Tải bản đầy đủ (.docx) (242 trang)

đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng TS Ngô Việt Dũng hướng dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.27 MB, 242 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

KHOA

NAM

XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Sinh viên

: PHẠM THÁI

MSSV: 10114128

Khoa

: Xây Dựng & Cơ Học Ứng Dụng

Ngành

: Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp

Tên đề tài

: CAO ỐC VĂN PHÒNG REE TOWER


1.Số liệu ban đầu

 Hồ sơ kiến trúc : bao gồm các bản vẽ kiến trúc của công trình
 Hồ sơ khảo sát địa chất.
2. Nội dung các phần học lý thuyết và tính toán

 Kiến trúc
Thể hiện lại các bản vẽ kiến trúc có sự điều chỉnh về kích thước nhịp và chiều
cao tầng.

 Kết cấu
• Tính toán và thiết kế sàn tầng điển hình theo 2 phương án: Sàn
sườn toàn khối và sàn phẳng không mũ cột.
• Tính toán và thiết kế cầu thang bộ tầng điển hình.
• Tính toán và thiết kế bể nước mái.
• Mô hình tính toán và thiết kế hai khung trục: Khung trục D và
Khung trục 3.
 Nền móng
• Tổng hợp số liệu địa chất
• Thiết kế 2 phương án móng: Móng cọc ép và móng cọc khoan nhồi
• Thiết kế móng lõi thang máy dùng phương án cọc khoan nhồi.
 Thuyết minh và bản vẽ
• Thuyết minh: bao gồm 01 thuyết minh và 01 Phụ lục


• Bản vẽ: 24 bản vẽ A1(05 bản vẽ về kiến trúc, 17 bản vẽ kết cấu ,2
bản vẽ 2 phương án móng )
4. Cán bộ hướng dẫn

: TS. NGÔ VIỆT DŨNG


5. Ngày giao nhiệm vụ

: 24/02/2014

6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ

: 12/06/2014

Xác nhận của GVHD

Tp. HCM ngày 12 tháng 06 năm 2014
Xác nhận của BCN Khoa


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

KHOA

NAM

XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên Sinh viên: ..............................................................MSSV: ..............................
.............................................................................

Ngành: ................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tên đề tài: ...........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: ........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN XÉT
Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ưu điểm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Khuyết điểm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị cho bảo vệ hay không?


.............................................................................................................................................
Đánh giá loại:
.............................................................................................................................................

Điểm:……………….(Bằng chữ:......................................................................................)
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 06 năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
(Ký & ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

KHOA

NAM

XÂY DỰNG & CƠ HỌC ỨNG DỤNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên Sinh viên: ..............................................................MSSV: ...............................
Ngành:.................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tên đề tài:............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên Giáo viên phản biện:..........................................................................................
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Ưu điểm:
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Khuyết điểm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................


4. Đề nghị cho bảo vệ hay không?
.............................................................................................................................................
5. Đánh giá loại:
.............................................................................................................................................
Điểm:……………….(Bằng chữ:......................................................................................)
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 06 năm 2014
Giáo viên phản biện
(Ký & ghi rõ họ tên)

LỜI CẢM ƠN
Đối với mỗi sinh viên ngành Xây dựng, luận văn tốt nghiệp chính là công việc
kết thúc quá trình học tập ở trường đại học, đồng thời mở ra trước mắt mỗi người một
hướng đi mới vào cuộc sống thực tế trong tương lai. Thông qua quá trình làm luận văn
đã tạo điều kiện để chúng em tổng hợp, hệ thống lại những kiến thức đã được học,
đồng thời thu thập bổ sung thêm những kiến thức mới mà mình còn thiếu sót, rèn
luyện khả năng tính toán và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong thực tế.
Trong suốt khoảng thời gian thực hiện luận văn của mình, em đã nhận được rất
nhiều sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy giáo TS. Ngô Việt Dũng cùng với các
Thầy Cô trong bộ môn Xây dựng. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc
nhất của mình đến Thầy giáo TS. Ngô Việt Dũng những chỉ dẫn, kiến thức truyền đạt
quý báu của Thầy chính là nền tảng, chìa khóa để em có thể hoàn thành luận văn tốt

nghiệp này.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Trường cũng như
các Thầy Cô trong khoa Xây dựng và Cơ học ứng dụng – ĐH Sư phạm kỹ thuật
TP.HCM, những người đã không ngừng giúp đỡ, giảng dạy tận tình cho em có được
những kiến thức chuyên ngành quý báu trong gần 4 năm học qua, đó chính là hành
trang không thể thiếu cho công việc của em sau này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, do
đó luận văn tốt nghiệp của em khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được
sự chỉ dẫn của các Thầy Cô để em cũng cố, hoàn hiện kiến thức của mình hơn.
Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy Cô thành công và luôn dồi dào sức khỏe để
có thể tiếp tục sư nghiệp truyền đạt kiến thức cho thế hệ sau.
Em xin chân thành cảm ơn !


Tp Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2014
Sinh viên
PHẠM THÁI


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, sự phát triển và hội nhập của đất nước không ngừng đặt ra những yêu
cầu mới cho sự phát triển kinh tế xã hội và xây dựng cơ sở hạ tầng. Đặc biệt trong
những năm gần đây, cùng với sự không ngừng gia tăng dân số, nhu cầu nâng cao mức
sống, sự phát triển công nghệ, kỹ thuật xây dựng,…các cao ốc văn phòng cho thuê
ngày càng nhiều hơn điển hình như : tòa tháp Bitexco Financial Tower, Maritime Bank
Tower, Green Power, Me Linh Point Tower,…
Từ đó, có thể thấy rằng việc tập trung xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục
vụ nhu cầu làm việc trong một môi trường thân thiện, hiện đại, chuyên nghiệp là vô
cùng cấp bách và cần thiết. Để chuẩn bị hành trang thật tốt cho bản thân mình trước
khi tham gia góp sức xây dựng nên các công trình thực tế, luận văn tốt nghiệp đề tài

“Cao Ốc Văn Phòng REE TOWER” chính là cơ sở để em hệ thống, cũng cố và hoàn
thiện phần nào đó kiến thức của mình. Luận văn gồm 8 chương, bao hàm hầu hết các
kiến thức mà em đã được học tại trường đại học. Để có được thành quả như hôm nay,
một lần nữa em xin phép được gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô rất nhiều.
Tp Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2014
Sinh viên
PHẠM THÁI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

PHỤ LỤC

SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128

Trang 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

KIẾN
TRÚC

SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128

Trang 9



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

CHƯƠNG 1 : KIẾN TRÚC
1.1 Sơ lược về công trình
Công ty Cổ phần cơ điện lạnh, tên giao dịch quốc tế “Refrigeration Electrical
Engineering Corporation”, viết tắt là “REE Corp”, trụ sở đặt tại 364 Cộng Hòa, P.13,
Q.Tân Bình, TP.HCM, là một đơn vị sản xuất- kinh doanh chuyên ngành về điện lạnh,
thiết kế, sản xuấ và lắp ráp các dịch vụ về điện, điện tử, cơ khí.
Từ khi thành lập công ty Cổ phần cơ điện lạnh tới nay, ngoài chức năng kinh doanh
thương mại về ngành điện lạnh, công ty còn tham gia kinh doanh tài chính và kinh
doanh địa ốc cụ thể là cho thuê văn phòng. Do vậy trong hoạt động, công ty đã đem
hết khả năng để phát triển ngày một lớn mạnh hơn, làm ăn có hiệu quả hơn.
Những năm sau này, trong quá trình tiến triển đi lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, vai trò của công ty đã được nâng cao để đáp ứng các nhu cầu phát triển
của thành phố, các cơ sở sản xuất của công ty dần dần được tập trung vào khu công
nghiệp và thay vào đó bằng các văn phòng làm việc với quy mô và kiên trúc hiện đại
mục đích góp phần tăng diện tích sử dụng làm việc co thành phố hiện nay đang
thiếu.
Do vậy, dự án Xây dựng Cao ốc văn phòng Cộng Hòa Ree được trình bày sau đây là
một trong những giải pháp được đặt ra để đáp ứng nhu cầu địa ốc của thị trường
và hoàn thiện khu liên hợp hiện tại của Ree.
1.2 Quy mô công trình:
Công trình 17 tầng bao gồm :1 tầng hầm,văn phòng từ lầu 1 đến lầu 15, 1 lầu kĩ
thuật,sân thương. Cao ốc văn phòng Cộng Hòa Ree được thiết kế theo dạng hình chữ
nhật có các ranh đất được giáp với các khu vực sau:

 Phía Bắc: giáp đường Cộng Hoà
 Phía Đông: giáp đường Ấp Bắc

 Phía Tây: giáp cây xăng và nhà dân
 Phía Nam: giáp nhà dân
Công trình được xây dựng trên một khu đất có diện tích khá lớn .
1.3 Chức năng công trình

 Tên công trình : CAO ỐC VĂN PHÒNG CỘNG HÒA REE TOWER
SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128

Trang 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

 Địa điểm : 364 Cộng Hoà, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp. HCM
 Chức năng : Kinh doanh thương mại .

SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128

Trang 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128


Trang 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

1.4 Tổng quan về kiến trúc
1.4.1 Mặt đứng công trình
Mặt đứng của công trình bao gồm :

• Tầng hầm cao 3,6 (m)
• Mười hai tầng điển hình cao 3,4 (m)
• Một tầng kỹ thuật cao 2,5 (m).
• Sàn mái .
SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128

Trang 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG
1.4.2 Mặt bằng công trình
Tầng hầm :

 Diện tích: 3465,825 m2, diện tích sử dụng: 3010 m2
 Gồm hệ thống khu gửi xe máy và xe hơi riêng biệt, 2 ram dốc lên xuống,
nhà vệ sinh, thông gió và hệ thống chiếu sáng tự nhiên.
Tầng trệt :


 Diện tích: 1906,235m2, diện tích sử dụng: 1632,620m2.
 Gồm hệ thống văn phòng, các sảnh chờ và hệ thống căn tin- khu vệ sinh.
 1 thang thoát hiểm, 2 tháng máy và 1 thang bộ dẫn từ tầng hầm lên.
Lầu 1 đến lầu 12:

 Diện tích: 1458 m2, diện tích sử dụng: 1458 m2.
 Gồm hệ thống văn phòng, các sảnh và khu vệ sinh,1 thang thoát hiểm, 2
thang máy và 1 thang bộ dẫn từ tầng hầm lên.
Lầu kỹ thuật :

 Gồm phòng máy, Chiller, tháp giải nhiệt và 2 hồ nước mái thể tích
39.96m3.
 1 thang thoát hiểm, 3 thang máy.
1.5 Hiện trạng xây dựng:
1.5.1 Địa hình khu đất
Khu đất có cao độ nền bằng phẳng, thế đất dốc về 2 hướng:

 Dốc từ ngoài vào phía cuối công trình.
 Dốc từ đầu đường Ấp Bắc đến mũi tàu.
 Do đó cần phải san lấp và thiết kế tạo độ dốc cho phù hợp với hiện trạng
xung quang

 Khoan khảo sát 3 lỗ, mỗi lỗ sâu 50m. Từ kết quả khoan và thí nghiệm có thể
chia địa tầng địa chất thành 4 lớp theo trình tự từ trên xuống dưới, được
trình bày chi tiếc ở phần nền móng.
1.5.2 Khí hậu

• Khí hậu nhiệt đới chia thành 2 mùa rõ rệt : mùa khô và mùa mưa
SVTH : PHẠM THÁI


MSSV : 10114128

Trang 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

• Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
• Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
1.5.3 Nhiệt độ:



Nhiệt độ trung bình : 27°C



Nhiệt độ cao nhất : 37°C

• Nhiệt độ thấp nhất : 21°C
• Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất trong năm (tháng 4) 28°C
• Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất trong năm (tháng 12) 25,7°C
1.5.4 Độ ẩm:

• Độ ẩm bình quân hàng năm 80%
• Cao nhất vào tháng 9 là 88%
• Thấp nhất vào tháng 3 là 68%
1.5.5 Lượng mưa :

 Lượng mưa trung bình hằng năm là 1,949mm (khoảng 1,392mm đến

2,318mm), mỗi năm có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
chiếm 90% lượng mưa cả năm, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. Số ngày
mưa trung bình tháng từ 10 đến 23 ngày, các tháng 6,9,10 có số ngày mưa
nhiều nhất. Số ngày mưa trung bình năm là 154 ngày.
 Tần suất mưa : (Lít/giây/ha)
Tần suất
10%
20%

15 phút 30 phút 45 phút 60 phút
38.6
61.7
80.1
89.4
35.4
55.6
71.8
79.7

Cả ngày
136.3
121.4

1.5.6 Gió :

 Hướng gió thay đổi nhiều trong năm, hướng gió chủ yếu Nam và Đông
Nam.
 Gió Đông Nam (30-40%), gió Đông (20-30%).
SVTH : PHẠM THÁI


MSSV : 10114128

Trang 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

 Gió mùa Tây Nam (66%).
 Tốc độ gió trung bình là 3m/s, bão ít xảy ra, nếu có chỉ có gió cấp thấp do
ảnh hưởng của bão từ nơi khác đến.
1.5.7 Bức xạ mặt trời
Mùa khô có giờ nắng trung bình từ 7,4-8,1 giờ/ngày, hầu như không có sương
mù. Từ tháng 5-10 có số giờ nắng trung bình là 6 giờ/ngày. Số giờ nắng cao, trung
bình cả năm là 6,3 giờ nắng/ngày. Tổng bức xạ mặt trời là 368 Kcal/cm 2.
1.5.8 Lượng bốc hơi

• Tương đối lớn 1.350mm/năm
• Lượng bốc hơi nhỏ nhất 2-4mm/ngày vào tháng 5 đến tháng 11
• Lượng bốc hơi lớn nhất 5-6mm/ngày vào tháng 4 đến tháng 12
• Lượng bốc hơi bình quân trong năm 4mm/ngày, trung bình trong
mùa khô 5-6mm/ngày.
1.6 Giải pháp kỹ thuật
1.6.1 Điện năng tiêu thụ :
Nguồn điện sử dụng hiên nay được lấy từ trạm điện chung của khu vực. Nếu
sử dụng sẽ khổng đủ cung cấp cho các hạng mục mới, cần xin thêm một trạm biến
áp đặt bên trong dự án hoặc nâng công suất trạm cũ đáp ứng nhu cầu về điện.
1.6.2 Hệ thống nước
Sử dụng giếng khoan hiện có, xây thêm bể chứa để bơm đi các hạng mục trong
khuôn viên.
Lưu lượng nước thải : Nước thải được xử lý qua các hầm vệ sinh tự hoại rồi

chảy ra hệ thống thoát chung.
Nước mưa từ các công trình đưa xuống từ các ống nhựa Bình Minh chảy vào
các hố ga, rồi từ đo thoát ra hệ thống cống thành phố đặt ở phía ngoài tường rào. Hiện
nay hệ thống thoát nước của khu vực chủ yếu đổ ra cổng chính Φ600 chạy dọc trục
đường Cộng Hòa.
1.6.3 Thông gió, chiếu sáng

 Thông gió tự nhiên kết hợp với thông gió nhân tạo.
 Sử dụng hệ thống điều hòa không khí trung tâm nhà làm việc.
SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128

Trang 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

 Chiếu sáng điện làm việc cho các phòng làm việc kinh doanh, hội họp
theo tiêu chuẩn quy định.
 Chiếu sáng sự cố: dùng các điện Accu ở các vị trí trọng yếu.
 Chiếu sáng bảo vệ: chiếu sáng cả trong và ngoài nhà.
1.6.4 Phòng cháy chữa cháy

 Các giải pháp thiết kế kiến trúc (việc sử dụng vật liệu), giải pháp kết cấu
cho công trình chú ý khi thiết kế phù hợp với bậc chịu lửa của công trình
là bậc 1.
 Bố trí các thiết bị phòng cháy chữa cháy, sơ cấp cứu người tại các nút giao
thông.
 Nguồn nước chữa cháy được sử dụng từ vòi nước mái và các vời nước

xung quanh công trình.
1.6.5 Giao thông:

 Khu đất nằm sát đường Cộng Hòa, thuận lợi cho việc đi lại thường ngày
của CBCNV làm việc tại đây.
 Đường nội bộ được bố trí bao quanh các hạng mục công trình kết hợp với
cây xanh tạo cảnh quan kiến trúc thông thoáng và đáp ứng yêu cầu chữa
cháy khi có sự cố.
1.6.5.1 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển chủ yếu là cầu thang bộ và cầu thang máy.

 Cầu thang bộ :
• Có 1 thang bộ nằm gần các cầu thang máy
• Có 1 thang thép nằm bên hông công trình nhằm phục vụ cho việc
thoát hiểm.
• Cầu thang máy :
• Có 2 thang máy, nhằm vận chuyển khách và nhân viên đi từ các
tầng dưới lên các tầng trên một cách nhanh chóng.
1.6.6 Giải pháp chống sét:

SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128

Trang 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG
Được thiết kế thep tiêu chuẩn Việt Nam “chống sét cho công trình xây dựng”
với yêu cầu điện trở chống sét là R ≤ 10Ω. Vị trí cao độthu lôi đảm bảo đủ để bảo vệ

những chi tiết xa nhất của công trình.
1.6.7 Giải pháp thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc như đường dây điện thoại, đường cáp quang,
đường truyền hình cáp,…được bố trí trong các kỹ thuật chạy dọc suốt các tầng và
tới các phòng chức năng.
1.7 Giải pháp kết cấu
1.7.1 Kết cấu khung :
Khung BTCT chịu lực chính, giải nội lực khung và tổ hợp nội lực bằng phần
mềm Etabs.
Tường gồm 2 loại : tường bao che công trình và tường ngăn giữa các phòng.
1.7.2 Kết cấu mái :
Sàn sân thượng được đổ bằng lớp chống thấm và có độ dốc 2% cho việc
thoát nước được dễ dàng. Sàn mái cũng được đổ có lớp chống thấm và cũng có độ
dốc 2%.
1.7.3 Cấu tạo công trình:

 Công trình được làm bằng khung bê tông đổ tại chỗ.
 Cọc ép BTCT cấp độ bền B25 đá 10x20 (mm), kích thước 0,35x0,35 (m),
chiều dài cọc 21 (m).
 Công trình có cấu tạo bằng khung BTCT chịu lực, bê tông cấp độ bền
B30, thép AIII và AII. Tường ngăn xây bằng gạch ống ; vữa xây, trát có
mác M75.
 Cột có tiết diện lớn nhất là 800x1000(mm), nhỏ nhất là 350x500(mm).
 Dầm có tiết diện thay đổi tùy theo chiều dài nhịp. Lớn nhất là
700x400(mm), nhỏ nhất là 500x250(mm).
 Sàn bê tông cốt thép dày 160 (mm), bê tông cấp độ bền B30, đá
10x20(mm)
 Thang máy và cầu thang bộ làm bằng bê tông cốt thép B30.
 Các ô cửa làm bằng kính khung gỗ.
SVTH : PHẠM THÁI


MSSV : 10114128

Trang 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

 Trang trí bên trong : Tường sơn màu vàng, trần nhôm chống cháy.
 Phòng vệ sinh ốp gạch men sứ trắng.
 Sàn nhà : tầng hầm, tầng mái dùng làm vật liệu chống thấm. Tầng trệt và
các tầng lầu lát gạch Granite.

SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128

Trang 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

KẾT CẤU

SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128

Trang 20



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.1 Mặt bằng sàn tầng điển hình
Trong các công trình nhà cao tầng chiều dày sàn thường lớn để đảm bảo các
yêu cầu sau: Trong tính toán không tính đến việc sàn bị yếu do khoan lỗ để treo các
thiết bị kỹ thuật như đường ống điện lạnh thông gió, cứu hỏa cũng như các đường
ống đặt ngầm trong sàn.
Tường ngăn phòng (không có dầm đở tường) có thể thay đổi vị trí mà không
làm tăng độ võng của sàn.
2.1.1 Xác định sơ bộ chiều dày sàn-kích thước dầm chính và dầm phụ
2.1.1.1 Chiều dày bản sàn:
hb = D ×

Trong đó:

L1
m

L1 :Chiều dài cạnh ngắn của ô bản S1(L1= 9m)
D = 0.8 – 1.4 ,Chọn D = 0.8
m= 40 – 45 , Chọn m = 45 (đối với sàn bản kê 4 cạnh)

 Suy ra chiều dày bản sàn hb =160 mm
 Chọn chiều dày bản sàn hb = 160 mm
2.1.1.2 Chọn sơ bộ kích thước dầm chính – dầm phụ

 Dầm chính : (L=9m)
1

1
1
1
hdc =  ÷  L =  ÷  × 900 = (750 ÷ 563)mm
 12 16 
 12 16 

 Chọn chiều cao dầm chính hcd=700 mm
1 1
1 1
bdc =  ÷ hdc =  ÷  × 800 = (200 ÷ 400)mm
4 2
4 2

 Chọn bề rộng dầm chính bdc=400 mm
 Dầm phụ :
1 
1 
1
1
hdp =  ÷  L =  ÷  × 9000 = (563 ÷ 450)mm
 16 20 
 16 20 

 Chọn hdp=500 mm
1 1
1 1
bdp =  ÷ hdp =  ÷  × 600 = (150 ÷ 300)mm
4 2
4 2


SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128

Trang 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

 Chọn bdp=250 mm

SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128

Trang 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG

MẶT BẲNG SÀN DẦM

2630

S1

D800x400

4130


9000

D600x300
6820

S3

S3

S3

D800x400

D800x400

D800x400

S1

D800x400

S1

D800x400

S1

D800x400


9000

9000

S10
2180

9000

B

C

D800x400

9000

D

9000

54000

1

SVTH : PHẠM THÁI

2

3


MSSV : 10114128

4

5

Trang 23

27000

D600x300

D600x300

S1

D800x400

D800x400

S2

D800x400
D600x300

D800x400

D600x300
3870


D600x300

S9

2140

D800x400

9000

D800x400

D800x400

6370

S8
D800x400

D600x300

S7

D600x300
800

S1

D800x400


9000

D600x300

D600x300

1930

D800x400

D800x400

D800x400

D600x300

2180

S3

D800x400

S1

D600x300

1226

9000


6820

S6

D800x400

D600x300

S5

D800x400

S1

S4
D800x400

D600x300

D800x400

D800x400

6370

S2

S1


A

D800x400

6100
D800x400

2500

D800x400

D600x300

D800x400

S1

D800x400

1674
D800x400

D800x400

D800x400

S1

D800x400


S1

D800x400

D800x400

S1

D800x400

D800x400

S1

D800x400

D800x400

D800x400

D800x400

D800x400

D800x400

6

7



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG
2.2 Xác định tải trọng :

 Các số liệu về tải trọng lấy theo TCVN 2737 – 1995 : Tải trọng và tác
động – tiêu chuẩn thiết kế.
 Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1, trang 10 – TCVN 2737 - 1995.
2.2.1 Tĩnh tải
2.2.1.1 Tĩnh tải sàn

 Trọng lượng bản thân sàn:

Lop gach lot day 10 mm
Lop vua lot day 20 mm
Ban BTCT
Lop vua trat

 Sàn điển hình:
Các lớp cấu tạo
Lớp gạch men
Lớp vữa lót
Bản BTCT
Vữa trát
Đường ống thiết
bị

Bề
dày(m)
0.01
0.02

0.16
0.015

Trọng lượng
riêng (KN/m3)
20
18
25
18

HSVT
1.2
1.3
1.1
1.3

TỔNG

TTTC
(KN/m2)
1.2
1.3
1.1
1.3

TTTT
(KN/m2)
0.2
0.36
4

0.27

0.5

0.5

5.33

5.96

 Sàn tầng nhà vệ sinh :

Lop gach lot day 10 mm
Lop vua lot day 20 mm
Lop chong tham day 30 mm
Ban BTCT
Lop vua trat

Các lớp cấu tạo
SVTH : PHẠM THÁI

Bề

Trọng lượng
MSSV : 10114128

HSVT

TTTC


TTTT
Trang 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010-2014 GVHD:TS.NGÔ VIỆT DŨNG
riêng(KN/m3)
20
18
22
25
18

dày(m)
0.01
0.02
0.03
0.16
0.015

Lớp gạch men
Lớp vữa lót
Lớp chống thấm
Bản BTCT
Vữa trát
Đường ống thiết bị

1.2
1.3
1.2
1.1

1.3

TỔNG

(KN/m2)
1.2
1.3
1.2
1.1
1.3
0.5
5.99

(KN/m2)
0.2
0.36
0.66
4
0.27
0.5
6.75

TTTC
(KN/m2)
1.2
1.3
1.2
1.1
1.3
0.5

6.17

TTTT
(KN/m2)
0.2
0.54
0.66
4
0.27
0.5
6.985

 Sàn tầng mái:
Các lớp cấu tạo

Bề dày(m)

Lớp gạch men
Lớp vữa lót tạo dốc
Lớp chống thấm
Bản BTCT
Vữa trát
Đường ống thiết bị

0.01
0.03
0.03
0.16
0.015


Trọng lượng
riêng(KN/m3)
20
18
22
25
18

HSVT
1.2
1.3
1.2
1.1
1.3

TỔNG
2.2.1.2 Tải trọng tường xây:

 Tải trọng tường xây được quy về phân bố đều trên các ô bản nhà vệ sinh
(S4,S5,S6) , để đơn giản tính toán, ta tính tải tường phân bố đều lên ô bản
vệ sinh có diện tích nhỏ nhất (S4) và dùn g kết quả cho các ô bản vệ sinh
còn lại ( S5,S6).
 Công thức tính tải tường :
g ttt =

Trong đó :

Bt × lt × H t × γ t
×n
S


Bt : Bề rộng tường (m)
Ht : Chiều cao tường (m)
lt : Chiều dài tường (m)
γt : Trọng lượng riêng của tường (KN/m3)
n : Hệ số vượt tải

• Tổng chiều dài tường 100: 4.9m
• Diện tích ô bản S4: 14 m2
SVTH : PHẠM THÁI

MSSV : 10114128

Trang 25


×