Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Bài giảng thị trường tài chính và các định chế tài chính chương 1 GV nguyễn thu hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.81 KB, 54 trang )

Thị trường tài chính và các định
chế tài chính
• GV: Nguyễn Thu Hằng, BMNV
• Email:


Đánh giá
• Chuyên cần (10%): điểm danh cả lớp + điểm
danh ngẫu nhiên
• Giữa kỳ (30%) : trung bình của điểm bài viết +
bài tập nhóm (bắt buộc)
• Cuối kỳ (60%)
• Hình thức thi giữa kỳ và cuối kỳ: tự luận + trắc
nghiệm


• Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính
và các định chế tài chính
• Chương 2: Lãi suất
• Chương 3: Thị trường tiền tệ
• Chương 4: Thị trường trái phiếu
• Chương 5: Thị trường cổ phiếu
• Chương 6: Thị trường chứng khoán phái sinh
• Chương 7: Thị trường các khoản vay thế chấp


• Giáo trình:
• Mishkin, Frederic and Stanley G. Eakins (2006),
Financial Markets & Institutions, 5th edition,
Pearson Addison Wesley



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ
CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
(5 tiết)


Những điểm chính
I. Tổng quan về thị trường tài chính
II. Cấu trúc của thị trường tài chính
III. Các trung gian tài chính


I. Tổng quan về TTTC
1. Khái niệm:
Thị trường tài chính là nơi diễn ra sự luân
chuyển vốn từ người có vốn nhàn rỗi sang
người thiếu vốn, từ tiết kiệm sang đầu tư.
Thị trường tài chính là nơi mua bán, trao
đổi các công cụ tài chính.


I. Tổng quan về TTTC
• Sơ đồ luân chuyển vốn:
Trung gian tài
chính

Vốn
Vốn


Ng cho vay vốn:
1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ

Vốn

Công cụ tài chính
Vốn

Người đi v ay v ốn:
1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. C hính phủ


I. Tổng quan về TTTC
Hai kênh luân chuyển vốn
 Kênh trực tiếp: chủ thể dư vốn trực tiếp cung ứng
vốn cho chủ thể thiếu vốn bằng cách mua các
công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu,…
 Kênh gián tiếp: chủ thể dư vốn cung ứng vốn cho
chủ thể thiếu vốn qua các trung gian tài chính


Chức năng của thị trường tài chính
 Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
 Xác định giá cả của các công cụ tài chính
 Tạo tính thanh khoản cho các công cụ tài chính

 Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin
 Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ


II. Cấu trúc của TTTC
Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Thị trường chứng khoán vốn và thị trường
chứng khoán nợ
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Thị trường tập trung và thị trường phi tập
trung
Thị trường chứng khoán phái sinh


Thị trường tiền tệ - Money market
 Là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài chính ngắn
hạn
 Cung ứng vốn ngắn hạn cho nền kinh tế
 Bao gồm:
- Thị trường liên ngân hàng
- Thị trường chứng khoán ngắn hạn
- Thị trường ngoại hối
-

Thị trường tín dụng.


Công cụ của thị trường tiền tệ
 Tín phiếu kho bạc (Treasury Bill)
 Các khoản vay liên ngân hàng (Fed Funds)

 Chấp phiếu ngân hàng (Banker’s Acceptance)
 Thương phiếu (Commercial paper)
 Hợp đồng mua lại (Repurchase Agreements
(Repos)
 Các chứng chỉ tiền gửi được chuyển nhượng
(Negotiable Certificates of Deposits (NCDs)


Đặc điểm của thị trường tiền tệ
• Các công cụ có rủi ro thấp và tính thanh
khoản cao.
• Người mua/cho vay là người tạm thời có
vốn nhàn rỗi
• Cung ứng vốn ngắn hạn cho nền kinh tế


Thị trường vốn- Capital market
Là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài
chính trung và dài hạn (thường có thời hạn
trên 1 năm).
Bao gồm thị trường chứng khoán (stock
market), thị trường vay nợ dài hạn, thị trường
tín dụng thuê mua (leasing market), thị
trường thế chấp (mortgage market).


Công cụ của thị trường vốn
• Trái phiếu (Bonds)
• Cổ phiếu (Stocks)
• Các khoản vay thế chấp (mortgages)

• Các khoản cho vay dài hạn
• Các khoản cho vay cho thuê tài chính


Đặc điểm của thị trường vốn
• Các công cụ trên thị trường vốn có độ rủi
ro cao hơn  có mức lợi tức cao hơn so
với các công cụ trên thị trường tiền tệ.
• Cung ứng vốn dài hạn cho nền kinh tế


Thị trường chứng khoán nợ - Debt Market


TTCK nợ là thị trường trong đó các doanh nghiệp hoặc cá
nhân có thể huy động vốn bằng cách phát hành các công cụ
nợ (chứng khoán nợ) như trái phiếu, các khoản vay thế chấp.

• Công cụ nợ hay chứng khoán nợ là những thỏa thuận trong
đó người vay sẽ cam kết thanh toán cho người nắm giữ
những công cụ nợ đó những khoản tiền lãi nhất định vào
những thời điểm nhất định và thanh toán vốn gốc vào thời
điểm đáo hạn.
• Thời hạn của CK nợ có thể là ngắn hạn, trung hạn hay dài
hạn.


Thị trường chứng khoán vốn (TT cổ
phiếu) – Equity market
• Thị trường chứng khoán vốn là thị trường trong đó

các doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách
phát hành các chứng khoán vốn như cổ phiếu phổ
thông.
• Cổ phiếu là những chứng từ xác nhận quyền và
lợi ích hợp pháp của người nắm giữ đối với một
phần thu nhập thuần và tài sản của doanh nghiệp.


Thị trường chứng khoán vốn (TT cổ
phiếu) – Equity market
• CK vốn (cổ phiếu) không có thời hạn.
• Người nắm giữ CK vốn (cổ phiếu) được nhận cổ
tức (dividends) tuy thuộc vào kết quả kinh doanh
của công ty.
• Ngoài quyền nhận cổ tức, người nắm giữ còn được
nhận một số quyền khác: quyền biểu quyết, quyền
được thanh lý tài sản, quyền tiên mãi


Thị trường chứng khoán vốn (TT
cổ phiếu) – Equity market
• Người nắm giữ CK vốn là người chịu trách
nhiệm hữu hạn trong phạm vi số tiền đã mua
cổ phiếu.
• Người nắm giữ CK vốn là những cuối cùng
sau khi công ty đã thanh toán hết nợ nần
trong trường hợp công ty phá sản


Thị trường sơ cấp – Primary Market

• Là thị trường tài chính trong đó các chứng
khoán mới được các nhà phát hành bán
cho các khách hàng đầu tiên thị trường
phát hành.
• Cho phép các chủ thể huy động vốn từ
nền kinh tế bằng việc phát hành các
chứng khoán mới.


Thị trường sơ cấp – Primary Market
• Vốn từ các nhà đầu tư được chuyển cho các tổ
chức phát hành thông qua việc mua các chứng
khoán mới phát hành  Thị trường duy nhất tạo
vốn cho các chủ thể phát hành.
• Người bán chứng khoán là chính phủ, chính
quyền địa phương, các doanh nghiệp và các tổ
chức bảo lãnh phát hành ( công ty chứng khoán
hoặc các NH đầu tư)


Thị trường thứ cấp – Secondary market
• Là thị trường tài chính trong đó các CK đã
được phát hành trên thị trường sơ cấp được
mua đi bán lại, làm thay đổi quyền sở hữu
của CK.
• Vốn không chảy vào những nhà phát hành
mà vận chuyển giữa những nhà đầu tư trên
thị trường.



Thị trường thứ cấp – Secondary market
Hoạt động liên tục, giao dịch thực hiện giữa các
nđt, các nđt mua bán CK nhiều lần  tạo tính
thanh khoản cho CK đã phát hành
Giao dịch trên TTCK thứ cấp phản ánh nguyên
tắc cạnh tranh tự do, giá chứng khoán trên thị
trường thứ cấp do cung và cầu quyết định
Thị trường thứ cấp đóng vai trò xác định giá của
các chứng khoán sẽ được phát hành trên thị
trường sơ cấp


×