Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài giảng hệ sinh thái ecosystem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 11 trang )

9/2/2009

I. Các thành phần cơ bản của môi
trườ
tr
ường
ng trái đấ
đấtt:

HỆ SINH THÁI
ECOSYSTEM

1. Thạch quyển – Lithosphere:
Lithosphere:
ƒ là vỏ cứng trái đất (crust) có cấu trúc dày mỏng
khác nhau gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương
ƒ vỏ đại dương có thành phần đá giàu SiO2,
FeO
2 FeO,
MgO (đá basalt), dày trung bình 8km
ƒ vỏ lục địa gồm đá basalt dày 1 – 2km nằm ở dưới
và các đá khác (granit, sienit, … giàu SiO2, Al2O3
bên trên) thường rất dày, trung bình 35km
ƒ có chứa 92 nguyên tố hóa học (8 nguyên tố phổ
biến: O, Si, Al, Fe, Mg, Ca, Na, K)

2. Thủy quyển – Hydrosphere:
Hydrosphere:
ƒ là lớp vỏ lỏng không liên tục bao gồm nước ngọt,
nước mặn ở 3 trạng thái cứng, lỏng, và hơi
ƒ khối lượng thủy quyển khoảng 1,4.1018 tấn (=7%


trọng lượng thạch quyển), đại dương chiếm 97,4%
thủy quyển
ƒ chiếm
hiế diện
diệ tích
tí h 361 triệu
t iệ km
k 2 (70,8%)
(70 8%) bề mặt
ặt trái
t ái
đất, độ sâu trung bình 3800m, chủ yếu là các đại
dương
ƒ tỷ trọng nước biển từ 1,0275 – 1,022, nhiệt độ
trung bình năm bề mặt đại dương 17,5oC
ƒ mực nước biển tương đối ổn định, nhưng thay đổi
mạnh theo thời kỳ địa chất

2. Thủy quyển (tt
tt)):
ƒ chứa hầu hết các nguyên tố hóa học của vỏ trái
đất, trong đó muối kiềm và kiềm thổ có nồng độ
lớn nhất, trung bình 35g muối/1lít (chủ yếu NaCl)
ƒ biển không phẳng lặng luôn bị biến động bởi sóng,
thủy triều và dòng chảy
ƒ hệ thống
thố

dòng
chảy

hả biển
biể có
ó tác
tá dụng
d
quan trọng
t
đến thời tiết, khí hậu, cung cấp dinh dưỡng cho
sinh vật biển và giao thông (hiện tượng El Nino và
La Nina)
ƒ nước ngọt lục địa 33,5.1015 tấn (=2,3%) nhưng có
vai trò quan trọng đối với đời sống trên mặt đất

Các thành phần cơ bản của cấu
trúc trái đấ
đấtt (không
(không có tỷ lệ
lệ))

1


9/2/2009

Thạch quyển
ể vỏ trái đất

Thủy quyển

Mantle trên

Mantle dưới

Nhân ngoài

Nhân trong

3. Khí quyển – Atmosphere:
Atmosphere:
ƒ là lớp vỏ ngoài trái đất, ranh giới dưới là bề mặt
thủy quyển, thạch quyển, ranh giới trên là khoảng
không giữa các hành tinh
ƒ hình thành do sự thoát hơi nước và các khí từ thủy
quyển và thạch quyển
ƒ có cấu trúc phân lớp đặc trưng gồm các tầng (từ
dưới lên): đối lưu, bình lưu, trung gian, tầng nhiệt,
tầng điện ly
ƒ tầng đối lưu dày trung bình 15km chứa nhiều hơi
nước, bụi và các hiện tượng thời tiết chính
ƒ tầng bình lưu từ 15km đến 50km có chứa lớp
không khí giàu ozon (O3)

Tầng điện ly

Các thành phần cơ
bản của khí quyển và
độ dày của các tầng

Tầng nhiệt (70 – 420Km)

Tầng trung gian (40 – 70Km)

Thiên thạch bị đốt cháy

Tầng bình lưu (10 – 40Km) có khí ozon
Tầng đối lưu (0 – 10Km) có các hiện
tượng thời tiết xãy ra

Thượng tầng khí quyển (bên trên tầng bình lưu)

3. Khí quyển (tt
tt)):
ƒ thành phần khí quyển ổn định, phần lớn khối
lượng khí chứa trong tầng đối lưu, bình lưu
(5.1015 tấn) gồm: N2, O2, H2O, CO2, H2, O3, NH4,
các khí trơ
ƒ độ cao 25km tầng bình lưu có lớp ozon (O3) có
khả năng ngăn chặn tia tử ngoại (0,28μm)
ƒ các hoạt động công nghiệp của con người tạo ra
các khí CFC, CH4, NO, NO2 phá hủy ozon (biến O3
thành O2)
ƒ khí quyển tiếp nhận 60 – 70% năng lượng từ mặt
trời, dùng cho cây xanh quang hợp, phần khác là
nguyên nhân tạo ra tuần hoàn nước

Các bức xạ mặt trời chiếu xuống bề mặt trái đất

2


9/2/2009


Hiệu ứng nhà kính – Greenhouse effect:
ƒ bức xạ nhiệt (0,5μm) phát ra từ mặt trời xuyên
qua khí quyển làm trái đất có nhiệt độ ổn định
cân bằng trong suốt một thời gian dài
ƒ các hoạt động công nghiệp của con người tạo ra
các khí CO2, CFC, CH4, NO2, SO2 có khả năng hấp
thụ mạnh các bước sóng từ 3,8μ
3 8μ - 18μm dẫn đến
gia tăng nhiệt độ khí quyển Ö hiệu ứng nhà kính
ƒ CO2 tăng gấp đôi nhiệt độ trái đất tăng 3oC, năm
2050 nhiệt độ tăng từ 1,5 – 4,5oC, dẫn đến nhiều
hậu quả thay đổi khí hậu, mùa, thời tiết và đời
sống sinh vật

Hiệu ứng nhà kính

Hoạt động của một nhà máy ở Mexico, phun khói SO2

4. Sinh quyển – Biosphere:
Biosphere:
ƒ toàn bộ thế giới sinh vật cùng với các yếu tố của
môi trường bao chung quanh chúng
ƒ xuất hiện vào đại thái cổ khoảng 3 tỷ năm, số loài
sinh vật ngày càng tăng, để lại nhiều loại khoáng
sản, đất đá: dầu mỏ, than đá, đá trầm tích …
ƒ sinh
i h khối ước
ướ tính
tí h n.10
1014 – 2

2.10
1016 tấn
tấ
ƒ bao gồm các hệ thống tương tác giữa sinh vật và
môi trường vô sinh gọi là hệ sinh thái
(a) Nồng độ CH4 trong khí quyển suốt thế kỷ 20 – (b) Đánh giá
sự nóng lên toàn cầu từ năm 1850 – 1990 gây ra bởi CO2 và
các khí khác (theo Khalil, 1999)

ƒ hệ sinh thái bao gồm hai thành phần: vô sinh
(abiotic) và sinh vật (biotic)
ƒ t/p sinh vật gồm: sản xuất, tiêu thụ, phân hủy

3


9/2/2009

Sơ đồ cấu trúc cơ bản Sinh quyển – Biosphere

Biosphere

Ecosystems

Communities

Populations

Từ cá thể đến
đến sinh quyển


Organisms

II.Sinh
II.
Sinh quyển và sinh đớ
đớii:
1. Sinh quyển
quyển::
ƒ là một quyển đặc biệt của trái đất có tồn tại sự
sống, đan xen vào thạch quyển, thủy quyển và
khí quyển
phần chủ yyếu là 3 nguyên
g y tố: C,, H,, O
ƒ thành p
ƒ được chia thành các vùng đặc thù về khí hậu, hệ
động thực vật, và kiểu đất gọi là sinh đới (biome)

Sinh quyển, màu lục chlorophyll a của đại dương, xanh lá của
đất liền có mật độ sinh khối lớn

2. Sinh đớ
đớii:
ƒ có khoảng 12 sinh đới, trong mỗi sinh đới có các
hệ sinh thái ổn định tương tác với nhau
ƒ các sinh đới chính bao gồm:
c Sinh đới tundra (đồng rêu) phân bố vùng cực,
nhiệt độ lạnh quanh năm trừ mùa hè (3 tháng),
hệ thực
thự vật

ật gồm
ồ rêu,
ê địa
đị y, cây
â bụi
b i nhỏ
hỏ …hệ
hệ
động vật nghèo nàn gồm các sinh vật chịu lạnh

Sinh đới tundra và các thực vật của nó

d Sinh đới taiga (rừng ôn đới) phân bố vùng khí
hậu ôn đới, hệ thực vật gồm cây thân gỗ, cây lá
kim, sồi, giẻ, thông, bạch dương; hệ động vật
phong phú: thú ăn cỏ, ăn thịt, chim các loại
Sinh đới taiga và các thực vật của nó

4


9/2/2009

Sinh đới thảo nguyên grassland
bang Kansas

ƒ các sinh đới chính (tt):
e Sinh đới thảo nguyên (grassland) phân bố
vùng có mùa khô dài, lượng mưa nhỏ, hệ thực
vật gồm các cây thân cỏ, hệ động vật bao gồm

các loài ăn cỏ và loài ăn thịt
f Sinh đới sa mạc (desert) phân bố vùng khí hậu
khô hạn,
hạn hệ thực vật nghèo bộ rễ phát triển;
hệ động vật nghèo gồm các thú vãng lai
g Sinh đới rừng nhiệt đới (tropical forest) phân
bố vùng Nam Mỹ, Trung Phi, Nam Á, ĐNÁ, hệ
thực vật, động vật rất phong phú. Tổng sinh
khối rừng nhiệt đới rất lớn
Sa mạc nóng bang Nevada

Sa mạc lạnh bang Nevada

2

1

1 – 2. Rừng nhiệt đới
3. Rừng ngập nước

Bản đồ các sinh đớ
đớii trên thế gi
giớ
ới
3

ƒ các sinh đới chính (tt):
h Sinh đới savan phân bố vùng nhiệt đới, lượng
mưa nhỏ, hệ thực vật gồm các cây thân cỏ, hệ
động vật phong phú bao gồm các loài ăn cỏ và

loài ăn thịt
i Sinh đới vùng nước, sinh đới thủy gồm sinh đới
thủy vực nước ngọt,
ngọt thềm lục địa,
địa đáy biển.
biển
Phân bố theo độ sâu, to, độ mặn …

Sinh đới savane

Sinh đới thủy - hệ sinh
thái biển

5


9/2/2009

III. Hệ sinh thái và quan hệ giữa các
nhân tố sinh thái
thái::
1. Hệ sinh thái
thái::
ƒ là hệ thống bao gồm các quần thể sinh vật và các
thành phần mơi trường bao quanh tương tác với
nhau
ƒ có hai loại nhân tố:

Các dạng biome phân bố theo độ cao, nhiệt độ và sự khơ cằn


Các thành phần của hệ sinh thái
Những chất vô cơ (C, P, N, CO2, H2O, v.v..): tham
gia vào chu tuần hoàn vật chất
Nhân tố vô
Những chất hữu cơ (protein, gluxit, lipit, chất
sinh (Abiotic
mùn, v.v...) liên kết các thành phần hữu sinh và
factors)
vô sinh
môi trường
Chế độ khí hậu (nhiệt độ và các yếu tố vật lý
kh ù )
khac)
Nhân tố hữu
sinh (Biotic
factors)
sinh vật

Sinh vật sản xuất (SV tự dưỡng): chủ yếu là thực
vật tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
Sinh vật tiêu thụ (SV dò dưỡng): Sử dụng chất hữu
cơ trực tiếp hay gián tiếp từ SV sản xuất (SV sơ
cấp: ăn thực vật, SV thứ cấp: ăn động, thực vật)
Sinh vật hoại sinh (vi khuẩn, nấm): phân hủy chất
hữu cơ thành vô cơ

¾ Quan hệ trung lập: các lồi sinh vật sống cạnh
nhau, nhưng lồi này khơng làm lợi hoặc gây hại cho
sự phát triển số lượng của lồi kia. Ví dụ: chim và
động vật ăn cỏ.

¾ Quan hệ lợi một phía: hai lồi sinh vật sống cạnh
nhau, lồi thứ nhất lợi dụng điều kiện do lồi thứ hai
ạ nhưng
g khơng
g g
gâyy hại
ạ cho lồi thứ nhất. Ví
đem lại
dụ: vi khuẩn cố định đạm rễ họ đậu, vi khuẩn đường
ruột động vật.
¾ Quan hệ ký sinh: giữa một lồi (ký sinh) sống dựa
vào lồi khác (ký chủ), gây hại có thể giết chết ký
chủ. Ví dụ: giun, sán.

2. Quan hệ giữa các nhân tố sinh thái
thái::
ƒ Các thành phần vơ sinh (yếu tố mơi trường sống):
• mơi trường vật lý (ẩm độ, nhiệt độ, dòng chảy…)
• mơi trường hóa học (oxy, khống chất, pH…)
• địa hình, cảnh quan
ƒ Các thành phần hữu sinh (các sinh vật): tương tác
giữa các quần thể sinh vật, bao gồm các quan hệ:

¾ Quan hệ thú dữ con mồi: giữa một lồi ăn thịt và
lồi kia là con mồi.
¾ Quan hệ cộng sinh: hai lồi sinh vật sống dựa vào
nhau, lồi thứ này đem lại lợi ích cho lồi kia và
ngược lại. Ví dụ: tảo và địa y; chim rỉa thịt và cá sấu.
¾ Quan hệ cạnh tranh: giữa hai hay nhiều lồi sinh
vật cạnh tranh về nguồn thức ăn và khơng gian

sống. Quan hệ này có thể dẫn đến sự tiêu diệt một
lồi. Ví dụ quan hệ giữa các lồi ăn cỏ, ong nhập nội
ong địa phương
¾ Quan hệ hạn chế: lồi thứ nhất đem lại lợi ích cho
lồi kia, lồi thứ hai khi phát triển lại hạn chế phát
triển lồi thứ nhất. Ví dụ: dây leo và cây thân gỗ

6


9/2/2009

IV. Sự chuyển hóa vật chất trong hệ
sinh thái
thái::
1. Chuỗi,
Chuỗi, lướ
ướii thức ăn và bậc dinh dưỡ
ưỡng
ng::
ƒ Các thành phần của sinh vật trong hệ sinh thái có
sự trao đổi vật chất, năng lượng và thông tin
ƒ Quan hệ dinh dưỡng của các thành phần sinh vật
được thực hiện bằng chuỗi và lưới thức ăn
ƒ Chuỗi thức ăn (food chain) là dòng chuyển động
vật chất và năng lượng của hệ sinh thái bắt đầu
bằng thực vật, kết thúc ở sinh vật tiêu thụ bậc
cao và sinh vật phân hủy

1. Chuỗi

Chuỗi,, lướ
ướii thức ăn và bậc dinh dưỡ
ưỡng
ng (tt
tt)):
ƒ Lưới thức ăn (food web) là tập hợp các chuỗi thức
ăn cùng tồn tại trong hệ sinh thái
ƒ Trong mạng lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể
giữ các vị trí dinh dưỡng khác nhau trong các
chuỗi thức ăn khác nhau
ƒ Bậ
Bậc dinh
di h dưỡng
dưỡ (trophic
(t hi level)
l l) bao
b gồm
ồ các
á mắt
ắt
xích thức ăn thuộc thành phần của chuỗi thức ăn
như: sinh vật cung cấp, sinh vật tiêu thụ cấp 1, 2,
sinh vật phân hủy

ƒ Có hai loại chuỗi thức ăn: thực vật và phân hủy

Các thí dụ về chuỗi thứ
thức ăn
Lưới thức ăn điển hình trên cạn


Lưới thức ăn ở
sinh đới taiga

Lưới thức ăn
điển hình ở
biển

7


9/2/2009

2. Tháp sinh thái học
học::

3. Ví dụ:
dụ:

ƒ Phân tích số lượng cá thể, sinh khối hoặc năng
lượng theo các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao
sắp xếp theo dạng hình tháp.

ƒ Tháp sinh thái của ao, hồ Việt Nam của tác giả Vũ
Trung Tạng.

ƒ Tháp sinh thái học được biểu diễn bằng các hình
chữ nhật chồng lên nhau có cùng chiều cao, chiều
dài phụ thuộc vào số lượng hay năng lượng của
cùng một bậc dinh dưỡng
ƒ Có 3 loại tháp sinh thái học: số lượng, sinh khối

và năng lượng
ƒ Tháp sinh thái dạng năng lượng đánh giá đúng
nhất, các bậc dinh dưỡng được trình bày dưới
dạng số năng lượng tích lũy

4. Khả năng tự cân bằng của hệ sinh thái
thái::
ƒ Hệ sinh thái có khả năng tự duy trì và tự điều
chỉnh để giữ tính ổn định, bao gồm:
9 duy trì số lượng các loài sinh vật.
9 duy trì số lượng cá thể trong quần thể.
9 duy trì sự cân bằng giữa các yếu tố vô sinh và
hữu
ữ sinh.
ƒ Khả năng tự duy trì và tự điều chỉnh tính ổn định
nhờ 3 cơ chế:
9tốc độ dòng năng lượng (↑↓ quang hợp, hô hấp)
9tốc độ chuyển hóa vật chất (phân hủy, SĐHóa)

Cá lớn
Cá nhỏ
Động vật trôi nỗi
Thực vật trôi nỗi

4 Kcal/m2/năm
40 Kcal/m2/năm
400 Kcal/m2/năm
4000 Kcal/m2/năm

Tháp sinh thái của ao hồ Việt Nam


V. Dòng năng lượ
ượng
ng và năng suất
sinh học của hệ sinh thái
thái::
1. Dòng năng lượ
ượng
ng::
ƒ Chủ yếu là năng lượng mặt trời, phần khác năng
lượng năng lượng từ lòng đất (hóa thạch, ph. xạ).
ƒ Năng lượng mặt trời được cây xanh quang hợp
hấp thụ, chuyển thành chất hữu cơ, tiếp tục theo
chuỗi thức ăn đi đến các thành phần khác của hệ.
ƒ Năng suất sinh học của hệ sinh thái là khả năng
chuyển hóa năng lượng mặt trời hoặc năng lượng
chứa trong thức ăn ban đầu thành sinh khối.

9tính đa dạng sinh học của hệ (loài thay thế)

ƒ Năng suất sinh học sơ cấp thô (GPP) là năng
lượng mặt trời được thực vật quang hợp chuyển
hóa thành các chất hữu cơ chứa trong cơ thể và
năng lượng để duy trì sự sống
ƒ Năng lượng sơ cấp tinh (NPP) là năng lượng mặt
trời được thực vật tổng hợp và chứa trong các
chất hữu cơ
ƒ GPP = NPP + R (năng lượng dùng cho hô hấp)
Sơ đồ phân bố năng lượng của mặt trời trên trái đất


ƒ GPP được tính theo đơn vị kg/ha/năm (vật chất
khô) hoặc kj/m2/năm (năng lượng)
ƒ Tổng năng suất sinh học sơ cấp trái đất
1018kj/năm, mỗi người tiêu thụ 4,2x109kj/năm Ö
số lượng người đủ năng lượng: 25 tỷ người

8


9/2/2009

VI. Sự phát triển và tiến hóa của các
hệ sinh thái
thái::
1. Sự phát triển của hệ sinh thái
thái::
ƒ Các quá trình phát triển trong tự nhiên thường
tuân theo nguyên lý 2 của nhiệt động học: trình
tự diễn biến là quá trình tăng entropi (ds≥0), hay
gia tăng trạng thái
á hỗn
ỗ loạn vô
ô trật
ậ tự
ƒ Sự phát triển hệ sinh thái tự nhiên (HSTTN) khác
biệt với quá trình tự nhiên khác, tăng dần độ trật
tự hay giảm entropi (ds<0) theo thời gian

ƒ HSTTN phát triển dần đến mức ổn định thường
giảm thiểu tiêu thụ năng lượng để duy trì sự sống

bằng cách giảm tăng trưởng, không tăng số loài.
ƒ P/R Ö 1 và P/B Ö 0
o P (Production): năng suất sơ cấp
o R (Respiration): năng lượng hô hấp
o B (Biomass): tổng năng lượng sinh khối của
HST

2. Sự tiến hóa của hệ sinh thái
thái::

Thí dụ 1 diễn thế nguyên
sinh từ hồ thành rừng cây
trong đó quần xã tiên
phong là các thực vật
sống vùng ngập nước

ƒ Sự phát triển của hệ sinh thái và các quần xã sinh
vật tuần tự từ dạng này qua dạng khác gọi là
diễn thế sinh thái (song song với biến đổi khí
hậu, thổ nhưỡng và địa chất hoặc giá thể)
ƒ Có 3 loại diễn thế:
o Diễ
Diễn thế nguyên
ê sinh
i h (primary
( i
succession)
i ):
khởi đầu từ một môi trường trống Ö quần xã
tiên phong Ö các quần xã trung gian Ö quần

xã đỉnh cực (climax). Quần xã đỉnh cực có sự
cân bằng sinh thái giữa quần xã và ngoại
cảnh, tỷ lệ P/R=1, P/B=0

Mặt nước trống

Rừng đỉnh cực

Thủy sinh chìm

Cây liễu (đa số)

Thực vật đầm lầy

Thực vật đầm lầy
lấp dần đáy ao

Thí dụ 2 diễn thế nguyên sinh từ hồ thành rừng cây

o Diễn thế thứ sinh (secondary succession): xuất
hiện ở một môi trường đã có ở một quần xã Ö
quần xã bị hủy hoại Ö thay thế dần bởi quần
xã trung gian Ö quần xã đỉnh cực (climax).
o Diễn thế phân hủy (disintegrated succession):
không dẫn đến quần xã đỉnh cực, môi trường
dần dần biến đổi theo hướng bị phân hủy qua
mỗi
ỗ quần xã trong diễn
ễ thế. Đây là diễn
ễ thế

của quần xã trên thân cây ngã hay trên xác
của động vật.
3. Nguyên nhân diễn thế
thế::
ƒ Do kết quả tương tác giữa quần xã và ngoại cảnh
ƒ Do hoạt động của con người

9


9/2/2009

1996
Sinh vật ăn
mãnh vụn

Sinh vật
phân hủy

1998

Lỗ bọ cánh
cứng sừng dài

Chạm trổ
của bọ cánh
cứng vỏ cây

Phòng
nghệ thuật

kiến mộc

Mối và kiến
thợ mộc
Nấm mục khô

2002
Gỗ phân hủy
thành bột

Tiến trình phân hủy

2004

Nấm

Bột gỗ do sinh vật phân hủy trả lại cho đất

Diễn thế phân hủy trên thân cây mục

Diễn thế thứ sinh ở khu rừng khai thác gỗ sau 8 năm

VII. Sự tăng tr
trưở
ưởng
ng và tự điều chỉnh
các quần thể sinh vật
vật::
1. Nguyên lý 1: Trong điều kiện không có giới hạn
về không gian và nguồn thức ăn, tốc độ tăng

trưởng của quần thể có thể biểu diễn bằng
phương trình: Nt = Noer*t
• No số
ố lượng
lượ cá
á thể ban
b đầu
đầ của
ủ quần
ầ thể
• Nt số lượng cá thể tại thời điểm t
• r* là hệ số tăng trưởng nội tại của quần thể

2. Nguyên lý 2: Trong điều kiện sự phát triển của
quần thể sinh vật bị giới hạn về không gian và
nguồn thức ăn, số lượng cá thể sinh vật của quần
thể bị giới hạn bởi khả năng mang (threshold) K
của hệ sinh thái.
3. Nhận xét
xét:: quần thể có 2 cách tăng trưởng và tự
điều chỉnh:
ƒ Phát triển quần thể r có nội dung tăng về số
lượng cá thể, thích hợp với các loài sinh vật yếu,
khích thước nhỏ.

• đường biểu diễn số lượng cá thể sinh vật của
quần thể trong trường hợp r>0 (hình j) r<0
(hình S ngược)

ƒ Phát triển quần thể K có nội dung là giữ số lượng

cá thể sinh vật ở mức thích hợp, nhỏ hơn khả
năng mang của hệ sinh thái đối với các loài sv có
tính cạnh tranh cao, kích thước lớn.

VIII. Tác độ
động
ng của con ng
ngườ
ườii đế
đến
n hệ
sinh thái
thái::

2. Tác độ
động
ng vào sự cân bằng của các chu trình
sinh đị
địa
a hóa tự nhiên
nhiên::

1. Tác độ
động
ng vào cơ chế tự ổn đị
định
nh,, tự cân
bằng của hệ sinh thái
thái::
ƒ Hệ sinh thái ổn định có tỷ lệ P/R=1 và P/B=0.

g
tạo
ạ ra hệ
ệ sinh thái nhân tạo
ạ có tỷỷ lệ

ƒ Con người
P/R>1 và P/B>0 không tự cân bằng và ổn định,
để duy trì chúng phải bổ sung thêm năng lượng:
sức lao động, xăng dầu, phân bón (đồng cỏ,
đồng lúa, vườn rau, quả).

ƒ Con người sử dụng năng lượng hóa thạch tạo
thêm nhiều khí CO2, SO2 …làm thay đổi cân bằng
sinh thái tự nhiên của trái đất.
ƒ Thay đổi chu kỳ tuần hoàn nước: xây hồ, đắp
ập
đập
ƒ Chuyển đất rừng thành đất nông nghiệp.
ƒ Cải tạo đầm lầy thành đất canh tác.
ƒ Chuyển đất rừng, đất nông nghiệp thành khu
công nghiệp, đô thị.
ƒ Gây ô nhiễm môi trường nhiều dạng.

10


9/2/2009

3. Tác độ

động
ng vào sự cân bằng sinh thái
thái::
ƒ Săn bắn, đánh bắt, khai thác quá mức.
ƒ Chặt phá rừng tự nhiên.
ƒ Lai tạo các loài sinh vật mới không phù hợp với
sinh thái tự nhiên.
ƒ Để thải ra ngoài môi trường các hợp chất nhân
tạo không
ô khả
ả năng phân
â hủy.


4. Các biện pháp hạn chế tác độ
động
ng tiêu cực
của con ng
ngườ
ườii:
ƒ Nghiên cứu, đánh giá các đặc điểm của hệ sinh
thái để xây dựng biện pháp quản lý và bảo vệ.
ƒ Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng
và xu hướng phát triển của xã hội để xây dựng
phương
p
g án sử dụng
ụ g hợp
ợp lýý tài nguyên
g y

và p
phát
triển bền vững kinh tế xã hội.
ƒ Xây dựng mô hình phát triển hợp lý 4 loại hệ sinh
thái: HST bảo vệ, HST sản xuất, HST đô thị, khu
công nghiệp, HST hổ trợ.
ƒ Xây dựng chính sách quản lý, bảo vệ môi trường
quốc tế, quốc gia, khu vực và vùng lãnh thổ.

HẾT BÀI
HỆ
Ệ SINH THÁI
ECOSYSTEM

11



×