vài năm, mỗi quốc gia
sử dụng những nguyên tắc riêng của mình
cho báo cáo tài chính - ví dụ, Canada sử
dụng Canada GAAP, Mỹ sử dụng US
GAAP, vv và không có nguyên tắc quốc tế
tồn tại.

However, due to the ever-globalizing
world, it was necessary to ensure
comparability of financial results between
companies from various countries.
That’s probably the main reason why
IFRS emerged.

Tuy nhiên, do thế giới ngày một toàn cầu
hóa hơn, nó là cần thiết để đảm bảo khả
năng so sánh được của các kết quả tài
chính giữa các công ty từ các nước khác
nhau. Đó có thể là lý do chính tại sao IFRS
nổi lên.


Currently, IFRS is an alternative set of
accounting principles to national
accounting rules in many countries and
companies based in these countries may
select to report under national GAAP or
IFRS.

Hiện nay, IFRS là một bộ các nguyên tắc
kế toán thay thế cho các luật định kế toán
quốc gia ở nhiều nước và các công ty có
trụ sở tại các nước này có thể chọn báo cáo
theo GAAP của nước mình hoặc là IFRS.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 5

- PART 1

What countries adopted IFRS?
Các quốc gia đã thông qua IFRS?


In the present time, more than 120
countries adopted IFRS. Still, some
countries do not permit application to
IFRS: for example, Vietnam, Thailand,
Cuba…and USA, of course.

Trong thời điểm hiện tại, có hơn 120 quốc
gia thông qua IFRS. Tuy nhiên, một số
nước không cho phép áp dụng IFRS: ví dụ,
Việt Nam, Thái Lan, Cuba ... và Mỹ, tất
nhiên.

What does it mean? It means that a
company based in USA that wants to
trade its shares publicly outside USA
must report under both US GAAP and
IFRS. You can imagine how time
consuming and costly it might be!

Điều đó có nghĩa là gì? Nó có nghĩa là một
công ty có trụ sở tại Mỹ mà muốn giao dịch
cổ phiếu của mình một cách công khai bên
ngoài nước Mỹ phải báo cáo theo cả US
GAAP và IFRS. Bạn có thể tưởng tượng
được việc đó tốn thời gian và tiền bạc như
thế nào rồi chứ!

However, IFRS shall be adopted
worldwide by 2018 – at least, this was

the aim according to some financial
authorities. Now we know that this
dream was too ambitious to come true
and no one knows when the whole world
will use IFRS.

Tuy nhiên, IFRS sẽ được thông qua trên
toàn thế giới vào năm 2018 - ít nhất, đây là
mục tiêu theo một số quan chức tài chính.
Bây giờ chúng ta biết rằng giấc mơ này là
quá tham vọng để trở thành sự thật và
không ai biết được khi nào thì cả thế giới
sẽ sử dụng IFRS.

With this regard, you might have heard
about IFRS adoption and IFRS
convergence…

Với vấn đề này, bạn có thể đã nghe nói về
thông qua IFRS và hội tụ IFRS...

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS


Page 6

- PART 1

Difference between IFRS adoption and IFRS convergence
Sự khác biệt giữa thông qua IFRS và hội tụ IFRS

Although IFRS has already become the
need of the hour, confusion still prevails
over the difference between IFRS
adoption and IFRS convergence.
So let’s clarify:

Mặc dù IFRS đã trở thành nhu cầu cần thiết
hàng ngày hàng giờ, sự nhầm lẫn vẫn
chiếm ưu thế ở sự khác biệt giữa việc
thông qua IFRS và hội tụ IFRS. Vì vậy,
chúng ta hãy làm rõ:

IFRS adoption: a country adopting IFRS
is implementing IFRS into its legislation
in exact form as issued by IASB. Most of
the countries adopted IFRS, rather than
converged.

Thông qua IFRS: một quốc gia thông qua
IFRS nghĩa là đang áp dụng IFRS vào pháp
luật của nó ở dạng chính xác như được ban
hành bởi IASB. Hầu hết các nước đã thông

qua IFRS, chứ không phải là hội tụ.

IFRS convergence: a country converging
to IFRS cooperates with IASB to mutually
develop compatible accounting and
financial reporting standards (so, no 100%
mere adoption occurs). A typical
example of IFRS convergence is USA,
where IASB and FASB (US GAAP
setting body) work together.

Hội tụ IFRS: một quốc gia hội tụ về IFRS
(sẽ) hợp tác với IASB để cùng phát triển
các chuẩn mực Kế toán và Báo cáo tài
chính tương thích (vì vậy, sẽ không có việc
thông qua 100% xảy ra). Một ví dụ điển
hình của hội tụ IFRS là trường hợp ở Mỹ,
nơi mà IASB và FASB (cơ quan ban hành
US GAAP) làm việc cùng nhau.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS


Page 7

- PART 1

Main differences between US GAAP and IFRS
Những sự khác biệt chính giữa US GAAP và IFRS

The biggest difference is that US GAAP
is rule-based and IFRS is principlebased. So, while US GAAP contains
more precise rules and industry-specific
guidelines, IFRS contains principles where
the substance of the transaction overrides
its form.

Sự khác biệt lớn nhất là US GAAP thì dựatrên-luật-định và IFRS thì dựa-trên-nguyêntắc. Vì vậy, trong khi US GAAP chứa các
luật định chính xác hơn và các hướng dẫn
cụ thể theo ngành, IFRS gồm các nguyên
tắc mà bản chất của giao dịch quan trọng
hơn hình thức của nó.

These 2 sets of standards are written in
a very different way, thus it is impossible
to list all the differences. But to bring the
biggest ones:

Hai bộ chuẩn mực này được viết theo một
cách rất khác nhau, do đó không thể liệt kê
được tất cả những sự khác biệt. Tuy nhiên,
để điểm qua những khác biệt lớn nhất:


•IFRS does not allow LIFO inventory
costing, while US GAAP does allow that.

• IFRS không cho phép hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp LIFO, trong khi đó
US GAAP cho phép điều đó.

•IFRS classifies some financial assets
differently than US GAAP.

• IFRS phân loại một số tài sản tài chính
khác với US GAAP.

•IFRS has one-step testing for impairment • IFRS có thử nghiệm 1-bước cho tổn thất
of assets, while US GAAP uses a 2step
tài sản, trong khi US GAAP sử dụng
approach.
phương pháp tiếp cận 2-bước.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 8


- PART 1

•IFRS allows capitalization of development • IFRS cho phép vốn hoá các khoản chi phí
expenses when some criteria are met, but trong giai đoạn phát triển khi một số tiêu chí
US GAAP typically does not allow that.
được đáp ứng, nhưng US GAAP thường
không cho phép điều đó.
•There are big differences in revenue
recognition. Although, these differences
were removed to the large extent by
issuing new revenue recognition standard,
IFRS 15 Contracts with Customers, in
2014.

• Có những sự khác biệt lớn trong ghi nhận
doanh thu. Mặc dù, những khác biệt này
phần lớn đã được loại bỏ bằng việc ban
hành chuẩn mực ghi nhận doanh thu mới,
IFRS 15 hợp đồng với khách hàng, trong
năm 2014.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book


All about IAS and IFRS

Page 9

- PART 1

Is IFRS Good? Should I Care about It?
IFRS có tốt không? Tôi có nên quan tâm đến nó không?

I am sure that after reading the title you
wonder – what strange questions… IFRS
is here and we must deal with it!

Tôi chắc chắn rằng sau khi đọc tiêu đề bạn
sẽ tự vấn – thật là những câu hỏi kỳ lạ ...
IFRS là đây và chúng ta phải đối phó với
nó!

But let’s clarify a few things about it – can Nhưng chúng ta hãy làm rõ một vài điều về
we see something valuable behind IFRS? nó - chúng ta có thể thấy vài điều có giá trị
đằng sau IFRS không?

Is IFRS good for anything?
IFRS có tốt cho bất cứ điều gì không?

Many companies see IFRS as an
additional burden to other reporting
obligations. But is it so?

Nhiều công ty xem IFRS như là một gánh

nặng thêm cho những nghĩa vụ báo cáo
khác. Nhưng có phải thật vậy không?

The main IFRS benefit is compatibility
and comparability of the financial
statements among various different
countries.

Lợi ích chính của IFRS là khả năng tương
thích và tính so sánh được của các báo cáo
tài chính giữa các quốc gia khác nhau.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 10

- PART 1

Even within 1 multinational corporation
the benefit is obvious – if every branch in
every country reports under the same set
of rules, then there are no additional costs

attached to preparation of consolidated
financial statements.

Ngay cả trong 1 công ty đa quốc gia, lợi ích
là rõ ràng - nếu mỗi chi nhánh tại mỗi quốc
gia báo cáo theo cùng một tập hợp các luật
định, khi đó sẽ không mất thêm chi phí đi
liền với việc lập báo cáo tài chính hợp nhất.

Although the adoption of IFRS might
initially trigger some costs, future cost
savings will be much higher due to less
work involved in the accounting and
financial reporting.

Mặc dù việc thông qua IFRS ban đầu có thể
kích hoạt một số chi phí, các chi phí tiết
kiệm được trong tương lai sẽ cao hơn
nhiều do sẽ có ít việc liên quan đến kế toán
và báo cáo tài chính hơn.

Then, reporting under IFRS might ease
the access to international capital –
whether to international loan financing
or entering into international stock
exchange.

Khi đó, báo cáo theo IFRS có thể làm cho
việc tiếp cận với nguồn vốn quốc tế dễ
dàng hơn – dù cho tiếp cận với nguồn tài

trợ vốn vay quốc tế hay là tham gia vào thị
trường chứng khoán quốc tế.

Further benefits are: easier cross-border
acquisitions, easier implementation of
integrated IT systems, easier global
education and training, etc.

Lợi ích hơn nữa là: việc mua bán sáp nhập
xuyên biên giới dễ dàng hơn, dễ thực hiện
việc tích hợp hệ thống CNTT hơn, thực
hiện giáo dục và đào tạo toàn cầu cũng dễ
dàng hơn, vv

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 11

- PART 1

Will there be more accounting fraud under IFRS?
Liệu với IFRS sẽ có nhiều gian lận trong kế toán hơn không?


Some opponents of IFRS say that
because IFRS do not contain precise rules
(just principles), there will be more room to
involve in “creative accounting” practices,
chaos and accounting scandals.

Một số chủ thể không ủng hộ IFRS nói rằng
vì IFRS không chứa các luật định chính xác
(mà chỉ gồm các nguyên tắc), sẽ có nhiều
cơ hội để tham gia thực hành "kế toán sáng
tạo", hỗn loạn và bê bối kế toán.

However, let me remind you the following
US GAAP accounting scandals: Enron,
Tyco, Worldcom, K-mart, and many
others. Therefore, not even rulesbased
US GAAP can prevent all accounting
frauds.

Tuy nhiên, hãy để tôi nhắc nhở bạn những
vụ bê bối kế toán sau với US GAAP: Enron,
Tyco, Worldcom, K-mart, và nhiều vụ khác
nữa. Vì vậy, thậm chí các chuẩn mực dựatrên-luật-định US GAAP cũng không thể
ngăn chặn tất cả các hành vi gian lận kế
toán.

On the other hand, many proponents of
IFRS say that exact principles make
IFRS more rigorous, as it is more difficult

to justify evasion of a principle than
evasion of a rigid rule.

Mặt khác, nhiều người ủng hộ của IFRS nói
rằng các nguyên tắc chính xác làm cho
IFRS nghiêm ngặt hơn, vì sẽ khó khăn để
biện minh cho hành vi trốn tránh một
nguyên tắc hơn là trốn tránh một luật định
cứng nhắc.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 12

- PART 1

Will IFRS affect my company?
IFRS sẽ ảnh hưởng đến công ty của tôi chứ?

It depends on what your company does
and how big it is.


Điều đó còn phụ thuộc vào công ty của bạn
làm gì và nó lớn cỡ nào.

IFRS will affect mostly the following
businesses:

IFRS sẽ ảnh hưởng đến hầu hết các doanh
nghiệp sau:

•publicly traded companies (need to
• Các công ty đại chúng (cần phải nộp báo
submit IFRS financial statements to stock cáo tài chính theo IFRS cho thị trường
exchange)
chứng khoán)
•multinationals with many foreign
branches who need to consolidate the
financial statements

• Các công ty đa quốc gia với nhiều chi
nhánh nước ngoài là đối tượng cần phải
hợp nhất báo cáo tài chính

•other companies who wish to access
international financing (need to submit
IFRS financial statements to international
banks or financing institutions)

• Các công ty khác, những đối tượng muốn
tiếp cận nguồn tài chính quốc tế (cần phải
nộp báo cáo tài chính theo IFRS cho các

ngân hàng quốc tế hoặc các tổ chức tín
dụng)

However, most of the businesses are
small- or medium-sized enterprises with
less than 300 employees. It is very likely
that IFRS has no impact on them (at least
not on their daily activities).

Tuy nhiên, hầu hết các doanh nghiệp là các
doanh nghiệp nhỏ hoặc vừa với ít hơn 300
nhân viên. Thì rất có khả năng là IFRS
không có tác động nào đến chúng (ít nhất
là không tác động đến các hoạt động hàng
ngày của chúng).

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 13

- PART 1


What does IFRS look like?
IFRS trông như thế nào?

IFRS consists of the following
components:

IFRS gồm có các thành phần sau:

•The Conceptual Framework for the • Khuôn khổ về lập và trình bày Báo cáo
Financial Reporting
tài chính
The Framework states the basic
principles for the financial reporting in line
with IFRS. It is not a standard itself; rather
it represents a solid base for further
standards.

Khuôn khổ (của việc lập và trình bày báo
cáo tài chính) quy định những nguyên tắc
cơ bản cho việc lập và trình bày báo cáo tài
chính phù hợp với IFRS. Bản thân nó
không phải là một chuẩn mực; mà nó đại
diện cho một nền tảng vửng chắc cho các
chuẩn mực khác (xây dựng trên đó).

•International Accounting Standards (IAS) • Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IAS) và
and International Financial Reporting
Chuẩn mực Quốc tế về Báo cáo tài chính
Standards (IFRS)
(IFRS)

These standards prescribe rules or
accounting treatments for various
individual items or elements of financial
statements. IASs are the standards
issued before 2001 and IFRSs are the
standards issued after.

Những chuẩn mực này mô tả các luật định
hoặc nguyên tắc hạch toán đối với từng chỉ
tiêu hay thành phần của báo cáo tài chính.
Những chuẩn mực IAS được ban hành
trước năm 2001 và các chuẩn mực IFRS
thì được ban hành sau đó.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 14

- PART 1

• Standing Interpretations Committee
(SIC) and Interpretations originated from

the International Financial Reporting
Interpretations Committee (IFRIC)

• Các diễn giải được ban hành bởi Ban
Thường trực Diễn giải (SIC) và Ban Diễn
giải Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRIC)

SICs and IFRICs are interpretations that
supplement IAS / IFRS standards, deal
with more specific issues than those
covered by IFRS or IAS. SIC were
issued before 2001 and IFRIC were
issued after 2001.

Các SIC và IFRIC là các diễn giải bổ sung
cho các chuẩn mực IAS và IFRS, giải thích
cho các vấn đề cụ thể hơn so với những gì
quy định trong IFRS hoặc IAS. SIC được
ban hành trước năm 2001 và IFRIC thì
được ban hành sau 2001.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS


Page 15

- PART 1

Examine Skeleton of IFRS
Xem xét khung sườn của IFRS

Now that you are familiar with the
background of IFRS, it is time to start
learning its most important principles.

Bây giờ bạn đã quen thuộc với nền tảng
của IFRS, đây là thời gian để bắt đầu học
những nguyên tắc quan trọng nhất của nó.

We will begin with the Conceptual
Chúng ta sẽ bắt đầu với Khuôn khổ về lập
Framework for the Financial Reporting và trình bày Báo cáo Tài chính cái mà đã
that forms IFRS’s skeleton.
hình thành khung sườn của IFRS.

What is the Conceptual Framework about?
Cái Khuôn khổ đấy là nói về cái gì?

The Framework describes the elementary
principles for presentation and
preparation of financial statements in line
with IFRS and therefore, it is a “mustread” document.


Cái Khuôn khổ đấy mô tả các nguyên tắc
cơ bản để lập và trình bày báo cáo tài
chính theo IFRS và do đó, nó là một tài liệu
"phải đọc".

Currently, the Framework is under
construction, because some of its
chapters are still empty.

Hiện nay, cái Khuôn khổ đấy vẫn đang
được xây dựng, bởi vì một số chương của
nó vẫn còn trống.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 16

- PART 1

Among other things, the Framework
states the objective of the financial
reporting, describes characteristics of

the financial information and explains the
elements of the financial statements, their
recognition and measurement.

Trong số những thứ khác, Khuôn khổ nêu
rõ mục đích của báo cáo tài chính, mô tả
đặc điểm của các thông tin tài chính và giải
thích các yếu tố của báo cáo tài chính, việc
ghi nhận và xác định giá trị của chúng.

What is the objective of the financial reporting?
Mục tiêu của việc báo cáo tài chính là gì?

The objective of the general purpose
financial reporting is to provide information
about an entity’s economic resources and
claims, together with their changes.

Mục tiêu của báo cáo tài chính cho mục
đích chung là cung cấp thông tin về các tài
nguyên và nghĩa vụ của một thực thể, cùng
với những biến động của chúng.

Many different users would need this
Nhiều người dùng khác nhau sẽ cần các
information, for example, investors,
thông tin này, ví dụ, các nhà đầu tư, người
lenders, creditors and many other parties. cho vay, chủ nợ và nhiều bên khác.
What qualities shall IFRS financial information have?
Những thông tin tài chính IFRS có các phẩm chất gì?


Financial information shall have
fundamental qualitative characteristics
(relevance and faithful representation)
and also enhancing qualitative
characteristics (comparability, verifiability,
timeliness and understandability).

Thông tin tài chính có những đặc điểm định
tính cơ bản (liên quan và đại diện trung
thành) và cả những đặc điểm định tính tăng
cường (so sánh được, kiểm chứng được,
kịp thời và dễ hiểu).

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 17

- PART 1

What is a going concern?
Hoạt động liên tục là gì?


A going concern is an underlying
assumption of the financial statements. It
means that an entity will continue to
operate for the foreseeable future
(usually 12 months after the reporting
date).

Hoạt động liên tục là một giả định cơ bản
của báo cáo tài chính. Nó có nghĩa là một
chủ thể sẽ tiếp tục hoạt động trong tương
lai gần (thường là 12 tháng kể từ ngày
báo cáo).

What are the elements of the financial statements?
Các yếu tố của báo cáo tài chính là gì?

The financial statements have 5
elements: assets, liabilities, equity (this
is a residual calculated as assets less
liabilities), income (both revenue and
gains) and expenses.

Các báo cáo tài chính có 5 yếu tố: tài sản,
nợ phải trả, vốn chủ sở hữu (đây là giá trị
còn lại được tính toán bằng cách lấy tài sản
trừ nợ), thu nhập (cả doanh thu và thu
nhập) và các khoản chi phí.

Related to


Có quan hệ với

Financial Position (statement of financial
position and cash flows statement)

Tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ)

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 18

- PART 1

Financial Performance (income
statement and cash flows statement):
Assets, Income (revenue and gains),
Liabilities, Expenses (from ordinary
activities and losses), Equity (residual =
assets – liabilities)


Kết quả tài chính (báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển
tiền tệ): Tài sản, Thu nhập (doanh thu và
thu nhập), Nợ phải trả, Chi phí (từ các hoạt
động kinh doanh thông thường và lỗ), Vốn
chủ sở hữu (giá trị còn lại = tài sản - nợ phải
trả)

These elements shall be recognized in
the financial statements when the 2
criteria are fulfilled:

Những yếu tố này sẽ được ghi nhận trong
báo cáo tài chính khi 2 tiêu chí được thoả
mãn:

•it is probable that any future economic
benefit associated with the item will flow
to or from the entity; and

• Có khả năng là bất kỳ lợi ích kinh tế trong
tương lai liên quan đến các khoản mục này
sẽ chảy vào hoặc chảy ra từ chủ thể; và

•the item's cost or value can be measured • Chi phí hoặc giá trị của khoản mục đó có
with reliability.
thể được xác định với độ tin cậy.
There are several ways used to measure
the items in the financial statements,
such as historical cost, current cost, net

realizable value or present value. The
most common one is historical cost, but
also other bases are used in combination.

Có một số cách được sử dụng để xác định
giá trị các khoản mục trong báo cáo tài
chính, chẳng hạn như giá gốc, chi phí hiện
tại, giá trị thuần có thể thực hiện được hoặc
giá trị hiện tại. Cách phổ biến nhất là giá
gốc, nhưng những cách khác cũng được
sử dụng kết hợp.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 19

- PART 1

Concepts of capital and capital maintenance
Các khái niệm về vốn và bảo toàn vốn

The IFRS Framework discusses 2

concepts of capital and capital
maintenance: financial and physical.

Khuôn khổ IFRS thảo luận về 2 khái niệm
vốn và bảo toàn vốn: tài chính và vật chất.

Based on selected concept of capital, an
entity determines basis of measurement
and accounting model used in preparation
of the financial statements.

Dựa trên khái niệm được lựa chọn về vốn,
một chủ thể quyết định cơ sở xác định giá
trị và mô hình kế toán được sử dụng trong
việc lập các báo cáo tài chính.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 20

- PART 1


IFRS Financial Statements
Báo cáo tài chính theo IFRS

You are just about to learn what IFRS
financial statements shall contain and
what they should look like.

Bạn sắp tìm hiểu các Báo cáo tài chính theo
IFRS chứa đựng những gì và chúng trông
như thế nào.

And you will also learn where the balance
sheet went…

Và bạn cũng sẽ tìm hiểu nơi Bảng cân đối
kế toán đã đi ...

This is all set in the standard IAS 1 about
presentation of the financial statements.

Tất cả điều này được thiết lập trong Chuẩn
mực IAS 1 về trình bày báo cáo tài chính.

What has to be included in IFRS financial statements?
Phải bao gồm những gì trong báo cáo tài chính theo IFRS?

A complete set of financial statements in
line with IFRS consists of 5 parts:

Một bộ báo cáo tài chính theo IFRS hoàn

chỉnh bao gồm 5 phần:

•statement of the financial position

Bảng cân đối kế toán

•statement of comprehensive income

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

•statement of changes in equity

Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu

•statement of cash flows

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

•notes with a summary of accounting
policies and explanatory information.

Thuyết minh với một bảng tóm tắt các chính
sách kế toán và thông tin giải thích

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán

Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 21

- PART 1

In fact, if you want to label your financial
statements as compliant with IFRS, you
must include all 5 parts in there.

We will closely look to each part, but
before we do so, let’s examine the
features of financial statements.

Thực tế, nếu bạn muốn dán nhãn báo cáo
tài chính của bạn là phù hợp với IFRS, bạn
phải bao gồm tất cả 5 phần trong đó.

Chúng ta sẽ xem xét kỹ từng phần, nhưng
trước khi chúng ta làm như vậy, hãy xem
xét các nguyên tắc của báo cáo tài chính.

What features shall IFRS financial statements have?
Những nguyên tắc nào mà báo cáo tài chính theo IFRS cần có?

IFRS financial statements shall present
fairly the financial position, financial
performance and cash flows of the

reporting entity (company). Also, they
must contain the statement that they are
compliant with IFRS in the notes.

Các Báo cáo tài chính theo IFRS sẽ trình
bày trung thực hợp lý tình hình tài chính,
kết quả hoạt động và lưu chuyển tiền tệ của
đơn vị báo cáo (công ty). Ngoài ra, chúng
phải có bảng tuyên bố rằng chúng phù hợp
với IFRS trong phần thuyết minh.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 22

- PART 1

IFRS financial statements must be
prepared on a going concern basis.
Accrual basis of accounting must be
applied in all parts except for statement
of cash flows (which is on a cash basis).


Các Báo cáo tài chính theo IFRS phải được
lập trên cơ sở hoạt động liên tục. Cơ sở
dồn tích của kế toán phải được áp dụng
trong tất cả các bộ phận ngoại trừ Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ (báo cáo trên cơ sở tiền).

Important features of IFRS financial
statements are materiality and aggregation
of immaterial amounts, possibility of
offsetting assets and liabilities, sufficient
frequency of the reporting, presentation of
comparative information from previous
period and overall consistency of the
reporting.

Các nguyên tắc quan trọng của báo cáo tài
chính theo IFRS là trọng yếu và tập hợp
của các giá trị không trọng yếu, khả năng
bù trừ các tài sản và nợ phải trả, đủ tần suất
của các báo cáo, trình bày thông tin so
sánh với kỳ trước và sự nhất quán chung
của báo cáo.

What information shall IFRS financial statements contain?
Các Báo cáo tài chính theo IFRS chứa những thông tin gì?

First of all, all 5 parts of IFRS financial
statements must be properly identified.


Trước hết, tất cả 5 phần của báo cáo tài
chính theo IFRS phải được xác định đúng.

It means that every part must contain
the name of the reporting entity, the
information, whether the financial
statements are of an individual or of a
group, the date of the reporting and
period covered, the presentation currency
and the level of rounding (thousands,
millions…).

Điều đó có nghĩa là mỗi phần phải có tên
của đơn vị báo cáo, thông tin, liệu các báo
cáo tài chính là của một đơn vị riêng hay là
báo cáo của một nhóm, ngày và kỳ báo
cáo, đồng tiền được sử dụng để trình bày
và mức độ làm tròn (hàng ngàn, hàng triệu
...).

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS


Page 23

- PART 1

Then, the level and amount of information Khi đó, mức độ và số lượng thông tin biến
varies in the individual parts. So let’s
động trong từng phần riêng biệt. Vì vậy, hãy
examine it part by part.
xem xét từng phần một.

The statement of the financial position
Bảng cân đối kế toán

Don’t let the title fool you – this was
previously called “the balance sheet.” So,
the balance sheet went to history :) and
instead, the statement of financial position
emerged. However, you can still keep the
old title if you want.

Đừng để cái tiêu đề đánh lừa bạn - trước
đây cái này được gọi là "bảng cân đối kế
toán." Vì vậy, the balance sheet đã đi vào
lịch sử :) và thay vào đó, the statement of
financial position nổi lên. Tuy nhiên, bạn
vẫn có thể giữ tiêu đề cũ nếu bạn muốn.

Here, you present assets, liabilities and
equity of the company.


Ở đây, bạn trình bày tài sản, nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu của công ty.

In doing so, you shall always present
current assets separately from
noncurrent assets and current liabilities
separately from non-current liabilities.
Current basically means realizable within
12 months after the reporting date.

Khi làm như vậy, bạn sẽ luôn luôn trình bày
tài sản ngắn hạn một cách riêng biệt với
các tài sản dài hạn và nợ phải trả ngắn hạn
riêng biệt với nợ phải trả dài hạn. Current
về cơ bản có nghĩa là có thể thực hiện trong
vòng 12 tháng kể từ ngày báo cáo.

IAS 1 does not prescribe the exact format
for the statement of financial position.
Instead, it is up to the reporting entity to
draw the appropriate format based on the
content.

IAS 1 không quy định cái định dạng chính
xác cho Bảng cân đối kế toán. Thay vào đó,
nó tùy thuộc vào đơn vị báo cáo tự vẽ ra
định dạng thích hợp dựa trên nội dung.

www.KeToanKiemToanOnline.com


www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book

All about IAS and IFRS

Page 24

- PART 1

However, IAS 1 prescribes the line items
that MUST be included in the statement
of financial position as a minimum.

Tuy nhiên, IAS 1 quy định các dòng chỉ tiêu
mà tối thiểu phải được đưa vào Bảng cân
đối kế toán.

Not enough? More about IAS 1 is
available in our online course here.

Không đủ? Thông tin thêm về IAS 1 có
sẵn trong khóa học trực tuyến của chúng
tôi tại đây.

The statement of profit or loss and other comprehensive income
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Previously, a company had to prepare
only the income statement, or the profit
or loss. After a significant change of IAS 1,
the income statement was expanded to
statement of profit or loss and other
comprehensive income.

Trước đây, một công ty chỉ phải chuẩn bị
báo cáo thu nhập, hoặc báo cáo lãi lỗ. Sau
một sự thay đổi đáng kể của IAS 1, báo cáo
thu nhập đã được mở rộng thành báo cáo
lãi lỗ và thu nhập toàn diện khác.

As its title says, this report contains in fact Như tiêu đề của nó đã nói lên, báo cáo này
2 statements:
thực tế chứa đựng 2 báo cáo:
•profit or loss statement: that’s where a
company reports its expenses and
income; and

• Báo cáo lãi lỗ: đó là nơi mà một công ty
báo cáo chi phí và thu nhập của mình; và

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán
Pocket book


All about IAS and IFRS

Page 25

- PART 1

•statement of other comprehensive
income: that’s where a company reports
all items directly recognized as reserves,
such as fair value adjustments,
revaluations, etc. Now watch out when
preparing a group or consolidated
statement of comprehensive income.
Profit or loss for the period, as well as
total comprehensive income shall both be
presented in allocation attributable to
non-controlling interests and attributable
to owners of the parent.

• báo cáo thu nhập toàn diện khác: đó là nơi
mà một công ty báo cáo tất cả các chỉ tiêu
được trực tiếp ghi nhận như các quỹ, chẳng
hạn như các điều chỉnh về giá trị hợp lý,
đánh giá lại, vv. Bây giờ hãy cẩn thận khi
lập một báo cáo thu nhập toàn diện của
nhóm hay hợp nhất. Phần lãi hoặc lỗ của
trong kỳ, cũng như tổng thu nhập toàn diện
cả hai sẽ được trình bày theo phân bổ cho
lợi ích của cổ đông thiểu số và phân bổ cho

các chủ sở hữu của công ty mẹ.

New requirements of IAS 1 also say that
we must present the items of other
comprehensive income grouped into
those that, in accordance with other
IFRSs:

Yêu cầu mới của IAS 1 cũng nói rằng
chúng ta phải trình bày các khoản thu nhập
toàn diện khác được nhóm lại thành các chỉ
tiêu, theo các chuẩn mực IFRS khác:

•will not be reclassified subsequently to
profit or loss; and

• sẽ không được phân loại lại sau đó vào
lợi nhuận hoặc lỗ; và

•will be reclassified subsequently to profit
or loss when specific conditions are met.

• sẽ được phân loại lại sau đó vào lợi nhuận
hoặc lỗ khi các điều kiện cụ thể được đáp
ứng.

IAS 1 prescribes the line items that
MUST be included in the statement of
other comprehensive income as a
minimum.


IAS 1 quy định các dòng chỉ tiêu mà tối
thiểu phải được đưa vào báo cáo thu nhập
toàn diện khác.

www.KeToanKiemToanOnline.com

www.TiengAnhKeToan.edu.vn


×