Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Công nghệ VDSL và khả năng ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.83 KB, 99 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, do sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và
viễn thông nên nhu cầu trao đổi thông tin ngày càng tăng. Ở nước ta bên cạnh các dịch
vụ truyền thống, các dịch vụ phi thoại khác đã không ngừng được đưa vào sử dụng. Với
khả năng hiện có của mạng viễn thông và mạng truy nhập Việt Nam hiện nay việc đáp
ứng được tất cả các nhu cầu của khách hàng là một vấn đề. Các công nghệ xDSL trước
đây đã cung cấp được phần nào các nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, với nhu cầu
ngày càng tăng về khả năng cung cấp dịch vụ và cả tốc độ đường truyền dẫn, nhất là khi
người dùng không còn thỏa mãn với tốc độ hiện nay của công nghệ ADSL, họ đòi hỏi
tốc độ của dịch vụ cao hơn nữa. Khi đó công nghệ VDSL sẽ phù hợp cho việc cung cấp
các dịch vụ băng rộng tốc độ cao tới khách hàng. VDSL là dịch vụ cho phép khách hàng
có thể vừa truy nhập Internet, vừa gọi điện thoại và fax. Đây là công nghệ có tốc truyền
dẫn lớn nhất trong họ công nghệ xDSL. Hiện nay, đã bắt đầu được thử nghiệm tại Việt
Nam. Tuy nhiên đây là một công nghệ mới nên phải tiếp tục nghiên cứu với mong muốn
để tìm hiểu sâu hơn về công nghệ này nhất là về khả năng ứng dụng, việc áp dụng vào
thực tế và đặc tính của kĩ thuật của nó. Để có thể lựa chọn được phương pháp tối ưu nhất
để ứng dụng vào cho mạng Việt Nam. Vì vậy em chọn đề tài “Công nghệ VDSL và khả
năng ứng dụng”.
Đồ án tốt nghiệp “Công nghệ VDSL” được chia làm ba chương gồm:
Chương 1: Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập. Trình bày một cách
tổng quát về xu hướng phát triển của mạng viễn thông trong thời gian tới và sự phát
triển các công nghệ truy nhập băng rộng.
Chương 2: Công nghệ VDSL. Tìm hiểu các đặc điểm, đặc tính của kĩ thuật VDSL.
Chương 3: Khả năng ứng dụng của công nghệ VDSL trong mạng truy nhập. Nêu
ra các vấn đề còn tồn tại trong việc phát triển công nghệ VDSL, và ứng dụng của VDSL
trong mạng quang thụ động.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô trong Học Viện và khoa Viễn
Thông đã dìu dắt em trong suốt quá trình học tập để em có được những kiến thức quí
báu ngày hôm nay. Đặc biệt trong thời gian làm đồ án em đã nhận được sự hướng dẫn
chỉ bảo tận tình của Th.S Nguyễn Việt Hùng.
i


Do hạn chế về mặt thời gian cũng như trình độ của bản thân nên trong đồ án này
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô
và các bạn để đồ án này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Đông, ngày 20 tháng 10 năm 2005.
Sinh Viên
Đinh Hữu Việt
ii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................iii
DANH SÁCH SÁCH CÁC HÌNH VẼ........................................................................v
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU.............................................................................vii
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT..............................................................................viii
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ MẠNG VIỄN THÔNG VÀ MẠNG TRUY NHẬP
.....................................................................................................................................11
1.1 Xu hướng phát triển mạng viễn thông hiện nay.....................................................11
1.1.1 Xu hướng phát triển ở Việt Nam.....................................................................11
1.1.2 Xu hướng phát triển trên thế giới....................................................................12
1.2 Tổng quan về mạng truy nhập................................................................................13
1.2.1 Giới thiệu chung..............................................................................................13
1.2.2 Các công nghệ truy nhập băng rộng................................................................18
1.2.2.1 Modem cáp...............................................................................................18
1.2.2.2 Công nghệ truy nhập sử dụng cáp sợi quang............................................19
1.2.2.3 Công nghệ truy nhập vô tuyến..................................................................19
1.2.2.4 Công nghệ xDSL......................................................................................20
CHƯƠNG II CÔNG NGHỆ VDSL..........................................................................18
2.1 Giới thiệu công nghệ VDSL..................................................................................18
2.2 Nhiễu .....................................................................................................................20
2.2.1 Tạp âm trắng...................................................................................................20

2.2.2 Xuyên âm........................................................................................................20
2.2.3 Nhiễu tần số vô tuyến .....................................................................................22
2.2.4 Sóng vô tuyến băng rộng điều biên ................................................................25
2.2.5 Sự thâm nhập của nhiễu radio amateur...........................................................26
2.2.6 Nhiễu xung .....................................................................................................27
2.3 Đặc tính của kĩ thuật VDSL...................................................................................27
2.3.1 Các phương pháp điều chế cho VDSL............................................................33
2.3.1.1 Phương pháp điều chế biên độ cầu phương QAM ..................................33
2.3.1.2 Điều chế CAP...........................................................................................38
2.3.1.3 Điều chế xung đa tần rời rạc DMT ..........................................................40
2.3.1.4 Vấn đề ISI.................................................................................................45
2.3.1.5 Ưu nhược điểm của các phương pháp điều chế.......................................46
2.3.2 Phương pháp truyền dẫn song công................................................................49
2.3.3 Ưu nhược điểm của các phương pháp truyền dẫn song công ........................59
iii
2.4 Mô hình tham chiếu của VDSL.............................................................................60
2.5 Mô hình chuẩn của VDSL.....................................................................................63
2.5.1 Mô hình giao diện...........................................................................................63
2.5.2 Mô hình giao thức...........................................................................................63
2.5.2.1 Mô hình tầng giao thức.............................................................................63
2.5.2.2 Phân tích chức năng .................................................................................64
2.5.3 Những điểm tham chiếu .................................................................................65
2.6 Thiết kế mạng VDSL.............................................................................................65
2.6.1 Mô hình chi phí...............................................................................................65
2.6.2 Phân tích thành phần chi phí...........................................................................66
2.6.2.1 Thiết bị cáp...............................................................................................66
2.6.2.2 Địa điểm ONU..........................................................................................67
2.6.2.3 Thiết bị ONU............................................................................................67
2.6.2.4 Các modem VDSL....................................................................................68
2.6.3 Sự đánh giá gần đúng cho chi phí...................................................................68

2.6.3.1 Các thiết bị cáp.........................................................................................68
2.6.3.2 Địa điểm ONU .........................................................................................69
2.6.3.3 Thiết bị ONU ...........................................................................................69
2.6.3.4 Các modem VDSL ...................................................................................71
2.6.4 So sánh các chi phí của các Topology.............................................................71
2.6.4.1 Tổng chi phí .............................................................................................71
2.6.4.2 Chi phí mỗi thuê bao VDSL.....................................................................72
2.6.4.3 Chi phí dung lượng...................................................................................75
CHƯƠNG III KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ VDSL TRONG
MẠNG TRUY NHẬP ...............................................................................................76
3.1 Các vấn đề còn tồn tại trong việc phát triển kỷ thuật VDSL.................................76
3.2. Triển khai VDSL tại Việt Nam.............................................................................77
3.3 Các kiến trúc mạng truy nhập sử dụng cáp quang.................................................78
3.3.1 Mạng quang thụ động .....................................................................................79
3.3.2 ATM PON.......................................................................................................81
3.3.3 Hệ thống truy nhập quang băng rộng dựa trên mạng quang thụ động............82
3.4 Nâng cấp Mạng VDSL lên hệ thống APON..........................................................84
....................................................................................................................................84
KẾT LUẬN.................................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................86
iv
DANH SÁCH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Tổng quan mạng truy nhập.......................................................................13
Hình 1.2 Sự ra đời của các dòng thiết bị truy nhập.................................................15
Hình 1.3 Thiết bị DLC thế hệ 3.................................................................................16
Hình 1.4 Thiết bị truy nhập IP cho thế hệ sau.........................................................17
Hình 1.5 Tỉ phần băng rộng của các vùng trên thế giới (30-6-2005)......................23
Hình 1.6 Tỉ phần các vùng sử dụng DSL (Ngày 30-06-2005)..................................24
Hình 2.1 Khả năng cung cấp dịch vụ của kĩ thuật VDSL.......................................19
Hình 2.2 So sánh công nghệ VDSL với công nghệ ADSL.......................................19

Hình 2.3 Viễn cảnh nhiễu với VDSL và công nghệ DSL khác trong bộ trộn CO. 20
Hình 2.4 Viễn cảnh nhiễu với VDSL và công nghệ DSL khác trong bộ trộn khách
hàng.............................................................................................................................21
Hình 2.5 RFI ingress trong VDSL bởi vì một vị trí máy phát................................23
Hình 2.6 Phương pháp giảm igress mà sử dụng một tín hiệu theo chiều dọc........24
Hình 2.7 Mạch khử RFI ingress................................................................................25
Hình 2.8 Ví dụ RFI egress.........................................................................................25
Hình 2.9 Đáp ứng tần số của một tín hiệu chứa nhiễu AWGN...............................28
Hình 2.10 SNR của tín hiệu và hệ thống...................................................................28
Hình 2.11 Ví dụ về NEXT..........................................................................................30
Hình 2.12 SNR ở máy thu khi đưa tín hiệu vào mạch vòng và bị nhiễu tác động.30
Hình 2.13 Ảnh hưởng lẫn nhau giữa ADSL và VDSL trong cấu hình FTTEx.....33
Hình 2.14 Sơ đồ ví dụ minh hoạ phương pháp điều chế QAM-16 trạng thái........34
Hình 2.15 Chòm điểm 4-QAM che phủ lên một chòm điểm 16-QAM...................35
Hình 2.16 Sơ đồ khối bộ điều chế QAM...................................................................36
Hình 2.17 Cấu trúc logic của một bộ điều chế QAM...............................................36
Hình 2.18 Quá trình xử lý tín hiệu của một bộ điều chế QAM...............................37
Hình 2.19 Bộ điều chế CAP.......................................................................................38
Hình 2.20 Sơ đồ máy phát sử dụng CAP..................................................................40
Hình 2.21 Nguyên lí một bộ điều chế DMT..............................................................41
Hình 2.22 Điều chế DMT sử dụng một IDFT...........................................................45
Hình 2.23 Máy phát VDSL sử dụng cho phương pháp DMT.................................45
Hình 2.24 Sơ đồ khối DFE.........................................................................................46
Hình 2.25 Mối quan hệ giữa các trạng thái QAM và SNR, BER...........................48
Hình 2.26 Sơ đồ thu phát theo FDD.........................................................................49
v
Hình 2.27 Vị trí điển hình của các kênh chiều lên và chiều xuống trong FDD......50
Hình 2.28 Dải thông dùng cho cả hai chiều truyền dẫn chiều xuống và chiều lên
trong các hệ thống song công phân chia thời gian...................................................51
Hình 2.29 Siêu khung của phương pháp TDD cho phép hỗ trợ các tỷ số tốc độ dữ

liệu chiều xuống so với chiều lên khác nhau............................................................52
Hình 2.30 NEXT khi trộn lẫn các hệ thống FDD đối xứng và bất đối xứng..........53
Hình 2.31 NEXT xảy ra khi trộn lẫn các siêu khung TDD đối xứng và bất đối
xứng.............................................................................................................................54
Hình 2.32 Tầm cực đại trung bình của các hệ thống song công VDSL phân thời
đối xứng......................................................................................................................58
Hình 2.33 Tầm cực đại trung bình của các hệ thống song công VDSL phân thời
bất đối xứng 8:1..........................................................................................................59
Hình 2.34 Cấu trúc mạng VDSL...............................................................................61
Hình 2.35 Kiến trúc FTTEx......................................................................................61
Hình 2.36 Kiến trúc FTTC........................................................................................62
Hình 2.37 Cấu hình VDSL có Hub thụ động...........................................................62
Hình 2.38 Cấu hình VDSL có Hub tích cực.............................................................63
Hình 2.39 Mô hình tham chiếu giao diện.................................................................63
Hình 2.40 Mô hình các lớp giao thức VDSL............................................................64
Hình 2.41 Phân tích chức năng.................................................................................64
Hình 2.42 Tổng chi phí của topology với các tỉ lệ đo được khác nhau cho trường
hợp ban đầu (a) và trường hợp thực tế (b)...............................................................72
Hình 2.43 Chi phí cho mỗi thuê bao VDSL với các tỉ lệ đo được khác nhau trong
trường hợp ban đầu (a) và trong thực tế (b)............................................................74
Hình 2.44 Chi phí của dung lượng với các tỉ lệ đo được VDSL khác nhau trong
trường hợp ban đầu và trong thực tế.......................................................................76
Hình 3.1 Các kiểu trúc mạng truy nhập sử dụng cáp quang FTTx.......................79
Hình 3.2 Mạng quang thụ động PON.......................................................................80
Hình 3.3 Theo cấu hình tham chiếu của ITU (G.982).............................................83
vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tổng số thuê bao băng rộng và DSL các vùng trên thế giới....................22
Bảng 1.2 Tổng số thuê bao băng rộng của một số quốc gia đứng đầu...................23
Bảng 1.3 Tỉ lệ thâm nhập băng rộng của một số quốc gia đứng đầu.....................24

Bảng 1.4 Các quốc gia có số thuê bao DSL lớn hơn 1 triệu....................................25
Bảng 1.5 12 Quốc gia với hơn một triệu thuê bao đạt được quá 14% sự thâm
nhập đường dây điện thoại........................................................................................25
Bảng 1.6 Các công nghệ xDSL..................................................................................26
Bảng 1.7 Các ứng dụng và độ đáp ứng yêu cầu của công nghệ DSL......................28
Bảng 2.1 Tốc độ khoảng cách các loại VDSL...........................................................19
Bảng 2.2 Các băng tần radio amateur......................................................................26
Bảng 2.3 Tốc độ modem VDSL theo ETSI...............................................................29
Bảng 2.4 Tốc độ modem VDSL theo ANSI..............................................................29
Bảng 2.5 Dải tần vô tuyến nghiệp dư được ETSI thừa nhận..................................31
Bảng 2.6 Dải tần vô tuyến nghiệp dư được ANSI thừa nhận..................................31
Bảng 2.7 SNR của các hệ thống thoả mãn BER<10-7.............................................47
Bảng 2.8 Đánh giá chi phí gần đúng của sợi cáp.....................................................69
Bảng 2.9 Đánh giá chi phí gần đúng của địa điểm ONU.........................................69
Bảng 2.10 Cỡ ONU cần thiết trong mô hình AN thực tế với các tỉ lệ đo được khác
nhau............................................................................................................................70
Bảng 2.11 Đánh giá giá trị gần đúng cho thiết bị ONU...........................................70
Bảng 2.12 Đánh giá chi phí gần đúng cho modem VDSL.......................................71
vii
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Từ viết
tắt
Tên tiếng Anh Nghĩa tiếng việt
ADC Analog-to-Digital Converter Biến đổi số tương tự
ADSL Asymmetric Digital Subcriber Line Đường dây thuê bao số bất
đối xứng
ANSI American National Standards
Institute
Viện Quốc Gia Mỹ
APON ATM Passive Optical Network Mạng quang thụ động

truyền dẫn không đồng bộ
ATM Asynchronuos Transfer Mode Phương thức truyền dẫn
không đồng bộ
ATP Access Termination Point Điểm tham chiếu đầu cuối
truy nhập
AWGN Additive White Gauussian Noise Nhiễu Gauss trắng cộng
BER Bit Error Ratio Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
B-ISDN B-Inergrated Service Digital
Network
Mạng số các dịch vụ tích
hợp băng rộng
B-RAS BroadBand Remote Access Server Máy chủ truy nhập băng
rộng từ xa
CAP Carrierless Amplitude and Phase
modulation
Điều chế biên độ pha không
sóng mang
CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo

CO Central Office Trung tâm chuyển mạch
CPE Customer Premises Equipment Thiết bị truyền thông cá
nhân
DFE Decision Feedback Equalization Phân đoạn hồi tiếp quyết
định
DFT Discrete Fourier Transform Biến đổi Fourier rời rạc
DMT Discrete Multiple Tone Modulation Điều chế đa tần rời rạc
DSLAM DSL Access Module Khối truy nhập DSL
ETSI European Technical Standards
Institute
Viện Chuẩn kĩ thuật Châu

Âu
Ex Exchange Tổng đài
FDD Frequency Division Duplexing Song công phân chia theo
tần số
FEC Forward Error Correction Sửa lỗi trước
FEXT Far-End Crosstalk Xuyên âm đầu xa
FFT Fast Fourier Transform Biến đổi Fourier nhanh
FSAN Full Service Access Network Tổ chức điều hành mạng
truy nhập dịch vu đầy đủ
FTTC/B Fiber To The Curb/Building Cáp quang tới khu vực/cao
viii
ốc
FTTCab Fiber To The Cabinet Cáp quang đến tủ phân phối
FTTEx Fiber To The Exchage Cáp quang tới tổng đài
FTTH Fiber To The Home Cáp quang tới nhà
GMS Global System for Mobile
communication
Hệ thống truyền thông di
động toàn cầu
HFC Hybrid Fiber Coaxial Mạng lai cáp quang cáp
đồng trục
IDFT Inverse Discrete Fourier Transform Biến đổi ngược Fourier rời
rạc
IFFT Inverse Fast Fourier Transform Biến đổi fourier ngược
nhanh
IP Internet Protocol Giao thức Internet
ISDN Integrated Services Digital
Network
Mạng số đa dịch vụ
LMDS Phân phối dịch vụ nội hạt

LPF Low Pass Filter Bộ lọc thông thấp
MMDS Phân phối dịch vụ đa kênh
đa điểm
MPLS Multi Protocol Label Switching Giao thức chuyển mạch
nhãn đơn giản
NEXT Near-End Crosstalk Xuyên âm đầu gần
NGN Next Generation Network Mạng kế tiếp
NTE Network Termination Equipment Thiết bị đầu cuối mạng
OLT Optical Line Terminal Đầu cuối đường dây quang
ONU Optical Network Unit Đơn vị mạng quang
PLOAM Physical Layer Operation and
Management
Quản lí và hoạt động của
tầng vật lí
PMD Physical Medium Dependent Môi trường vật lí phụ thuộc
PMS Physical Medium Specific Đặc tính môi trường vật lí
PON Passive Optical Network Mạng quang thụ động
POTS Plain Old Teliphone Service Dịch vụ truyền thống
PSD Power Spectral Density Mật độ phổ công suất
PSTN Public Switch Telephone Network Mạng điện thoại chuyển
mạch công cộng
RFI Radio Frequency Interference Nhiễu tần số vô tuyến
SDH Synchronous Digital Hierarchy Hệ thống phân cấp kỉ thuật
số đồng bộ
SN Service Node Node dịch vụ
SNR Signal to Noise Ratio Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
SONET Synchronous Optical Network Chuẩn xác định truyền thông
trên cáp quang
STM Synchronuos Transfer Mode Trường chuyển mạch đồng
bộ

ix
TC Transmission Convergence Lớp hội tụ truyền dẫn
TDMA Time Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo

TE Termination Equipment Thiết bị đầu cuối
UNI User Network Interface Giao diện người dùng mạng
VTU VDSL Transmission Unit Khối truyền dẫn VDSL
VTU-O VDSL Transmission Unit CO Khối truyền dẫn VDSL phía
tổng đài
VTU-R VDSL Transmission Unit Remote Khối truyền dẫn VDSL phía
thuê bao xa
WDM Wavelength Division Multiplexing Ghép kênh đa bước sóng
xDSL Digital Subcriber Line Họ công nghệ DSL
x
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ MẠNG VIỄN THÔNG VÀ
MẠNG TRUY NHẬP
1.1 Xu hướng phát triển mạng viễn thông hiện nay
1.1.1 Xu hướng phát triển ở Việt Nam
Những năm gần đây, mạng lưới viễn thông Việt Nam đã có bước phát triển vượt
bậc. 100% tỉnh, thành phố đã có tổng đài điện tử kỹ thuật số; 88,1% xã đã có điện thoại
với trên 6 triệu thuê bao điện thoại, đạt mức độ 6 máy/100 dân.
Về mạng truyền dẫn, ngoài mạng liên tỉnh và nội tỉnh, còn có mạng đường trục
Bắc – Nam sử dụng cáp quang và vi ba số. Mạng viễn thông quốc tế có 8 trạm mặt đất
thông tin vệ tinh Intersputnik, Intersat và 3 tổng đài quốc tế đặt tại Hà Nội, thành phố
Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Hiện nay, mạng này kết nối với mạng cáp quang biển quốc tế
TVH (Thái Lan – Việt Nam – Hồng Kông) và mạng cáp quang SCS (Trung Quốc – Việt
Nam – Lào – Thái Lan – Malaysia - Singapore). Đồng thời, Việt Nam cũng được tham
gia khai thác tuyến cáp quang biển SEA-ME-WE3 nối từ Châu Âu sang Châu Á.
Về thông tin di động, hai mạng VinaPhone và Mobifone phủ sóng 64/64 tỉnh,

thành phố với tổng số hơn 3 triệu thuê bao đã thực hiện roaming và ứng dụng công nghệ
mạng thông minh (Intelligent Network) để gia tăng các loại hình dịch vụ.
Về mạng truyền dữ liệu, có 2 tổng đài Frame Relay Gateway quốc tế đặt tại Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Về mạng báo hiệu, hiện nay trên mạng viễn thông Việt Nam sử dụng cả hai loại
báo hiệu R2 và SS7. Mạng báo hiệu số 7 (SS7) được đưa vào khai thác tại Việt Nam
theo chiến lược triển khai từ trên xuống dưới theo tiêu chuẩn của ITU (khai thác thử
nghiệm từ năm 1995 tại VTN và VTI). Cho đến nay, mạng báo hiệu số 7 đã hình thành
với một cấp STP (Điểm chuyển mạch báo hiệu) tại 3 trung tâm (Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ
Chí Minh) của 3 khu vực (Bắc, Trung, Nam) và đã phục vụ khá hiệu quả.
Về mạng đồng bộ, hiện nay VNPT đã thực hiện xây dựng giai đoạn 1 và giai đoạn
2 với ba đồng hồ chủ PRC tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh và một số đồng hồ
thứ cấp SSU. Mạng đồng bộ Việt Nam hoạt động theo nguyên tắc chủ tớ có dự phòng,
bao gồm 4 cấp, hai loại giao diện chuyển giao tín hiệu đồng bộ chủ yếu là 2 MHz và 2
Mb/s. Pha 3 của quá trình phát triển mạng đồng bộ đang được triển khai nhằm nâng cao
hơn nữa chất lượng mạng và chất lượng dịch vụ.
Theo đánh giá của các chuyên gia viễn thông, trước sự phát triển nhanh chóng của
các mạng dữ liệu (dẫn đầu là mạng Internet với tốc độ tăng 200%/năm) và sự thay đổi
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
11
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
không ngừng của công nghệ, mạng viễn thông Việt Nam nhất thiết phải có sự thay đổi
về công nghệ để theo kịp nhịp độ phát triển và nhu cầu của người sử dụng. Xu hướng
phát triển mới hiện nay là hội tụ viễn thông - tin học: hội tụ về loại hình thông tin như:
thoại, dữ liệu, âm nhạc và hình ảnh; Về ứng dụng như: Mạng riêng ảo-IP (IP-VPN),
trung tâm-IP (IP-Center) hay bản tin hợp nhất (Unified Messaging); Về hình thức truy
nhập như: Mạng chuyển mạch công cộng (PSTN), đường dây thuê bao số (xDSL), IP,
cáp, vô tuyến, vệ tinh; và về thiết bị như: điện thoại, máy tính, máy di động ....
Việc hội tụ viễn thông – tin học phải được thực hiện dựa trên nguyên tắc tạo ra
một mạng có hạ tầng thông tin duy nhất; dựa trên công nghệ chuyển mạch gói, triển

khai các dịch vụ nhanh chóng, đa dạng, hội tụ giữa thoại và số liệu, giữa cố định và di
động, giữa vô tuyến và hữu tuyến, và tích hợp cộng nghệ viễn thông, tin học. Yêu cầu
đặt ra là mạng phải có cấu trúc đơn giản, linh hoạt, có tính mở, cung cấp các dịch vụ
thoại và truyền số liệu trên cơ sở hạ tầng thông tin thống nhất... đáp ứng mục tiêu đa
dạng hoá dịch vụ với giá thành thấp, giảm thiểu thời gian đưa dịch vụ mới ra thị trường,
giảm chi phí khai thác mạng và dịch vụ đồng thời nâng cao hiệu quả đầu tư và tạo
nguồn doanh thu mới ngoài doanh thu ngoài doanh thu từ các dịch vụ truyền thống.
Theo định hướng đến năm 2010 của VNPT, mạng lưới viễn thông Việt Nam sẽ
được phát triển theo hướng tích hợp giữa hai mạng thoại và dữ liệu và đưa ra mô hình
mạng thế hệ kế tiếp NGN (Next Generation Network), gồm bốn lớp: lớp ứng dụng và
dịch vụ, lớp điều khiển, lớp truyền tải và lớp truy nhập.
1.1.2 Xu hướng phát triển trên thế giới
Thế giới đang bước vào kỷ nguyên thông tin mới bắt nguồn từ công nghệ, đa
phương tiện, những biến động xã hội, toàn cầu hoá trong kinh doanh và giải trí, phát
triển ngày càng nhiều khách hàng sử dụng phương tiện điện tử. Biểu hiện đầu tiên của
xa lộ thông tin là Internet, sự phát triển của nó là minh hoạ sinh động cho những động
thái hướng tới xã hội thông tin.
Nền tảng cho xã hội thông tin chính là sự phát triển của các dịch vụ viễn thông.
Mềm dẻo, linh hoạt và gần gũi với người sử dụng là mục tiêu hướng tới của chúng.
Nhiều loại hình dịch vụ viễn thông mới đã ra đời đáp ứng nhu cầu thông tin ngày càng
cao của khách hàng. Dịch vụ ngày nay đã có những thay đổi về căn bản so với dịch vụ
truyền thống trước đây (chẳng hạn như thoại). Lưu lượng thông tin cuộc gọi là sự hoà
trộn của các dịch vụ thoại và phi thoại. Lưu lượng phi thoại liên tục gia tăng và biến
động rất nhiều. Hơn nữa cuộc gọi số liệu diễn ra trong khoảng thời gian tương đối dài so
với thoại thông thường (chỉ vài phút). Chính những điều này đã gây một áp lực cho
mạng viễn thông hiện nay, phải đảm bảo truyền tải thông tin tốc độ cao với giá thành hạ.
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
12
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
Ở một góc độ khác, sự ra đời của những dịch vụ mới này đòi hỏi phải có công nghệ thực

thi tiên tiến. Việc chuyển đổi từ công nghệ tương tự sang công nghệ số đã đem lại sức
sống mới cho mạng viễn thông. Tuy nhiên, những loại hình dịch vụ trên luôn đòi hỏi
nhà khai thác phải đầu tư nghiên cứu những công nghệ viễn thông mới ở cả lĩnh vực
mạng và chế tạo thiết bị. Cấu hình mạng hợp lí và sử dụng các công nghệ chuyển giao
thông tin tiên tiến là thử thách đối với nhà khai thác cũng như sản xuất thiết bị.
Có thể khẳng định giai đoạn hiện nay là giai đoạn chuyển dịch giữa công nghệ thế
hệ cũ (chuyển mạch kênh) sang dần công nghệ mới (chuyển mạch gói), điều đó không
chỉ diễn ra trong hạ tầng cơ sở thông tin mà còn diễn ra trong các công ty khai thác dịch
vụ, trong cách tiếp cận của các nhà khai thác khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
1.2 Tổng quan về mạng truy nhập
1.2.1 Giới thiệu chung
Mạng truy nhập gồm tất cả các thiết bị nằm giữa tổng đài nội hạt và thiết bị đầu
cuối khách hàng thực hiện chức năng kết nối thuê bao đến mạng chuyển mạch để cung
cấp các dịch vụ tích hợp như thoại, dữ liệu. Mạng truy nhập là phần tử quan trọng và
lớn nhất của bất kỳ mạng Viễn Thông nào với chi phí xây dựng ít nhất chiếm 50% toàn
bộ mạng. Chất lượng và hiệu năng của mạng truy nhập ảnh hưởng trực tiếp đến khả
năng cung cấp dịch vụ của toàn bộ mạng Viễn Thông.
Hình 1.1 Tổng quan mạng truy nhập
Nhìn từ khía cạnh môi trường truyền dẫn, mạng truy nhập có thể chia thành hai
loại lớn: có dây và không dây:
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
13
Mạng truy nhập
Hộp cáp
Tổng
đài
Tủ cáp




Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
 Mạng có dây có thể là mạng cáp đồng, cáp quang, cáp đồng trục hay mạng cáp
lai ghép.
 Mạng không dây bao gồm mạng vô tuyến cố định và mạng di động.
 Nhìn từ khía cạnh công nghệ, mạng truy nhập có một số công nghệ chính như sau:
 Công nghệ sử dụng ISDN và B-ISDN.
 Công nghệ sử dụng modem băng tần thoại.
 Công nghệ truy xuất T1/E1sử dụng cáp thuê bao nội hạt.
 Công nghệ sử dụng modem cáp.
 Công nghệ phân phối dịch vụ đa điểm đa kênh (MMDS).
 Công nghệ phân phối dịch vụ nội hạt (LMDS).
 Công nghệ sử dụng qua vệ tinh.
 Công nghệ truy nhập xDSL.
Mạng truy nhập ngày nay là một thực thể phức tạp, nó là mạng phối hợp của nhiều
môi trường truyền dẫn và công nghệ truy nhập khác nhau để phục vụ cho nhiều loại
khách hàng với nhu cầu khác nhau trong một khu vực rộng lớn và không đồng nhất.Môi
trường truyền dẫn chính trong mạng truy nhập hiện nay là cáp đồng (Chiếm khoảng
94% toàn bộ môi trường mạng), việc tận dụng cơ sở hạ tầng rất lớn này là rất cần thiết
và có lợi mà công nghệ truy nhập đường dây thuê bao số xDSL chính là giải pháp cho
vấn đề này. Mạng truy nhập quang là mục tiêu hướng tới của mạng truy nhập trong
tương lai để cung cấp cho khách hàng các dịch vụ đa dạng với tốc độ và chất lượng cao.
Ngoài ra, phương thức truy nhập vô tuyến cũng phát triển rất mạnh với hàng trăm triệu
thuê bao trên khắp thế giới ở các mạng GSM, CDMA, mạng truy xuất qua vệ tinh…Để
tận dụng ưu điểm của phương thức này cùng với cơ sở hạ tầng sẵn có phương thức truy
nhập cố định vô tuyến ra đời và đang được phát triển ở cả các vùng đô thị lớn đến các
khu vực có địa hình hiểm trở.
Ngày nay khi mà cơ cấu dịch vụ thay đổi, yêu cầu của khách hàng không chỉ đơn
thuần là các dịch vụ thoại/fax truyền thống mà cả các dịch vụ số tích hợp với yêu cầu
băng thông lớn, chất lượng cao đã thúc đẩy các công nghệ và thiết bị truy nhập liên tiếp
ra đời với tốc độ chóng mặt. Thậm chí nhiều dòng sản phẩm chưa kịp thương mại hoá

đã trở nên lỗi thời. Hình 1.2 cho chúng ta thấy tiến trình phát triển của các thiết bị truy
nhập trong mạng Viễn Thông.
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
14
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
Hình 1.2 Sự ra đời của các dòng thiết bị truy nhập
Dòng thiết bị hỗ trợ dịch vụ băng rộng đầu tiên và được tích hợp phía thuê bao là
DLC thế hệ 3 hay NDLC ra đời vào những năm cuối thế kỷ 20. Thiết bị này có nhiều
điểm tương đồng với ATM DSLAM do cùng sử dụng một công nghệ và kiến trúc tương
tự nhau (Để hiểu thêm về DLC xem phụ lục A). NDLC thể đấu nối và phối hợp hoạt
động với nhau tạo thành một mạng ATM diện rộng thống nhất, chuyển mạch gói với
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
15
Năm 1890
Cáp đồng
1-2G DLC
Năm 1970
V5 DLC
Giữa thập kỷ 90
NG DLC
Cuối thập kỷ 90
Truy nhập IP
Đầu thế kỉ 21
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
băng thông tương đối lớn cho phép cung cấp các dịch vụ dữ liệu một cách tương đối
mềm dẻo (Hình 1.3). Đặc tính của dòng thiết bị này như sau:
 Cung cấp giải pháp truy nhập băng rộng tạm thời qua mạng lõi ATM.
 Sử dụng công nghệ xDSL để truy nhập dữ liệu tốc độ cao.
 Chuẩn V5.x để giao diện với mạng PSTN.
 Kết nối ATM với mạng đường trục hay qua mạng IP.

 Hỗ trợ các dịch vụ thoại/fax, ISDN và dữ liệu băng rộng.
Hình 1.3 Thiết bị DLC thế hệ 3
Tuy nhiên dòng thiết bị này có một số nhược điểm sau:
 Băng thông và dung lượng hạn chế.
 Nút cổ chai trong vòng ring truy nhập nếu phần lớn các thuê bao đều sử dụng
dịch vụ xDSL và nút cổ chai trong mạng lõi ATM.
 Khó mở rộng dung lượng.
 Kiến trúc phức tạp, qua nhiều lớp (Ip qua ATM qua SDH/DSL).
 Giá thành và chi phí tương đối cao.
Sau DLC thế hệ 3 là dòng thiết bị truy nhập IP hay IP-DSLAM. Đây là dòng thuê
bao truy nhập tiên tiến nhất hội tụ nhiều công nghệ nền tảng trong mạng thế hệ sau
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
16
DLC
DLC
Trung kế
IP
EX
PSTN
ATM
EX
Cáp đồng
B-RAS
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
NGN (Để hiểu thêm về NGN xem phụ lục B). Dòng thiết bị này chạy trên nền tảng
mạng IP, IP-AN với những đặc điểm sau:
 Băng thông/ Dung lượng hầu như không hạn chế (Trên thực tế hầu như không
tắc nghẽn với băng thông trong khoảng 1-10Gbps).
 Truy nhập băng rộng IP.
 Dễ dàng mở rộng và tích hợp với mạng NGN (Trên nền mạng chuyển mạch

mềm).
 Cung cấp tất cả các dịch vụ qua một mạng Ip duy nhất mặc dù hệ thống này
vẫn hỗ trợ các đầu cuối tương tự truyền thống. Thiết bị này phối hợp hoạt
động với mạng IP qua media gateway.
 Giá thành tính cho từng thuê bao và chi phí vận hành mạng thấp.
 Kiến trúc đơn giản (IP over SDH).
Hình 1.4 Thiết bị truy nhập IP cho thế hệ sau
Trong giai đoạn quá độ hiện nay, để việc đầu tư vào mạng truy nhập mang lại hiệu
quả về mặt kinh tế và kỹ thuật thì ngoài giải pháp kéo thêm cáp đồng đến khu vực thuê
bao còn có cách sử dụng các thiết bị truy nhập, hơn nữa để phù hợp với xu thế tất yếu là
tiến từ mạng PSTN lên mạng NGN khi mà mạng nội hạt chưa sẵn sàng hỗ trợ các thiết
bị truy nhập IP tiên tiến nhất thì cần phải có dòng thiết bị truy nhập đáp ứng tất cả các
yêu cầu sau:
 Hỗ trợ các giao diện PSTN truyền thống, các đầu cuối analog.
 Có khả năng cung cấp các dịch vụ băng rộng và các dịch vụ mới khác.
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
17
Máy điện thoại IP
IP hay MPLS
IP hay MPLS switch-router
Chuyển mạch mềm
PSTN
Gateway
GATEWAY truy nhập
xDSL
POTS PSTN
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
 Hỗ trợ báo hiệu V5.x và có thể kết nối tới các tổng đài nội hạt đang sử dụng (Tức
là làm việc như là thiết bị DLC).
 Dễ dàng nâng cấp, tích hợp khi chuyển sang mạng NGN.

 Đảm bảo thời gian triển khai và chi phí phát thiển thuê bao không quá cao.
 Thiết bị sử dụng cho công nghệ xDSL là một trong những giải pháp hiệu quả.
1.2.2 Các công nghệ truy nhập băng rộng
1.2.2.1 Modem cáp
Là thiết bị cho phép truy xuất thông tin tốc độ cao đến các server từ xa như
Internet server hay VoD server qua mạng truyền hình cáp (Cáp đồng trục) với tốc độ
thay đổi phụ thuộc vào hệ thống modem cáp, kiến trúc mạng cáp đồng trục và lưu lượng
trên modem.
Tốc độ theo chiều xuống có thể lên đến 27Mbps, tuy nhiên đây là dung lượng tổng
cộng của mọi người chia ra do cấu trúc mạng dạng nhánh, thường thì dung lượng của
một thuê bao chỉ từ 1-3Mbps. ở chiều lên có thể đạt được 10Mbps nhưng thường là 1-
2,5 Mbps
Ưu điểm của modem cáp là tận dụng được mạng truyền hình cáp sẵn có nên giảm
chi phí, các linh kiện tần số cao cần thiết cho hoạt động của modem cáp đã trở nên rất rẻ
và được bán đại trà. Nhưng cũng do làm việc ở tần số cao và có đến 90% cáp đi trong
nhà mà các cáp này thường được lắp đặt vội vã, cẩu thả nên dễ gây nhiễu cho tivivà các
thiết bị khác, giải pháp ở đây là cần phải đi lại dây ở nhà. Hơn nữa do việc sử dụng
chung các kênh đường lên nên dễ gây tắc nghẽn.
Các nhà khai thác mạng cáp đồng trục đang tiến hành cải tiến hạ tầng mạng cáp
bằng cách đưa thêm mạng cáp quang vào mạng cáp đồng trục thay truyền dẫn tương tự
bằng truyền dẫn số được gọi là mạng lai ghép HFC: Mạng HFC cung cấp gần 100 kênh
truyền dẫn tốc độ cao (6 MHz) cho mỗi kênh phân phối các luồng video tương tự, số, dữ
liệu tới người sử dụng và có thể mở rộng các dịch vụ băng rộng nhờ modem cáp. Tuy
nhiên do đường truyền HFC là chung nên băng thôngkhả dụng cho mỗi kênh khi có
nhiều người sử dụng không cao bằng DSL.
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
18
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
1.2.2.2 Công nghệ truy nhập sử dụng cáp sợi quang
Cáp quang có nhiều ưu điểm mạnh hơn so với cáp đồng như sợi cáp quang cho

phép truyền tín hiệu có cự ly xa hơn, khả năng chống nhiễu và xuyên âm tốt, băng tần
truyền dẫn rất lớn đảm bảo cho việc cung cấp các dịch vụ băng rộng tới khách hàng…
Mạng cáp quang chính là đích cuối cùng của các nhà quản lý mạng Viễn thông để mở
rộng các dịch vụ băng hẹp sang các dịch vụ băng rộng. Tuy nhiên, việc xây dựng một
mạng truy nhập cáp quang đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu rất lớn, trong khi mạng cáp đồng
nội hạt vẫn chưa sử dụng hết khấu hao. Hơn nữa, nhu cầu sử dụng của mỗi thuê bao
hiện nay vẫn chưa tận dụng hết khả năng của cáp quang nên sẽ gây lãng phí. Giải pháp
ở đây là lắp đặt cáp quang tới tận cụm dân cư hay tới các toà nhà, các trụ sở cơ quan lớn
rồi từ đây sẽ sử dụng cáp đồng để truyền tín hiệu tới từng thuê bao. Việc tồn tại đôi dây
cáp đồng ở đoạn cuối này cũng là một trong những yếu tố thúc đẩy xDSL phát triển vì
xDSL hoàn toàn có thể cung cấp các giải pháp truy nhập cho các dịch vụ tốc độ cao từ
các khối ONU của cấu trúc mạng truy nhập nói trên. Như vậy, công nghệ xDSL là giải
pháp trung gian hữu hiệu để cung cấp dịch vụ tới khách hàng trước khi có thể quang hoá
mạng truy nhập.
1.2.2.3 Công nghệ truy nhập vô tuyến
Công nghệ truy nhập vô tuyến có nhiều loại khác nhau. Công nghệ dịch vụ phân
phối đa điểm đa kênh MMDS là hỗn hợp của các dịch vụ video và truyền số liệu tốc độ
cao (chiều xuống lên tới 54Mbps). Hệ thống này cho phép các nhà cung cấp dịch vụ ở
xa không có cơ sở hạ tầng có thể cung cấp các truy nhập hiệu quả tới khách hàng.
MMDS đang có điều kiện thuận lợi để phát triển do ngày nay thị trường điện thoại
không dây và điện thoại di động đang được chú trọng. Tuy nhiên, do cường độ tín hiệu
rất thất thường và phải thực hiện tầm nhìn thẳng nên vùng phủ sóng bị giới hạn. Hơn
nữa, MMDS sử dụng hệ thống và công nghệ mới nên cần có thời gian để mạng ổn định.
Dịch vụ phân phối đa điểm nội hạt LMDS hay hệ thống truyền hình tế bào gần giống hệ
thống MMDS, nó hoạt động ở dải tần 27,5GHz -29,5GHz. Về mặt lý thuyết, LMDS phủ
sóng một vùng với nhiều tế bào nên tránh được tầm nhìn thẳng của MMDS, các tế bào
lân cận sử dụng cùng một tần số nhưng phân cực khác nhau, các vùng tối được phủ sóng
bằng trạm tiếp vận hay các bộ phản xạ sóng thụ động. Với kích thước tế bào nhỏ LMDS
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
19

Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
gây khó khăn trong việc triển khai cho các vùng ngoại ô nhưng với máy phát công suất
nhỏ hơn và vùng phủ tế bào nên có thể giữ giá thành đầu tư ở mức thấp. Công nghệ truy
nhập qua vệ tinh có ưu điểm về tầm phủ sóng rộng, không bị ảnh hưởng bởi khoảng
cách cũng như các điều kiện địa lý, tốc độ truyền dẫn cao (có thể lên tới 23Mbps) nhưng
độ trễ lan truyền lớn, các dịch vụ thông tin vệ tinh có thể bị máy bay và các vệ tinh thấp
hơn che khuất, tuổi thọ của vệ tinh có hạn và được xác định bằng lượng nhiên liệu mà
nó mang theo, việc cấp phép và quản lý tần số lại phức tạp. Hơn nữa, giá của hệ thống
thông tin vệ tinh cao nên công nghệ này vẫn chưa thể được phổ dụng. Mạch vòng thuê
bao vô tuyến WLL hay thông tin di động nội vùng cũng là một giải pháp được sử dụng
ở nhiều nơi trên thế giới và đang được phát triển tại Việt Nam. Công nghệ này được
phát triển như một phương thức bổ trợ cho các hệ thống mạng cáp thuê bao, mở rộng
mạng điện thoại công cộng. Mặc dù khả năng truyền tốc độ cao không bằng so với cáp
đồng và chi phí cao hơn nhưng WLL có nhiều ưu điểm trong các trường hợp cần giải
quyết nhanh gọn và địa hình phức tạp. So với cáp đồng và cáp quang thì hệ thống truy
nhập vô tuyến chịu ảnh hưởng của môi trường truyền dẫn khắc nghiệt hơn.
1.2.2.4 Công nghệ xDSL
a. Tình hình phát triển của công nghệ truy nhập băng rộng
 Tống số thuê bao băng rộng toàn cầu đạt tới 175 triệu, so với 151 triệu vào năm
cuối tháng 12 năm 2004.
 Tổng số thuê bao DSL toàn cầu đạt tới mức 115 triệu, so với 97 triệu vào cuối
tháng 12 2004.
 Những kĩ thuật truy nhập băng rộng khác tới 61,4 triệu, so với 54,5 triệu vào cuối
tháng 12 năm 2004.
 Tăng trong 6 tháng của năm 2005
• Tổng số thuê bao băng rộng tăng 24,5 triệu.
• Tổng số thuê bao DSL tăng 17,7 triệu.
• Những thuê bao băng rộng khác tăng 6,8 triệu.
Trong 12 tháng từ quí 2 2004, thuê bao DSL tăng 51%.
Liên minh Châu Âu là thị trường băng rộng lớn nhất và khu vực DSL lớn nhất thế

giới.
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
20
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
 Trong liên minh Châu Âu, DSL hiện diện 81% của tổng số thuê bao truy nhập
băng rộng.
 Trong khu vực Mỹ LaTinh và Trung Đông và Châu Phi, DSL chiếm dữ tương
ứng 83% và 79,56%.
 Toàn bộ DSL tham gia vào tổng số thị truờng băng rộng là 65,2%.
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
21
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
Bảng 1.1 Tổng số thuê bao băng rộng và DSL các vùng trên thế giới
Khu vực Tổng số thuê
bao Q2 2005
Tổng số thuê
bao DSL Q2
2005
Tỷ lệ % của
DSL trong
toàn bộ băng
rộng
Tổng số
băng rộng
khác Q2
2005
Tỷ lệ % của
những băng
rộng khác
trong toàn bộ

băng rộng
Châu Á
Thái bình
dưong
40.613.395 27.088.587 66,77% 13.524.808 33,30%
những
nước
Châu Âu
khác
3.602.474 2.014.074 55,91% 1.588.400 44.09%

Latinh
5.258.830 4.364.569 83,00% 894.261 17,00%
Trung
Đông và
Châu Phi
2.212.466 1.760.242 79,56% 452.224 20,44%
Bắc Mĩ
Nam và
Đông
Châu Á
44.287.940
32.868.500
18.850.581
22.331.500
42,56%
67.94%
25.437.359
10.537.000
57,44%

32,06%
Toàn bộ
liên minh
Châu Âu
47.501.671 38.485.655 81,02% 9.016.016 18,98%
Toàn
Cầu
176.345.276 114.895.208 65,15% 61.450.068 34,85%
 Mỹ giữ nguyên vị trí Quốc gia đứng đầu với tổng số mật độ dân số băng rộng
lớn nhất trên thế giới với mức 38.200.981 thuê bao.
 Trung Quốc chiếm vị trí thứ hai với mức 30.843.000 và là quốc gia có tổng
DSL băng rộng lớn nhất thế giới với mức 21.230.000.
 Thứ ba là Nhật bản với mức 20.650.500.
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
22
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
Hình 1.5 Tỉ phần băng rộng của các vùng trên thế giới (30-6-2005)
(Với các vùng từ 1-7 tương ứng với các vùng trong bảng 1.1)
Bảng 1.2 Tổng số thuê bao băng rộng của một số quốc gia đứng đầu
Vị trí Quốc Gia Tổng số băng rộng Q2 2005
1 Mỹ 38.200.981
2 Trung Quốc 30.843.000
3 Nhật Bản 20.650.500
4 Hàn Quốc 12.260.915
5 Pháp 8.323.000
6 Anh 7.961.938
7 Đức 7.878.497
8 Canada 6.086.959
9 Italy 5.460.555
10 Tây Ban Nha 4.094.017

11 Đài Loan 4.025.000
12 Hà Lan 3.566.566
13 Brazil 2.562.157
14 Úc 2.117.300
Ít nhất một trong mười người có một kết nối băng rộng trong 16 quốc gia (chỉ có
những quốc gia với hơn một triệu kết nối băng rộng).
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
23
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
Bảng 1.3 Tỉ lệ thâm nhập băng rộng của một số quốc gia đứng đầu
Vị trí Quốc Gia Tổng số thâm nhập băng rộng
của dân số
1 Hàn Quốc 25,58
2 Hông Kông 22,94
3 Hà Lan 21,90
4 Đan Mạch 21,47
5 Thụy sỹ 20,13
6 Canada 19,19
7 Đài Loan 17,81
8 Bỉ 17,58
9 Israel 16,47
10 Thuỵ Điển 16,38
11 Nhật Bản 16,18
12 Pháp 13,89
13 Anh 13,71
14 Mỹ 13,14
15 Úc 10,62
16 Tây Ban Nha 10,00
 Mười lăm Quốc Gia có hơn một triệu thuê bao DSL.
 Trung Quốc là Quốc Gia đạt tới hơn 20 triệu thuê bao DSL.

Hình 1.6 Tỉ phần các vùng sử dụng DSL (Ngày 30-06-2005)
(Với các vùng từ 1-7 là các vùng tương ứng với các vùng trong bảng 1.1)
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
24
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương I . Tổng quan về mạng viễn thông và mạng truy nhập.
Bảng 1.4 Các quốc gia có số thuê bao DSL lớn hơn 1 triệu
Vị trí Quốc Gia Thuê bao DSL Q2 2005
1 Trung Quốc 21.230.000
2 Mỹ 15.929.322
3 Nhật Bản 14.168.000
4 Pháp 7.803.000
5 Đức 7.800.000
6 Hàn Quốc 6.678.107
7 Anh Quốc 5.691.000
8 Italy 5.135.000
9 Đài Loan 3.360.000
10 Tây Ban Nha 3.271.771
11 Canada 2.291.259
12 Brazil 2.400.957
13 Hà Lan 2.147.000
14 Úc 1.586.000
15 Bỉ 1.149.350
 Mười hai Quốc Gia với hơn một triệu thuê bao DSL đã đạt được quá 14% sự
thâm nhập đường dây điện thoại.
 Năm Quốc Gia đã đạt được hơn 20% sự thâm nhập DSL của đường dây điện
thoại.
Bảng 1.5 12 Quốc gia với hơn một triệu thuê bao đạt được quá 14% sự thâm nhập
đường dây điện thoại
Vị trí Q2
2005

Quốc Gia Thuê bao DSL Q2
2005
Sự thâm nhập đường dây
điện thoại Q2 2005
1 Hàn Quốc 6.678.107 28,71
2 Đài Loan 3.360.000 25,65
3 Pháp 7.803.000 22,95
4 Bỉ 1.149.350 22,39
5 Hà Lan 2.147.000 21,47
6 Nhật Bản 14.168.000 19,91
7 Italy 5.135.000 18,71
8 Tây Ban Nha 3.271.771 17,49
9 Anh Quốc 5.698.000 16,21
10 Úc 1.586.000 14,98
11 Canada 2.921.259 14,63
12 Đức 7.800.000 14,52
Đinh Hữu Việt, Lớp D2001VT
25

×