Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Giáo trình thi công nhà cao tầng BTCT chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.43 KB, 43 trang )

Pgs Lª kiÒu

gi¸o tr×nh



thi c«ng Nhμ cao tÇng
bª t«ng cèt thÐp

Hμ néi th¸ng 07.2002

1


Phần Mở Đầu
Giáo trình này là giáo trình chuyên đề nhằm hớng dẫn những điều cơ bản
để lập thiết kế biện pháp công nghệ để thi công, giúp cho việc giám sát và nghiệm
thu phần thô nhà cao tầng xây chen tại các thành phố.
Do tính thực tiễn của giáo trình nên nội dung không giải thích những nguyên
tắc của thi công cơ sở mà đợc thể hiện theo dạng các chỉ dẫn công nghệ.
Giáo trình này có sử dụng các Tiêu chuẩn Xây dựng đã ban hành về thi công
nhà cao tầng nh :
TCXD 194:1997 Nhà cao tầng - Công tác khảo sát địa kỹ thuật
TCXD 203 : 1997 Nhà cao tầng - Kĩ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công
TCXD 199 : 1997 Nhà cao tầng - Kỹ thuật chế tạo bê tông mác 400-600
TCXD 200 : 1997 Nhà cao tầng - Kỹ thuật chế tạo bê tông bơm
TCXD 197 : 1997 Nhà cao tầng - Thi công cọc khoan nhồi
TCXD 196 : 1997 Nhà cao tầng - Công tác thử tĩnh và kiểm tra
chất lợng cọc khoan nhồi.
TCXD 202 : 1997 Nhà cao tầng - Thi công phần thân
TCXD 201 : 1997 Nhà cao tầng - Kỹ thuật sử dụng giáo treo


TCXD 206 : 1998 Cọc khoan nhồi - Yêu cầu về chất lợng thi công
Giáo trình này đợc sử dụng làm cơ sở để lập các yêu cầu kỹ thuật nêu trong
bộ hồ sơ mời thầu và các bản vẽ. Nếu trong bộ hồ sơ kỹ thuật đã có Hồ sơ mời thầu
thì những nội dung bổ sung của giáo trình này sẽ làm phong phú các yêu cầu công
nghệ cho thi công nhà cao tầng. Tuân theo những khuyến nghị của giáo trình này
sau khi đợc chủ đầu t chấp thuận có thể đợc coi nh cơ sở để lập giá thi công.
Chơng I

Những điều cần biết chung



1.1 Kiểm tra hồ sơ thi công và thực tế hiện trờng
Hồ sơ thi công bao gồm phần Các yêu cầu kỹ thuật trong bộ Hồ sơ mời thầu, toàn
bộ bản vẽ sử dụng để thực hiện dự án, toàn bộ dữ liệu về địa hình, địa chất thuỷ
văn, địa chất công trình , catalogues về vật liệu xây dựng theo yêu cầu , catalogues
về bán thành phẩm và các văn bản khác cần thiết phải lu giữ tại phòng kỹ thuật thi
công. Cần có tổng tiến độ yêu cầu.
Cần kiểm tra tình trạng thực tế cũng nh các kích thớc và cao trình tại hiện
trờng.

2


Trớc khi thi công cần nghiên cứu rất kỹ hồ sơ thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật
trong bộ hồ sơ mời thầu. Cần kiểm tra mọi kích thớc và cao trình trong các bản vẽ,
chú ý đảm bảo sự trùng khớp các dữ liệu giữa các bản vẽ với nhau.
Khi thấy những điều giữa hồ sơ và thực tiễn cha khớp hoặc thiếu sót cần bàn bạc
cách sử lý thống nhất về những khác biệt phát hiện đợc với chủ đầu t trớc khi
tiến hành công việc.

Cần có kỹ s triển khai thiết kế chi tiết và quán triệt các biện pháp thi công mới
đợc vạch có tính chất phơng hớng khi nộp hồ sơ thầu. Phải rà xoát lại tổng tiến
độ thi công do Hồ sơ mời thầu chỉ định để phối hợp đồng bộ các khâu từ xây đến
lắp nhằm vạch kế hoạch phối hợp trong tổng tiến độ. Khi sử dụng các bán thành
phẩm thơng phẩm hoặc cần có thầu phụ tham gia cần thiết lập bản vẽ chỉ dẫn thi
công hoặc yêu cầu phối hợp bổ sung trình chủ đầu t duyệt trớc khi thi công.
Trên công trờng có nhiều bên tham gia thì thông thờng bên thầu chính là ngời
duy nhất chịu trách nhiệm về bảo đảm phối hợp về kết cấu, cơ khí và các công tác
kỹ thuật khác nên khi rà soát tổng tiến độ cần có cách nhìn tổng quát. Nếu công
trờng đơn giản thì việc tổ chức phối hợp thờng do chủ đầu t trực tiếp đôn đốc.
Các bản vẽ triển khai thi công cần lu ý đến các chi tiết kỹ thuật sẽ đặt trong bê
tông hoặc khối xây cũng nh các lỗ chừa định trớc tránh đục đẽo sau này. Bên
thầu chính phải phát hiện các sai sót của thiết kế về sự thiếu chú ý phối hợp chung
để chủ đầu t nhất trí trớc khi thi công. Thông thờng các bản vẽ phần xây cha
đủ tầm bao quát các phần lắp, phần trang bị mà quá trình thi công phải phối hợp tạo
điều kiện để tránh đục đẽo hoặc đã làm rồi phải làm lại hoặc chỉnh sửa.
1.2 Điều cần chú ý chung về an toàn, bảo hộ khi thi công :
Cần thiết lu tâm đến tín hiệu an toàn hàng không khi công trình thi công vợt lên
cao .Khi công trình xây đạt độ cao vợt quá 10 mét, phải làm và thắp đèn và cắm
cờ đỏ báo hiệu độ cao theo qui định an toàn hàng không. Có thể bố trí đèn và cờ đỏ
trên đỉnh cần trục tháp hoặc tháp cao nhất công trình. Đèn phải phát ra ánh sáng
màu da cam và có công suất lớn hơn 100 W. Chụp đèn trong suốt, không cản độ
sáng do đèn phát ra. Đèn và cờ có thể nhìn thấy từ bất kỳ vị trí nào trên không.



Phải làm bảng báo hiệu số tầng đang thi công và báo hiệu những tầng dới đã thi
công. Bản hiệu viết chữ có chiều cao chữ ít nhất 1 mét, bề dày nét chữ 10 cm. Chữ
sơn màu đậm khác biệt màu với các bộ phận kết cấu chung quanh chữ.
Đờng dây dẫn điện đi lộ trần không đợc nằm trong vùng ảnh hởng của cần trục.

Cáp điện và các phơng tiện viễn thông đi trong ống ngầm theo đúng chỉ dẫn
nghiệp vụ chuyên ngành.

3


Khi đờng dây cắt ngang luồng vận chuyển, đờng dây trên không phải đảm bảo
độ cao theo qui định, đờng cáp ngầm phải đặt sâu trên 1 mét so với mặt đờng và
phải đặt trong trong ống bao ngoài bằng thép hoặc ống bê tông để bảo vệ.
Mọi công việc gây ồn và chấn động làm ảnh hởng sự nghỉ ngơi và yên tĩnh của
dân c gần công trờng không nên tiến hành từ 23 giờ đến 5 giờ sáng. Trong
trờng hợp khẩn thiết cần có sự thoả thuận với những hộ sẽ bị ảnh hởng và rất hạn
chế xảy ra. Hạn chế tối đa việc phát ra tiếng ồn của máy bằng các phơng tiện
giảm chấn cũng nh của các phơng tiện loa đài.
Cần tuân thủ nghiêm các quy định về an toàn , bảo hộ lao động. Quần, áo, mũ,
găng tay, giày ủng, kính bảo hộ cho mọi dạng lao động đều đợc trang bị đầy đủ.
Các khu vực nguy hiểm nh phạm vi hoạt động của cần trục, của máy đào và các
máy móc khác, phạm vi có thể có khả năng nguy hiểm do vật trên cao rớt xuống,
phạm vi có thể rớt xuống hố đào sâu, cung trợt đất, đều có rào chắn tạm và có báo
hiệu màu sắc đèn và cờ cũng nh đợc sơn theo quy định. Không chất tải quanh
mép hố sâu. Những sàn có độ cao hở trên 2mét cần có lan can chống rơi ngã và lới
chắn đỡ phía dới. Nơi làm việc phải đảm bảo độ sáng theo qui định và mức ồn
dới mức quy định. Nơi phát sinh bụi, hơi và mùi độc hại, nơi phát ra ánh sáng hồ
quang điện cần đợc che chắn và công nhân làm việc ở nơi này đợc trang bị mặt
nạ chuyên dụng.
Cần tuân thủ sự quản lý Nhà nớc của các cơ quan quản lý đô thị .Việc sử dụng hè
đờng, cần có sự thoả thuận của cơ quan quản lý tơng ứng và nên hạn chế đến
mức tối thiểu.
1.3. Những điều cần lu ý đặc biệt khi thi công xây chen.
Cần khảo sát và đánh giá đầy đủ về tình trạng các công trình hiện hữu liền kề cả về

phần nổi cũng nh phần chìm để có giải pháp thi công và chi phí phù hợp, bảo đảm
tuyệt đối an toàn cho công trình hiện hữu . Việc khảo sát và đánh giá phải làm
đúng các qui định hiện hành, có ghi hình ảnh để lu trữ và lập biên bản có xác nhận
đầy đủ của các bên liên quan.



Khi nghi ngờ về địa giới và phần ngầm của công trình hiện hữu sẽ ảnh hởng đến
thi công cũng nh sự an toàn cho công trình hiện hữu phải cùng chủ đầu t thống
nhất biện pháp giải quyết cũng nh về kinh phí sử lý. Cần bàn bạc và thống nhất
chế độ và trách nhiệm bảo hiểm cho công trình hiện hữu và sự bảo hiểm này có sự
tham gia của cơ quan bảo hiểm chuyên trách.
Để đảm bảo an toàn tuyệt đối khi gặp công trình liền kề hiện hữu quá rệu rã, có khả
năng xập đổ trong quá trình thi công, cần thông qua chủ đầu t, bàn bạc với chủ sở
hữu công trình hiện hữu giải pháp hợp lý mà các bên cùng chấp nhận đợc. Việc
chống đỡ cho công trình liền kề hiện hữu trong quá trình thi công là một trong
những khả năng nếu thấy cần thiết.
4


Quá trình thi công ngoài việc theo dõi kích thớc hình học và biến dạng của công
trình xây dựng còn cần theo dõi độ bioến dạng của công trình liền kề để có giải
pháp ngăn chặn sự cố đáng tiếc có khả năng xảy ra.
Với móng cọc nhồi tạo lỗ kiểu xoay nên để lại ống vách cho những cọc sát nhà liền
kề hiện hữu. Móng cọc nhồi đào bằng máy gàu ngoạm phải làm cừ chắn đủ sâu tại
đờng phân giới khu đất và không nhất thiết thu hồi sau khi làm xong móng công
trình.
Hạ mức nớc ngầm khi thi công xây chen thờng ảnh hởng đến sự lún công trình
liền kề nên hạn chế hoặc không sử dụng biện pháp hạ nớc ngầm vì lý do an toàn.
Nếu có phần ngầm của công trình liền kề hiện hữu lấn vào mặt bằng thi công cần

bàn bạc sử lý trớc khi tiến hành thi công phần nền móng.
Khi cần neo tờng chắn trong đất cần đợc thoả thuận của cơ quan hữu quan
và chủ sử dụng đất liền kề.
Công trình xây dựng nằm cách đê sông nhỏ hơn 100 mét phải có thoả thuận
của cơ quan quản lý đê điều về các biện pháp thiết kế và thi công phần ngầm.
Khi thi công sát nhà bên có tải lớn tác động lên đất cũng nh khi công trình làm hố
móng sâu hơn đáy móng nhà bên , cần có biện pháp chống thành vách bằng cừ thép
hoặc cừ bê tông ứng lực trớc để giữ an toàn khi thi công công trình cũng nh đảm
bảo an toàn cho nhà liền kề. Thiết kế tờng cừ phải chú ý đến văng chống và neo
đảm bảo biến dạng trong phạm vi đợc phép. Biện pháp cần thông qua Chủ nhiệm
dự án và đợc phê duyệt làm cơ sở pháp lý để thi công.
Khi công trình vợt khỏi điểm cao nhất của công trình hiện hữu liền kề sát lộ giới
hai bên cần làm sàn che chắn đủ đảm bảo an toàn chống vữa hoặc vật liệu rơi trực
tiếp và có thoả thuận của chủ công trình liền kề về các giải pháp thích hợp cho an
toàn.
Việc làm hàng rào và panô giới thiệu công trình phải tuân theo quy tắc của thành
phố ( hàng rào cao trên 2,5 mét, chắc chắn và kín khít, phần trên có đoạn chếch độ
chếch 30o hớng vào trong công trờng không nhỏ hơn 0,5 mét ). Với nhà hiện hữu
liền kề khuyến khích làm rào kín tới độ cao theo quy tắc chung và có sự bàn bạc
thống nhất với chủ sử dụng nhà liền kề về các mặt an toàn và thích nghi trong quá
trình thi công.



Khi có lối đi lại công cộng không thể tránh đợc nằm trong vùng ảnh hởng của
phạm vi thi công cần làm thành ống giao thông an toàn cho ngời qua lại. ống này
đợc che chắn an toàn và có hai đầu phải nằm ngoài phạm vi nguy hiểm.
Cần che phủ kín mặt dàn giáo ngoài công trình bằng lới đủ kín và chắc chắn để
đảm bảo không rơi rác xây dựng ra khỏi khu vực thi công. Rác xây dụng từ trên các
tầng cao đa xuống bằng thùng kín do cần cẩu chuyển xuống hoặc qua ống dẫn kín

mà đầu dới phải có vải bạt chùm sát đất để giảm tối đa lợng bụi gây trên công
trờng.
5


Xe chở đất đào ra trong công trờng và chất gây bẩn cho đờng phố phải kín khít
để không chảy ra đờng phố, phải rửa sạch gầm và bánh xe trớc khi lăn bánh ra
đờng công cộng.
Nớc thải đổ ra cống công cộng phải gạn lắng cặn và bùn, đất và đợc thoả thuận
của cơ quan quản lý nớc thải đô thị.
Cần thiết kế tổng mặt bằng cho nhiều giai đoạn thi công và tuân thủ theo thiết kế
tổng mặt bằng này nhằm tránh bày bừa vật liệu và cấu kiện ra đờng công cộng,
tránh hiện tợng phải di chuyển kho bãi, sân phục vụ thi công làm tăng chi phí về
di chuyển cũng nh tăng hao hụt thi công.
Khi thiết kế các biện pháp thi công nên sử dụng bê tông chế trộn sẵn và đa vào vị
trí công trình bằng bơm bê tông để giảm đến mức tối đa những công việc phải làm
tại hiện trờng. Cần gia công những cấu kiện và bán thành phẩm tại địa điểm khác
và chuyên chở đến lắp tại hiện trờng . Tranh thủ những diện tích vừa thi công
xong để làm mặt bằng thi công , gia công nhng phải tuân theo các qui định kỹ
thuật về thời gian đợc chất xếp tải trên sàn hoặc mặt bằng.



Cần tổ chức những nhóm đợc phân công làm vệ sinh công nghiệp , đảm bảo mặt
bằng thi công an toàn , sạch sẽ , không gây tai nạn hay trở ngại cho thi công tiếp
tục cũng nh thuận lợi cho di chuyển trên mặt bằng.

6



Chơng II

Công tác chuẩn bị
Công tác chuẩn bị ở đây đợc hiểu là chuẩn bị xây dựng.
2.1 Kiểm tra hiện trờng và hồ sơ thi công:
Việc di chuyển, phá dỡ công trình cũ ở hiện trờng không nằm trong đối tợng của
giáo trình này nhng phải hoàn tất khi bàn giao mặt bằng cho thi công.
Khi thi công trên nền đất yếu phải gia cố nh gia tải, gia tải kết hợp bấc thấm hoặc
các biện pháp khác cần có hồ sơ kiểm tra độ cố kết của đất, hồ sơ ghi nhận những
dữ liệu hiện đạt của nền đất đợc cơ quan thu thập dữ liệu phát biểu bằng văn bản,
có sự phê duyệt dữ liệu chính thức của chủ đầu t.
Nhà thầu phải kiểm tra kỹ mặt bằng để lờng hết mọi khó khăn xảy ra trong quá
trình thi công sau này. Mọi sai lệch với điều kiện đấu thầu cần bàn bạc với chủ đầu
t để có giải pháp thoả đáng ngay trớc khi thi công.
2.2. Chuẩn bị mặt bằng thi công:
Giao nhận mốc giới và cao trình cần tiến hành chu đáo, có sự chứng kiến và xác
nhận của chính quyền địa phơng liên quan. Sau khi nhận địa giới cần xây dựng
ngay rào chắn bảo vệ khu vực đợc giao.
Mốc cao trình phải đợc thiết lập chính thức theo đúng yêu cầu kỹ thuật và đợc
rào chắn bảo vệ, để làm căn cứ thi công sau này.
Cần sử lý ngay việc thoát nớc mặt bằng. Việc thoát nớc mặt bằng gắn liền với
các giải pháp tổng mặt bằng xây dựng giai đoạn thi công phần ngầm.



Mọi điều kiện cung cấp kỹ thuật cho thi công nh cấp điện, nớc, phơng tiện
thông tin phục vụ thi công đợc chuẩn bị trớc nhất. Đầu cung cấp kỹ thuật phải
đợc chủ đầu t giao tại biên giới công trờng. Nếu nhà thầu nhận luôn cả khâu
cung cấp này thì phần việc ngoài địa giới thi công phải tiến hành trớc khi triển
khai tổng mặt bằng thi công.

Công trình sử dụng cọc nhồi và cọc barrettes , tờng trong đất thì trong thiết kế thi
công, cần thiết kế thu hồi dung dịch khoan bentonite với hai ý nghĩa đảm bảo vệ
sinh công nghiệp và kinh tế. Tuỳ theo thiết kế trình tự thi công cọc nhồi và tờng
barrettes mà vạch hệ rãnh thu hồi dịch khoan cũng nh vị trí các hố tách cát, máy
tách cát và máy bơm dịch sử dụng lại.

7


Gần cổng ra vào của phơng tiện vận chuyển cần làm hố thu nớc đã thi công và
cầu rửa gầm xe, rửa bánh xe ô tô chở đất trong quá trình thi công phần ngầm đảm
bảo vệ sinh và an toàn đô thị. Hố này tách biệt với hố thu hồi dịch khoan.
Phải giữ cho mặt bằng thi công các giai đoạn ( kể cả thi công phần ngầm) luôn khô
ráo và gọn, sạch.
2.3 Chuẩn bị và xây dựng kho bi :
Kho bãi phải phù hợp với các yêu cầu bảo quản cũng nh gia công.
Kho, bãi vật t, thiết bị cần sắp xếp chu đáo, dễ nhập xuất hàng cũng nh an toàn,
bảo quản tốt, chống mất mát, h hỏng. Phần nền kho, bãi cần cao ráo, không bị
ngập úng khi ma to và dài ngày. Kho bãi phải bám lấy đờng, xá để thuận tiện
chuyên chở.
Bãi ngoài trời phải làm kê, đệm để hàng cất chứa không đặt trực tiếp lên nền. Bãi
vật liệu rời phải có nền tốt , không lún, không trộn với vật liệu cất chứa và thu hồi
đợc hết vật liệu. Kho thoáng chỉ có mái mà không có tờng phải đảm bảo ma,
nắng hắt, rọi vào trong làm biến đổi tính chất của vật liệu cất chứa. Kho chứa trong
nhà, nhà phải thông thoáng, có sàn kê. Sự sắp xếp sao cho hàng cất chứa dễ tìm, dễ
bảo quản, nguyên tắc là hàng nhập trớc phải dẽ lấy ra sử dụng trớc. Hệ thống bảo
vệ đủ chắc chắn, tin cậy, chống mất mát. Cần lu ý đến những hàng có thể tự cháy,
hoặc cháy đợc do kích thích của nguồn do con ngời gây ra để có giải pháp ngăn
chặn cháy nổ đúng yêu cầu.
Những hàng có chế độ bảo quản riêng phải tuân theo những yêu cầu bảo vệ, cần có

giải pháp cất chứa riêng.
2.4 Chuẩn bị đờng thi công:
Tốt nhất là kết hợp đờng lâu dài với đờng thi công. Nên làm nền đờng lâu dài
trớc để sử dụng trong quá trình thi công. Sau này khi thi công xong, chỉ cần tu
chỉnh phần nền chút ít và làm áo đờng hoàn chỉnh sử dụng lâu dài .
Cần chú ý khâu thoát nớc cho đờng thi công tránh hiện tợng lún sụt cản trở
trong quá trình thi công. Không nên vì hà tiện chút ít chi phí trong khâu thoát nớc
nền đờng thi công mà gây cản trở thi công và mất vệ sinh công nghiệp.



Đờng lộ giao thông trong công trờng theo phơng ngang cũng nh phơng thẳng
đứng cho mọi loại phơng tiện ( kể cả ngời đi bộ ) cần đảm bảo chất lợng nền,
điều kiện gắn kết để ổn định cũng nh chiều rộng ngang và các trang bị che chắn
(lan can, lới chắn) đủ an toàn, đảm bảo vệ sinh công nghiệp và thuận tiện cho sử
dụng.
Các đờng cáp ( điện mạnh và điện yếu) , đờng ống ( cấp thải nớc và năng lợng
, khí các loại) đợc gọi chung là đờng kỹ thuật khi cắt ngang đờng giao thông,
phải bố trí lộ dẫn ở đủ độ cao an toàn nếu các đờng ấy đi trên không, nếu đờng
kỹ thuật ấy đi ngầm thì phải bố trí đi trong ống và chôn đủ độ sâu. Đờng lộ kỹ
thuật cần bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn chống tai nạn.
8


Khi thiết kế đờng cho xe cộ phải kết hợp nghiên cứu đồng thời hệ thống dẫn kỹ
thuật để đảm bảo vận hành các hệ thống đợc thuận lợi và an toàn.
2.5 Điều kiện vệ sinh và an toàn :
Công trờng cần bố trí khu toilet đảm bảo sạch sẽ và vệ sinh. Khu toilet phải ở cuối
gió và đủ cao ráo sạch sẽ, có nớc đáp ứng yêu cầu cọ rửa thờng xuyên và có rãnh
thoát nớc. Đờng vào khu toilet phải dễ đi, trên mặt lát gạch hoặc láng vữa xi

măng , không chỉ để nền đất, trơn trợt khi trời ma. Có chế độ đảm bảo vệ sinh
hàng buổi lao động thể hiện văn minh công nghiệp.
Trạm xá cấp cứu và bảo đảm sức khoẻ phải dễ tìm. Mọi nơi trên công trờng có thể
nhìn thấy đợc vị trí trạm xá y tế . Tại trạm xá phải có biển hiệu , cờ hiệu màu
trắng có chữ thập đỏ giữa cờ, ban đêm phải có đèn báo hiệu . Vị trí trạm y tế, cấp
cứu phải gần đờng đi lại , tiện sử dụng ô tô cấp cứu khi cần thiết cũng nh vi khí
hậu môi trờng dễ chịu. Không bố trí trạm xá gần căng tin cũng nh nơi phát sinh
bụi bậm, tiếng ồn. Nên bố trí trạm xá gần nơi trực an toàn lao động chung của công
trờng. Cần bố trí điện thoại, trang bị bộ đàm dễ sử dụng.
Mặt bằng khu vực thao tác của máy thi công nh cần trục , máy đào, cần đợc rào
chắn tạm thời bằng cọc kim loại có chăng dây thừng sơn vằn đỏ- trắng để giới hạn
phạm vi di chuyển của ngời trên mặt bằng cũng nh báo hiệu nguy hiểm. Khu vực
nổ mìn, khu vực phá dỡ phải có che chắn đặc biệt theo điều lệ an toàn riêng.
Quanh hố sâu phải có rào chắn để ngời không bị tụt ngã xuống hố bất ngờ. Đợc
làm rào tha nhng thanh ngang của hàng rào phải có ít nhất ba hàng ngang và phải
sơn vằn đỏ - trắng đủ gây chú ý cho ngời qua lại. Ban đêm phải có đèn báo hiệu
khu vực rào.
Hết sức chú ý đến an toàn lao động khi thi công trên cao. Phải có lan can an toàn
cho mọi vị trí thi công có khả năng rơi xuống thấp. Cần có lới che đỡ những nơi
thi công mặt ngoài trên cao. Giáo mặt ngoài cần có lới bọc bên ngoài và có sàn
đỡ, ngăn vật liệu, rác rơi từ trên cao xuống thấp. Sàn đỡ không thấp hơn vị trí thi
công quá 3 mét.
2.6 Lán trại, văn phòng :



Cần bố trí tại văn phòng điều hành thi công đầy đủ phơng tiện liên lạc đối nội và
đối ngoại. Cần trang bị điện thoại và máy faximine, máy tăng âm và hệ loa thông
báo ra hiện trờng.
Tại văn phòng kỹ thuật thi công ngoài một bộ hồ sơ bản vẽ thi công đầy đủ để kỹ

s, kỹ thuật tra cứu bất kỳ lúc nào phải có tủ để lu trữ một bộ thiết kế và hồ sơ thi
công đầy đủ chỉ để sử dụng đặc biệt do lệnh kỹ s trởng thi công. Các tài liệu địa
chất công trình và địa chất thuỷ văn ( làm theo TCXD 194:1997, Nhà cao tầng Công tác khảo sát địa kỹ thuật ) phải bày ở chỗ mà ngời thi công có thể lấy để
tham khảo bất kỳ lúc nào. Dụng cụ kiểm tra chất lợng bentonite cũng nh các
9


dụng cụ kiểm tra đơn giản khác nh máy theodolites, niveleurs, thớc dây, thớc
cuộn, nivô, quả dọi, thớc tầm chuẩn 2m, 4m, . . . phải đầy đủ và sẵn sàng sử dụng
đợc.
Phơng tiện liên lạc điện thoại, máy faximile, e-mail và máy tính điện tử luôn luôn
trong tình trạng sẵn sàng sử dụng đợc và có ngời trực ban. Phơng tiện ra lệnh
bằng tiếng nói ( micro-ampli-loa - đài) luôn trong tình trạng vận hành đợc nhng
phải hạn chế sử dụng vì có thể gây sự không tập trung cho công việc của công
nhân. Nên trang bị bộ đàm nội bộ để điều khiển từ trung tâm văn phòng kỹ thuật
đến các kỹ s, đội trởng thi công ở các vị trí trên khắp công trờng.
Kỹ thuật đo đạc kỹ thuật phục vụ thi công và nghiệm thu tuân theo TCXD
203:1997, Nhà cao tầng - Kĩ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công.

Chơng III

Thi công phần ngầm.
Trong điều kiện xây chen tại Hà nội, thành phố Hồ Chí Minh, nên thi công
cọc khoan nhồi hoặc tờng barrette trớc khi đào đất làm đài và tầng hầm nếu có.
3.1 Thi công cọc khoan nhồi:



3.1.1. Điều chung:
Thi công cọc khoan nhồi tuân theo TCXD 197:1997, Nhà cao tầng - Thi

công cọc khoan nhồi. TCXD 196:1997, Nhà cao tầng - Công tác thử tĩnh và kiểm
tra chất lợng cọc khoan nhồi. TCXD 206:1998. Cọc khoan nhồi - Yêu cầu về chất
lợng thi công.
Thi công cọc khoan nhồi còn tuân thủ các yêu cầu ghi trong bộ hồ sơ mời
thầu của công trình. Những điều ghi trong giáo trình này đợc coi nh lời khuyên
quan trọng cần đợc các bên chủ đầu t, bên thi công và kiểm tra chất lợng tham
khảo , nếu chấp nhận sẽ đợc coi là điều kiện hợp đồng.
Cần làm tốt công tác chuẩn bị trớc khi thi công. Mặt cắt địa tầng phải treo
tại phòng kỹ thuật và hồ sơ điạ chất đợc để liền kề . Cứ khoan đợc 2m sâu cho
mỗi cọc kỹ s phải đối chiếu giữa lớp đất thực tế và địa tầng do khảo sát cung cấp.
10


- Thi công đài cọc
- Thi công chống thấm sàn tầng hầm
- Thi công cốt thép bê tông sàn tầng hầm thứ hai
- Thi công cột và lõi từ tầng hầm thứ hai lên tầng hầm thứ nhất



Cần lập biện pháp thi công theo phơng pháp top-down thật chi tiết và đợc chủ
nhiệm dự án duyệt trớc khi thi công.

Chơng IV

Chống thấm cho công trình ngầm
4.1 Điều chung:
31



Giải pháp chống thấm cho công trình phải đợc thiết kế cẩn thận và phải thi
công phù hợp với giai đoạn cần thiết. Cách đặt vấn đề chống thấm cho phần ngầm
công trình là : phải xem xét chống thấm là khâu tổng thể gắn bó mật thiết từ thiết
kế, thi công , vật liệu cho đến khâu khai thác sử dụng công trình.. Mọi khâu gắn với
nhau thành một thể thống nhất. Thi công chống thấm cần có cán bộ, kỹ s đợc
phân công chuyên trách theo dõi và đôn đốc . Việc kiểm tra chất lợng chống thấm
phải đợc thiết kế và thông qua chủ nhiệm dự án. Hồ sơ khi hoàn thành từng bớc
trong thi công chống thấm cũng nh chế tạo vật liệu , thu mua vật liệu cần ghi chép
và thu lợm đầy đủ và lu trữ cẩn thận.
Khái niệm chung về sự cần thiết phải làm tầng ngầm:
Tình hình xây dựng ở nớc ta nn sứ dũng vĂi tãng ngãm dừ ối ẵảt vì điều này ẵem
li kặt quătiặt kiẻ
m ẵảt xy dỳ ng.
NgoĂi ra, lĂm tãng hãm cho nhĂ cao tãng cĩ lỡ i rò rẻ
t nhừ :
+ Do phăi ẵĂo ẵảt bị ẵi lảy khỏ ng gian sứ dũng nn tăi tr ng ẵ ln nận
giăm, cĩ lỡ i cho sỳ ch u lỳ c ca nận ẵảt.
+ Thm khỏ ng gian sứ dũng cho cỏ ng trệnh mĂ khỏ ng tng diẻ
n tẽch ẵảt ẵai
xy dỳ ng.
+ Cỏ ng trệnh cĩ ẵổ su, mĩ ng nhĂ thm ọn ẵnh vối cc dng tăi tr ng
ngang.
+ ừ a cc tãng kỵ thu t xuõ ng su, giăm tiặng ón, ỏ nhi
m ...



Cho ẵặn nay, chợng ta cĩ thènĩ i lĂ chừ a sứ dũng phãn ẵảt ngãm. Hẻcỏ ng
trệnh kỵ thu t ca ẵỏ th thệ ẵừ ỡ c vch tùy tiẻ
n. ừ ộ ng thot nừ ốc, ẵừ ộ ng cảp nừ ốc,

ẵừ ộ ng ẵiẻ
n, ẵừ ộ ng ẵiẻ
n yặu thỏ ng tin ... mnh ai nảy ẵĂo, bối. Hẻthõ ng ngãm
chóng chắo, dng d t, khỏ ng theo mổt quy hoch chung nĂo.
Nặu chợng ta chừ a t n dũng dừ ối ẵảt ẵèlĂm nhĂ cỏ ng cổng nhừ nhiậu nừ ốc
thệ củng cĩ thènghỉẵặn hẻthõ ng lổ ngãm kỵ thu t hỡ p khõ i theo quy hoch. Cín
chồ ẵồ xe ngãm, ẵãu mõ i giao thỏ ng ...
Vản ẵậ ẵt ra lĂ cãn thiặt sứ dũng tãng su kặt hỡ p vối sỳ t p trung ln tãng
cao.
Thi công tầng ngầm phải giải quyết các vấn đề sau:
* Cc phừ ỗng php thi cỏ ng cỏ ng viẻc dừ ối mt ẵảt.
* Phừ ỗng php ẵĂo hãm tin tiặn.
* Giăi php chõ ng ẵở ẵảt sũt khi bĩ c lổ.
* Chõ ng thảm vĂ chõ ng n mín cho cc cỏ ng trệnh dừ ối mt ẵảt.
* Vản ẵậ chõ ng rung vĂ chõ ng m cho cỏ ng trệnh ngãm.
* Chiặu sng cho cỏ ng trệnh.
32


* Thỏ ng giĩ , cung cảp ỏ -xy vĂ ẵiậu hía khỏ ng khẽ.
* Xy dỳ ng cỏ ng trệnh ngãm trn mt ẵảt cĩ nhĂ. Sỳ d ch chuyèn nhĂ bn
trn vĂ xy li theo mạu củ.
* Quy hoch kặt hỡ p cỏ ng trệnh ngãm vối cỏ ng trệnh nọi. Tữ quy hoch ẵặn
cỏ ng trệnh hiẻ
n thỳ c.
4.2 Tình hình chống thấm cho công trình ngầm ở nớc ta thời gian qua:
Viẻ
c xy dỳ ng cỏ ng trệnh ngãm ờ nừ ốc ta trừ ốc nm 1954 lĂ rảt nhị nhoi.
Phãn lốn lĂ tunen qua nợi cho ẵừ ộ ng xe lứ a , yu cãu chõ ng thảm khỏ ng cao. Phãn
lốn giăi php lĂ ẵũc nợi lĂm tunen, mt ẵừ ộ ng ẵt rơ nh hai bn ẵè thot nừ ốc

chung. Nhự ng nợi ẵừ ốc ẵũc qua lĂ nợi ẵ. Mổt sõ nhĂ lốn cĩ tãng hãm khỏ ng su.
Khỏ ng cĩ giăi php chõ ng thảm ẵc biẻ
t gệ.
Tữ nm 1954 vậ sau, giăi php chõ ng thảm cho cỏ ng trệnh ngãm tùy thuổc
nừ ốc cung cảp thiặt kặ vĂ viẻ
n trỡ cho cc cỏ ng trệnh.
(1) Cc cỏ ng trệnh do Trung Quõ c thiặt kặ (vĂi cỏ ng trệnh ẵc trừ ng)
NhĂ my phn ln Vn ièn:
Ti cỏ ng trệnh nĂy cãn chõ ng thảm cho cc hng mũc: Bèchử a nguyn liẻ
u
vĂ săn phám, rơ nh ẵừ ộ ng õ ng kỵ thu t. ổ su tữ -3m ẵặn -4m so vối mt ẵảt thin
nhin ti chồ. ổ su nừ ốc ngãm lĂ -1m. Nghỉa lĂ cỏ ng trệnh ngm trong nừ ốc
ngãm 2 ẵặn 3m.
Giăi php chõ ng thảm ca nhĂ my phn ln Vn ẵièn



- ThĂnh bèbng b tỏ ng cõ t thắp dĂy 300mm
- Lốp trt vự a xi mng 1:3 ct vĂng dĂy 15mm.
- Lốp chõ ng thảm: 5 lốp nhỳ a nĩ ng, 3 lốp giảy dãu.
- Lốp vự a trt băo vẻdĂy 20mm.
- Từ ộ ng băo vẻlốp chõ ng thảm bng gch chìdĂy 110mm.
- Lốp trt băo vẻlốp gch xy vự a xi mng ct vĂng dĂy 15mm
Nhỳ a dùng lĂ bi tum sõ 4, giảy dãu lĂ rubrỏ ẽt.
Củng ti nhĂ my phn ln nĂy cín dùng cảu to thay ẵọi chợt ẽt.

Giăi php chõ ng thảm cho nhĂ my phn ln Vn ẵièn thay ẵọi
33



*
*
*
*
*

NgoĂi cùng lĂ gch xy dĂy 220 mm
Lốp trt vự a xi mng 1:3 dĂy 15 mm
Ba lốp giảy dãu dn bng 5 lốp nhỳ a nĩ ng
Lốp trt 20 mm vự a xi mng ct 1:3
Lốp từ ộ ng b tỏ ng băo vẻchung cĩ chiậu dĂy 150 mm.

NhĂ my dẻ
t 8/3 HĂ nổi
Ti nhĂ my nĂy cĩ cc hng mũc sau ẵy cĩ yu cãu chõ ng thảm cao:
+ Hãm cung bỏ ng, yu cãu tuyẻ
t ẵõ i khỏ
+ Hãm dạn nhiẻ
t, ẵt cc my nhiẻ
t, khi v n hĂnh, sứ dũng nhiẻ
t ẵổ cao.
+ Mừ ỗng rơ nh thỏ ng hỗi, thăi bũi.
Nhự ng hng mũc nĂy cĩ ẵy nm ờ ẵổ su tữ 0,70 mắt ẵặn 3,205 mắt trong
khi nừ ốc ngãm ờ ẵổ su 0,50 mắt. so vối mt ẵảt thin nhin.
Giăi php chung ca ngừ ộ i thiặt kặ lĂ từ ộ ng lĂm hãm bng b tỏ ng ( cho
hãm cung bỏ ng vĂ hãm dạn nhiẻ
t), từ ộ ng gch xy lạn b tỏ ng cho hẻmừ ỗng thăi
bũi, mừ ỗng thỏ ng giĩ .
Chõ ng thảm lĂ 5 lốp giảy dãu rubrỏ ẽt dn bng nhỳ a nĩ ng. Nĩ i chung sau
khi thi cỏ ng vạn b sỳ cõ thảm. Mảt rảt nhiậu cỏ ng sứ a chự a.

NhĂ my luyẻ
n cn thắp, khu gang thắp Thi nguyn:



Tảt căcc cỏ ng trệnh dừ ối mt ẵảt nhừ mĩ ng lí, mừ ỗng rơ nh, bèngãm ẵậu dùng
từ ộ ng b tỏ ng, trt phngoĂi bng vự a chõ ng thảm.
Vự a chõ ng thảm dùng chảt phíng nừ ốc ( CPN) trổn vối xi mng Poĩ c lng
thỏ ng thừ ộ ng róiphngoĂi kặt cảu.
Chảt phíng nừ ốc dùng nhiậu nhảt ẵiậu chặ ti chồ bng cc hĩ a chảt góm
sunpht ẵó
ng, bicrỏ mat Kali, sunphat st, sunpht nhỏ m, thy tinh nừ ốc.
Mổt sõ chồ chảt phíng nừ ốc dùng sunphat Natri. Trổn Aluminat Natri vối xi
mng super lĂm vự a phíng nừ ốc. Tý lẻpha trổn phũ thuổc p lỳ c nừ ốc ti nỗi sứ
dũng.
NgoĂi ra mổt sõ chồ sứ dũng b tỏ ng phíng nừ ốc cĩ trổn xi mng Puzỏ lan
vối phũgia lĂ Colophan Natri.
Chợthẽch chung: Nhự ng cch chặ to cc lốp ngn nừ ốc, ừ u nhừ ỡ c ẵièm ca
nhự ng giăi php nĂy s nu chung ờ phãn dừ ối.
Nĩ i chung cc giăi php ca Trung quõ c sứ dũng cho cc cỏ ng trệnh ờ nừ ốc
ta củng theo cc giăi php thỏ ng dũng ca thặ giối trong cùng thộ i kỹ .
34


Mổt sõ cỏ ng trệnh chõ ng thảm theo thiặt kặ Lin xỏ :
NhĂ my supe phõ t pht Lm Thao:
Cc kặt cảu dừ ối mt ẵảt cãn chõ ng thảm cĩ chảt lừ ỡ ng cao : Kho supe, kho Apatit,
kho pyrit, xừ ờ ng cỗ khẽ, phíng thẽnghiẻ
m trung tm.
Thỳ c tặ thệ sau khi hoĂn thĂnh cỏ ng trệnh nhự ng hng mũc nĂy b thảm lin

tũc. Cc kho qung, thảm nừ ốc lĂm ám qung, gy biặn chảt qung, lĂm lơ ng phẽ
cho săn xuảt. Kho thĂnh phám super b ngm trong nừ ốc lĂm giăm chảt lừ ỡ ng hĂng
hĩ a. NhĂ cỗ khẽ vĂ thẽ nghiẻ
m trung tm, do ám nn hẻthõ ng ẵiẻ
n mt ra ngoĂi,
gy tai nn. Mử c nừ ốc ngãm -1,5 mắt dừ ối mt ẵảt trong khi nận cỏ ng trệnh ẵt su
-3,5 mắt. Nận ẵừ ỡ c căi to li lĂ ẵảt sắt nẻ
n. Từ ộ ng b tỏ ng thừ ộ ng mc 200.
Sờ dỉthiặt kặ khỏ ng cĩ giăi php chõ ng thảm ẵc biẻ
t vệ khi cung cảp sõ liẻ
u
thy vn chì rò mử c nừ ốc ngãm ọn ẵnh tữ -3,4 mắt ẵặn -3,85 mắt so vối mt ẵảt
thin nhin.
Thỳ c tặ thệ mử c nừ ốc ngãm dao ẵổng, mùa khỏ ẵợng lĂ -3,4 mắt. Mùa mừ a
mử c nừ ốc ngãm giủ5 thng ờ mử c -1,5 mắt.
Khu h c t p trừ ộ ng i h c Bch khoa HĂnổi:
Trm bỗm nừ ốc thăi, từ ộ ng rơ nh cp trm biặn p sõ 1, bèdãu cc trm biặn
p sõ 2 cản chõ ng thảm. Mử c nừ ốc ngãm -0,5 mắt so vối mt ẵảt thin nhin.Kặt
cảu chõ ng thảm: từ ộ ng btỏ ng mc 200. trt vự a xi mng dĂy 20 mm. Chõ ng thảm
bng cch dn 3 lốp giảy dãu trn nhỳ a nĩ ng.



NhĂ my ẵiẻ
n Uỏ ng bẽ:
Trm bỗm nừ ốc mn, trm bỗm nừ ốc ng t, mừ ỗng cp, mừ ỗng thăi nừ ốc lĂ
nhự ng hng mũc yu cãu chõ ng thảm.
Kặt cảu chõ ng thảm lĂ từ ộ ng b tỏ ng hoc từ ộ ng gch. Trt vự a xi mng ct
dĂy 20 mm. Trt ph lốp vự a mt tẽt t phan nguổi. Lốp vự a mt tẽt t phan nguổi
dĂy tữ 15~20 mm. Hiẻ

u quăchõ ng thảm tõ t.
Kặt quăca Uỏ ng bẽ:
ổ chăy ọn ẵnh: 120oC khỏ ng b rốt vự a.
ổ chăy mi dõ c: 70-80 oC trong 7 giộ khỏ ng b chăy khi ẵổ dõ c i=45o.
35


ổ thảm qua mạu 70,7 mm l p phừ ỗng, thứ 70 giộ dừ ối p lỳ c thảm 1
atmostphe thảm qua 10 cm3.
Nhự ng cỏ ng trệnh lĂm trong thộ i kỹ chiặn tranh ph hoi miận Bc:
VĂo thộ i kỹ nĂy cĩ hai loi dng: kho dùng hang ẵổng thin nhin vĂ hãm
phíng khỏ ng cho cc cỗ quan quan tr ng.
Hang ẵổng tỳ nhin khỏ ng cĩ giăi php chõ ng thảm ẵc biẻ
t mĂ chì dùng
bt, tảm mĂng mịng PVC ẵè che nừ ốc. Viẻ
c thỏ ng giĩ , thot ám khỏ ng cĩ ẵiậu
kiẻ
n cỗ khẽ vệ nhự ng lỷ do nng lừ ỡ ng pht ẵổng củng nhừ tẽnh băo m t vĂ tẽnh
tm thộ i ca kho chử a.
Hãm phíng khỏ ng cho cc cỗ quan quan tr ng phãn lốn dùng kặt cảu b
tỏ ng cõ t thắp, chiậu dĂy từ ộ ng 300-400 mm, b tỏ ng mc 300, dùng xi mng
Pooclng mc 400 liậu lừ ỡ ng 350 kg/m3 b tỏ ng trờ ln. y hãm ẵt su -8 ~ -10
mắt. Nừ ốc ngãm ờ HĂ nổi lĂ -0,5 mắt vĂ Hăi phíng củng từ ỗng tỳ . Lốp ngn nừ ốc
chẽnh lĂ lốp b tỏ ng nĂy. Mổt sõ hãm thm mổt lốp nhỳ a nĩ ng quắt ngoĂi từ ộ ng b
tỏ ng. èthm chc chn, thiặt kặ cín yu cãu dùng ẵảt sắt nẻ
n cht quanh từ ộ ng
hãm bn ngoĂi cĩ chiậu dĂy 300 mm.
Lõ i xuõ ng hãm lĂ mổt õ ng b tỏ ng cõ t thắp tiặt diẻ
n vuỏ ng hoc chự nh t
nõ i vối hãm.

Băn thn hãm chõ ng thảm tõ t theo phừ ỗng php nĩ i trn nhừ ng nừ ốc vạn
vĂo cỏ ng trệnh theo cc khe nử t giự a thang xuõ ng vĂ hãm.



Tữ nhự ng nm 1967, chợng tỏ i ẵơ ẵi nhiậu cỏ ng trệnh, tham gia giăi php vĂ
quan st kặt quă chõ ng thảm cho cc cỏ ng trệnh ngãm ca nừ ốc ta. c biẻ
t tữ
1968 ẵặn 1970 chợng tỏ i ẵừ ỡ c tham gia cc cỏ ng trệnh hãm ti HĂ nổi nhừ NhĂ
khch Chẽnh ph, hãm bẻ
nh viẻ
n Viẻ
t xỏ , hãm cỗ quan Bo Nhn dn, ti Hăi
phíng , cc hãm K1, K2, K3, K5. Phãn nu tệnh hệnh chõ ng thảm cho cc cỏ ng trệnh
ngãm ờ nừ ốc ta chợng tỏ i chìch n lỳ a nhự ng giăi php ẵc trừ ng tiu bièu.
Trn thặ giối viẻ
c chõ ng thảm ẵơ quan st thảy ẵừ ỡ c thỳ c hiẻ
n ờ nhự ng cỏ ng
trệnh xy dỳ ng tữ nhự ng nm 5000 trừ ốc Cỏ ng nguyn.
ờ n ẵổ, nhự ng cỏ ng trệnh cọ tệm thảy nhự ng mĂng ngn nừ ốc cĩ sứ dũng
mĂng ngn nừ ốc vối v t liẻu lĂ t phan thin nhin hay nĩ i cch khc ẵi, cĩ sứ
dũng chảt k nừ ốc cĩ dãu thin nhin pha trổn lĂm vự a trong xy dỳ ng cỏ ng trệnh .
Cc ẵận ẵĂi ờ Mắsopotamie, Babylon, Assyrie củng thừ ộ ng dùng chõ ng thảm
bng vự a trổn dãu thăo mổc.
36


Cỏ ng trệnh cọ Trung quõ c nhừ Cõ cung, Tử hỡ p viẻ
n dùng vự a lĂm mĂng
ngn chõ ng thảm. Gch xy, gch lt củng nhừ vự a ẵậu trổn dãu tráu lĂm chảt k

nừ ốc, ngn khỏ ng cho nừ ốc chui qua lồ thảm vía cỏ ng trệnh.
Tráu lĂ loi cy cỏ ng nghiẻp mĂ dãu ắp tữ quă tráu cĩ gi tr kinh tặ cao,
hiẻ
n nay ẵừ ỡ c khuyặn khẽch tró
ng ờ nừ ốc ta ẵèlảy dãu xuảt kháu.
NgĂy nay, sau khi cỏ ng nghiẻp khai thc dãu mị pht trièn, cỏ ng nghiẻp hĩ a
dãu thịa mơ n viẻ
c chặ to ra chảt k nừ ốc dng bitum, viẻc chõ ng thảm phọ biặn lĂ
giảy dãu dn bng nhỳ a bitum nĩ ng.
Ti cc nừ ốc pht trièn, cĩ nhiậu nhĂ my chặ to giảy dãu. Viẻ
c chừ ng cảt
dãu mị săn xuảt hĂng nghện tản bitum mổt nm.
Viẻ
c sứ dũng giảy dãu dn bng nhỳ a nĩ ng thi cỏ ng kh phử c tp ti hiẻn
trừ ộ ng, ngoĂi ra cín ẵèli kh nhiậu nhừ ỡ c ẵièm. Giảy dãu b mn theo thộ i gian.
Giảy dãu b cử ng gạy khi nhiẻ
t ẵổ xuõ ng dừ ối 00C. Giảy dãu b chăy khi nhiẻ
t ẵổ
0
ln trn 50 C. Qu trệnh sứ dũng giảy dãu củng lĂ qu trệnh tệm tíi khc phũc
nhự ng nhừ ỡ c ẵièm nu trn. Nhừ ng viẻc sứ dũng giảy dãu vạn phọ biặn vệ mĂng
ngn loi nĂy kh ẵa dng. Do cĩ ẵổ ẵĂn hói cao nn khc phũc ẵừ ỡ c nhiậu khe
nử t do khuyặt t t ca thiặt kặ cảu to củng nhừ thi cỏ ng phãn xừ ỗng cõ t gy nn.
Ti Mỵ, Lin xỏ , Tiẻp, ử c, ngừ ộ i ta ẵơ khc phũc sỳ phử c tp ca thi cỏ ng
giảy dãu bng sứ dũng mttẽt atphan nguổi.
Viẻ
c chặ to mttẽt atphan nguổi ẵỗn giăn hỗn so vối nhỳ a nĩ ng, sứ dũng an
toĂn, cảt giự ẵừ ỡ c trong mổt thộ i gian vĂ nhảt lĂ chảt lừ ỡ ng chõ ng thảm khỏ ng thua
kắm giảy dãu dn nhỳ a nĩ ng.




Mttẽt atphan nguổi sứ dũng nhiậu ờ cc tunen qua nợi, cc giặng mị, cc
cỏ ng trệnh cỏ ng nghiẻp.
Tuy thặ, giảy dãu vĂ nhỳ a nĩ ng vạn ẵừ ỡ c sứ dũng rảt rổng rơ i vệ ngoĂi khă
nng chỏ ng thảm, giảy dãu vĂ nhỳ a nĩ ng kh bận vự ng trong mỏ i trừ ộ ng ch u axẽt
nn, trong nhự ng cỏ ng trệnh cỏ ng nghiẻp cĩ sứ dũng axẽt, nừ ốc thăi nhi
m axẽt
cĂng hay dùng giăi php chõ ng thảm bng giảy dãu dn nhỳ a nĩ ng.
Cc tĂi liẻu dạn trong thừ mũc cín cho thảy ờ nừ ốc ngoĂi cín sứ dũng chõ ng
thảm cho bènừ ốc bng b tỏ ng thừ ộ ng vĂ vự a thừ ộ ng củng nhừ b tỏ ng vĂ vự a cĩ
phũ gia hĩ a chảt.
37


Lin xỏ cĩ giối thiẻ
u mổt sõ phũ gia nhừ Clorua st, Nitrat canxi vĂ cc hĩ a
chảt khc trong viẻ
c pha thm vĂo vự a hoc b tỏ ng.
Viẻ
c sứ dũng phũ gia hĩ a cho vĂo vự a khỏ ng cĩ vản ẵậ quăn ngi lốn trong
sứ dũng cỏ ng trệnh lu dĂi. Nhừ ng viẻc cho phũ gia hĩ a cĩ hot tẽnh cao thừ ộ ng
dạn ẵặn quy trệnh thao tc cỏ ng nghẻphăi thay ẵọi. Thộ i gian thi cỏ ng b tỏ ng phăi
nhanh ln mĂ thi cỏ ng b tỏ ng cĩ biặt bao cỏ ng ẵon phăi thỳ c hiẻ
n. NgoĂi ra cín
tc hi vĂ n mín ca hĩ a chảt ca phũ gia vối cõ t thắp trong b tỏ ng thệ chừ a
nghin cử u ẵừ ỡ c thảu ẵo. Thộ i gian tc hi cĩ khi nhanh, cĩ khi ch m rơ i. Tc hi
thèhiẻ
n ra khi cỏ ng trệnh ẵơ x p ẵọ. Theo bo B tỏ ng vĂ b tỏ ng cõ t thắp Lin xỏ ,
ẵơ cĩ nhự ng ko b tỏ ng cõ t thắp lốn ẵử t gơ y vĂ thắp ẵử t do b phũgia n mín.

Nhiậu cỏ ng trệnh ngãm ờ Philadenphia (Mỵ) ẵơ dùng mĂng chõ ng thảm lĂ
ẵảt sắt.
Tĩ m li, trong nừ ốc củng nhừ ngoĂi nừ ốc, lốp chõ ng thảm th t ẵa dng.
Ch n loi nĂo cho phù hỡ p cãn cĩ cỗ sờ . Ch n rói thiặt kặ ra sao, cỏ ng nghẻnhừ
thặ nĂo ẵèẵt yu cãu.
4.3 Giải pháp chống thấm:
4.3.1 Giải pháp chung:
Qu trệnh nghin cử u tọng kặt, tuyèn ch n, ẵõ i chiặu vối lỷ lu n, chợng tỏ i
thu ẵừ ỡ c băng phn loi logic nhừ sau:



Tệm nguyn nhn gy thảm
cho cc dng cỏ ng trệnh

Mao dạn

Khe k

Biẻ
n php sứ lỷ khc phũc
ngn chn nừ ốc vĂo cỏ ng trệnh

Khc phũc nguyn nhn gy ra
khe k .
38


Tun theo quy
lu t thảm ca

Darcy

Do khăo st sai LĂm cc dng mĂng ngn:
nn cĩ giăi php
* MĂng ngn cử ng
sai.
* MĂng ngn mậm
Do cảu to kiặn
trợc khỏ ng chẽnh
(Mồi giăi php ẵậu xem xắt cc mt:
xc.
V t liẻ
u sứ dũng
Liậu lừ ỡ ng
Do dùng v t liẻ
u
Thao tc cỏ ng nghẻ)
ngn nừ ốc cĩ tẽnh
co ngĩ t.
Do nổi lỳ c.
Do thi cỏ ng cĩ sỳ
cõ tiu cỳ c.
Do sứ dũng khỏ ng
theo quy trệnh gện
giự ẵợng.
Do cc nguyn
nhn khc.

4.3.2 Nguyên nhân thấm :
Nừ ốc vĂo cỏ ng trệnh theo hai cch: mao dạn vĂ qua khe k .

1.Mao dạn:



Gch, vự a, b tỏ ng ẵậu cĩ lồ mao dạn. Sõ lừ ỡ ng lồ mao dạn cĂng nhiậu nặu
ẵổ chc ẵc cĂng bắ. Lồ mao ẵạn cĩ ẵừ ộ ng kẽnh bièu kiặn cĂng nhị thệ chiậu cao
mao dạn cĂng lốn. ừ ộ ng kẽnh ca lồ mao dạn từ ỗng quan tuyặn tẽnh vối hẻsõ
thảm. ừ ộ ng kẽnh nĂy trong thỳ c tặ rảt nhị.
Chuyèn ẵổng thảm lĂ chuyèn ẵổng thảm ca chảt lịng trong lồ mao dạn vĂ
khe k ờ mỏ i trừ ộ ng xõ p.
nh lu t thỳ c nghiẻ
m acxy ẵt cỗ sờ cho lỷ lu n thảm:
V = kJ

(1)
39


trong ẵĩ :

V
k
J

lừ u tõ c thảm
hẻsõ thảm
ẵổ dõ c thy lỳ c
dH
J =
dl


(2)

dQ
dQ
V = =
d
d (rồng + ẵc)

(3)

Theo kặt quăthỳ c nghiẻ
m ẵĩ , chảt lịng thảm coi nhừ mổt chảt lịng ẵc biẻ
t
ca mỏ i trừ ộ ng lin tũc cĩ nhự ng ẵc tẽnh:
chảt lịng ẵc biẻ
t lĂ dng ring ca mỏ i trừ ộ ng lin tũc chảt lịng lỷ từ ờ ng,
chuyèn ẵổng xuyn qua khe rồng vĂ că cõ t rn ca mỏ i trừ ộ ng xõ p coi nhừ
khỏ ng cĩ cõ t rn.
chảt lịng ẵĩ ch u sử c căn khi chuyèn ẵổng, sử c căn nĂy tẽnh nhừ mổt lỳ c khõ i,
do ẵĩ khỏ ng cĩ ử ng suảt tiặp.
chảt lịng ẵĩ khi chuyèn ẵổng tun theo nh lu t acxy, coi chuyèn ẵổng thảm
lĂ chuyèn ẵổng thặ vối V = grad , = -kH.
chảt lịng ẵc biẻ
t nĂy cĩ nhừ chảt lịng thỳ c. lĂ m t ẵổ ca chảt lịng.

hk mắt




Bièu ẵó1 lĂ từ ỗng quan
giự a hẻsõ thảm vĂ chiậu
cao mao dạn.

40
35
30
25
20
15
10
5
0
10-2

K7 cm/phợt
10

-3

10

-4

10

-5

10


-6

10

-7

Bièu ẵó1

40


Hẻsõ thảm ca b tỏ ng ẵt tữ 0,00002 ẵặn 0,002 cm/h. Nặu tý lẻN/X (nừ ốc
: xi mng) xảp xì 0,5 thi cỏ ng ẵãm cht, cảp phõ i tõ t, hẻsõ thảm ẵt bắhỗn 0,0005
cm/h.
Theo thỳ c nghiẻm, lừ ỡ ng nừ ốc thảm qua b tỏ ng:
hn
Q = Kb F t
L
trong ẵĩ :

Q
Kb
F
t
L
hn

(4)

- lừ ỡ ng nừ ốc (cm3)

- hẻsõ thảm ca b tỏ ng (cm/h)
- diẻ
n tẽch tiặp xợc vối nừ ốc (cm2)
- thộ i gian tiặp xợc vối nừ ốc (giộ )
- chiậu dĂy lốp b tỏ ng (cm)
- p lỳ c nừ ốc tc dũng (cm)

Vối tiặt diẻ
n 1m2, trong 24 giộ ẵổ ám vĂ nhiẻ
t ẵổ bệnh thừ ộ ng, thot giĩ tỳ
3
nhin, bổc hỗi ẵừ ỡ c 500 cm nừ ốc. Muõ n băo ẵăm cho cỏ ng trệnh sứ dũng tiẻn nghi
theo ẵiậu kiẻ
n ẵổ ám 60 c/c, nhiẻt ẵổ 250C, thỏ ng giĩ tỳ nhin tõ t, cỏ ng trệnh cĩ
từ ộ ng b tỏ ng dĂy 40cm, p lỳ c nừ ốc 8m thệ b tỏ ng phăi ẵăm băo cĩ hẻsõ thảm lĂ
0,00001 cm/h.
Cĩ thèch n từ ỗng quan giự a chiậu dĂy cỏ ng trệnh vĂ p lũc nừ ốc thẽch hỡ p
theo ẵiậu kiẻ
n hẻsõ thảm tõ i ẵa ca b tỏ ng:
L
Kb max = 0,002
hn

(5)



L
thừ ộ ng ch n = 0,01 ẵặn 0,1 thệ Kbmax = 0,00002 ẵặn 0,0002.
hn

Ta cín chợ ỷ cĩ mõ i quan hẻănh hừ ờ ng ẵặn ẵổ thảm lĂ ẵổ nhốt ca nừ ốc.
ThĂnh phãn hĩ a ca nừ ốc quyặt ẵnh ẵổ nhốt ca nừ ốc. ổ nhốt cĂng lốn thệ chảt
lịng cĂng khĩ chăy.
Vj
= Pjk =
xk

(6)

41


lĂ hẻsõ nhốt phũthuổc nhiẻtẵổ, khỏ ng phũthuổc tõ c ẵổ biặn hệnh.
Ti nỗi tiặp xợc giự a chảt lịng nhốt vĂ thĂnh rn, thẽ nghiẻ
m chử ng minh
chảt lịng bm cht vĂo thĂnh rn, tử c V = 0. iậu nĂy khc vối chảt lịng lỷ từ ờ ng.
Sỳ chuyèn d ch chảt lịng v trong mỏ i trừ ộ ng mao dạn khỏ ng bơ o hía ẵừ ỡ c nu
trong ẵnh lu t Washburn :
r.
v = . cos
4.d.
Trong ẵĩ :

r - bn kẽnh lồ mao dạn
- sử c cng mt ngoĂi
- gĩ c tiặp xợc
d- chiậu su xm nh p
- ẵổ nhốt ca d ch thè

Hẻsõ thảm k, qua tiặt diẻ

n A, cho qua lừ ỡ ng chảt lịng Q , chảt lịng ảy cĩ ẵổ nhốt
vĂ dừ ối gradient p lỳ c dP/dZ rĂng buổc vối nhau qua ẵnh lu t Darcy, ẵnh lu t
nĂy cĩ thèẵừ ỡ c trệnh bĂy li theo dng sau ẵy :

A
dP
Q = -k . .

dZ
Tẽnh phử c tp ca sỳ d ch chuyèn chảt lịng qua v t liẻ
u rồng lĂm cho nĩ khỏ ng
tun th mổt cch ẵỗn giăn ẵnh lu t Darcy. Thỳ c ra sỳ d ch chuyèn chảt lịng qua
v t thèrồng ẵừ ỡ c coi lĂ mổt hiẻn từ ỡ ng khuyặch tn theo ẵnh lu t Fick:
dC
j = - D .
dL
Trong ẵĩ

j - díng d ch chuyèn
dC/ dL -gradient nó
ng ẵổ



D - hẻsõ khuyặch tn

Tữ nhự ng ỷ từ ờ ng vữ a nu trn, lòi cõ t ca chảt lừ ỡ ng b tỏ ng theo quan
ẵièm cừ ộ ng ẵổ , tẽnh chõ ng thảm, vĂ nhự ng tẽnh chảt ừ u viẻ
t khc rảt phũ thuổc
vĂo tý lẻnừ ốc/ximng.

CĂng giăm ẵừ ỡ c nừ ốc cĩ thè giăm ẵừ ỡ c trong b tỏ ng chảt lừ ỡ ng cĂng
tng.Giăm ẵừ ỡ c lừ ỡ ng nừ ốc trong b tỏ ng, m i chì tiu chảt lừ ỡ ng ẵậu tng, trong
ẵĩ cĩ tẽnh chảt chõ ng thảm. Chợỷ : giăm nừ ốc nhừ ng vạn phăi ẵăm băo tẽnh cỏ ng
tc ca b tỏ ng.
42


2. Khe k , nử t n:
Cỏ ng trệnh ngn cch vậ kặt cảu cĩ thèbng b tỏ ng, cĩ thèbng gch củng
ẵậu cĩ khă nng xuảt hiẻ
n vặt nử t, cĩ thèdo mổt nguyn nhn, cĩ thèdo nhiậu
nguyn nhn tc ẵổng ẵóng thộ i.
Vặt nử t xăy ra do b tỏ ng b co ngĩ t khi khỏ ng tun th chặ ẵổ ẵãm vĂ lốp ẵọ b
tỏ ng trong cỏ ng nghẻthi cỏ ng b tỏ ng. Loi vặt nử t nĂy cín do trệnh tỳ thi cỏ ng
b tỏ ng khe thi cỏ ng bõ trẽ khỏ ng hỡ p lỷ . ơ dùng nừ ốc ẵètrổn b tỏ ng mĂ ta
biặt lừ ỡ ng nừ ốc nĂy nhiậu hỗn lừ ỡ ng nừ ốc cãn cho thy hĩ a xi mng rảt nhiậu
nn chuyẻ
n co ngĩ t lĂ ẵiậu chc chn xăy ra. Cĩ giăi php cỏ ng nghẻtõ t ẵèhn
chặ sỳ sinh ra vặt nử t co ngĩ t lĂ nhiẻ
m vũ ca ngừ ộ i kỵ sừ .
Vặt nử t do sỳ tịa nhiẻt ẵổ ca khõ i b tỏ ng khi ẵọ b tỏ ng khõ i lốn. Thừ ộ ng vặt
nử t loi nĂy cĩ dng chn chim. Cãn thiặt chia khõ i b tỏ ng thĂnh nhự ng khõ i cĩ
thè tẽch phăi chng ẵè nhiẻ
t sinh ra ẵ tịa vĂo khỏ ng khẽ củng nhừ dùng cc
biẻ
n php h nhiẻ
t nhừ dùng nừ ốc lnh trổn b tỏ ng, qut giĩ thọi vĂo b tỏ ng,
h nhiẻ
t mỏ i trừ ộ ng chử a b tỏ ng ...




Vặt nử t do qu trệnh ch u tăi ca b tỏ ng sinh ra. Chợng ta ẵậu biặt b tỏ ng cõ t
thắp lĂ kặt cảu ẵĂn hói. Nhừ v y cĩ tăi tr ng tc ẵổng thệ cĩ biặn dng. Khi biặn
dng qu giối hn nĂo ẵĩ thệ ta quan st thảy ẵừ ỡ c vặt nử t. Nhự ng bèchử a vĂ
cỏ ng trệnh ngãm cãn chõ ng thảm khi tẽnh theo trng thi giối hn cãn kièm tra
thm ẵiậu kiẻ
n khỏ ng cho hệnh thĂnh khe nử t. Cĩ thèdo chừ a cĩ kinh nghiẻm
mĂ cảu to kặt cảu khỏ ng băo ẵăm sỳ ngn ngữ a nhự ng khe nử t ngoĂi ỷ muõ n
ngừ ộ i thiặt kặ. iậu mĂ nhự ng ngừ ộ i thiặt kặ kặt cảu b tỏ ng cõ t thắp chừ a cĩ
kinh nghiẻ
m cĩ thèẵèxăy ra lĂ sỳ phn bõ cc thanh cõ t thắp ẵừ ộ ng kẽnh qu
lốn vĂ bõ trẽkhoăng cch giự a cc thanh qu xa củng cĩ thègy vặt nử t loi nĂy.
Vặt nử t do hiẻ
n từ ỡ ng lợn khỏ ng ẵậu. Nhiậu khi do muõ n t n dũng mổt mt
từ ộ ng cĩ sn lĂm kặt cảu ẵở lốp chõ ng thảm, qu trệnh sứ dũng cc bổ ph n tiặp
xợc vối ẵảt lợn khc nhau pht sinh vặt nử t.
Nhừ thặ, cĩ thèlợn sinh nử t do nận ẵảt cĩ tẽnh chảt ch u tăi khỏ ng
ẵóng ẵậu,
nhừ ng cĩ thèdo tăi tr ng tc ẵổng khỏ ng ẵóng ẵậu xuõ ng nận.
Củng cĩ thèdo kặt cảu kh dĂi ẵt trn nhự ng phay ẵảt khc nhau sinh hiẻ
n
từ ỡ ng lợn khỏ ng ẵậu xắkặt cảu bng nhự ng vặt nử t.
Cc hãm phíng khỏ ng cĩ kặt cảu hãm chẽnh rảt nng, trn hãm chẽnh li cĩ
cc lốp ẵảt, ẵ hổc cao, dĂy ẵ ln trong khi cnh cãu thang ca hãm ẵơ nh,
mịng, li khỏ ng cĩ cc lốp ẵ nng. Nhừ v y khõ i hãm chẽnh b lợn nhiậu hỗn cc
cnh cãu thang lĂm xắchồ nõ i giự a hãm chẽnh vĂ cãu thang.
43



Nặu trong cỏ ng trệnh ngm phăi mc nhự ng õ ng xuyn qua mĂ khỏ ng xứ lỷ tõ t
nhự ng khe k quanh õ ng, nừ ốc s vĂo trong cỏ ng trệnh theo khe k quanh cc
õ ng nĂy.
Trong qu trệnh phãn xy ẵơ lĂm xong, bĂn giao mt bng cho phãn lp ẵt thiặt
b , ngừ ộ i lp ẵt thiặt b khỏ ng chợỷ băo quăn cỏ ng trệnh chõ ng thảm, lĂm sinh
nhự ng khe k cho nừ ốc thảm vĂo cỏ ng trệnh.
Trong ẵiậu kiẻ
n nừ ốc ta hiẻ
n nay ,nhiậu cỏ ng trệnh ln c n nhau lĂm sau khi
cỏ ng trệnh trừ ốc ẵơ chõ ng thảm mĂ ẵĩ ng c c kièu gy xung lỳ c lốn, rung ẵổng
ănh hừ ờ ng chung quanh kh xa lĂm nử t n cỏ ng trệnh ngãm ẵơ cĩ ( NhĂ chiặu
bĩ ng Khn quĂng ẵị vĂ viẻ
c thi cỏ ng trũ sờ Hổi ẵóng Nhn dn thĂnh phõ HĂ
nổi).
4.3.3 Cch sứ lỷ - phn loi giăi php cỏ ng nghẻchặ to
Chõ ng thảm cho cỏ ng trệnh ngãm nn ẵừ ỡ c xem xắt dừ ối con mt tọng thè
cc vản ẵậ tữ khu khăo st, thiặt kặ, chặ to, thi cỏ ng vĂ că viẻ
c sứ dũng cỏ ng
trệnh nự a.
(1). Khăo st :
Sỳ cung cảp sõ liẻ
u thy vn phăi ẵăm băo sỳ chẽnh xc. Mử c nừ ốc ngãm
mùa khỏ . Mử c nừ ốc ngãm mùa mừ a. ThĂnh phãn hĩ a h c ca nừ ốc ngãm. Cảu to
ẵa chảt cỏ ng trệnh. Hặt sử c chợ ỷ ẵặn sỳ khỏ ng ẵó
ng ẵậu ca nận ẵảt. Cc phay,
cc vặt ẵử t gơ y, l ch sứ to thĂnh nận ờ khu vỳ c ẵt mĩ ng.
Cỏ ng trệnh Supe-phõ t pht Lm thao lĂ ẵièn hệnh ca sỳ cung cảp sõ liẻ
u
thy vn cỏ ng trệnh khỏ ng chẽnh xc dạn ẵặn giăi php chõ ng thảm khỏ ng ẵợng.




(2). Thiặt kặ:
* Cảu to kiặn trợc : Viẻ
c lỳ a ch n giăi php lĂm tữ tọng qut ẵặn chi tiặt. Ch n
giăi php chung róimối ch n chi tiặt.
Nhự ng vản ẵậvậtọng thècĩ :
Giăi php chung vậv trẽlốp chõ ng thảm
Chõ ng thảm mậm hay cử ng
Cc khe co dơ n vĂ khe nhiẻt
Phn ẵon, phn khu chõ ng nử t do khoăng cch vĂ cc chiậu kặt cảu qu
lốn.
44


Chi tiặt cảu to chợỷ :
Lỳ a ch n cc lốp ngn nừ ốc
Cảu to chõ ng ẵử t gơ y cũc bổ
Cảu to chõ ng xỏ , trừ ỡ t gy gảp rói ẵử t lốp chõ ng thảm.
Lốp băo vẻmĂng chõ ng thảm
Cc giăi php cảu to khe lợn, khe nhiẻt
L chn ẵừ ộ ng thảm
Cảu to vĂ chn nhắt chung quanh õ ng xuyn qua cỏ ng trệnh.
Băn tĩ m tt nĂy chì nu mổt sõ trừ ộ ng hỡ p cảu to kiặn trợc hay gp phăi sứ
lỷ :
Lốp chõ ng thảm cĂng giăn ẵỗn vậhệnh dng cĂng tõ t.
(3). Thi cỏ ng:
Cc giăi php thi cỏ ng phăi thỳ c hiẻ
n ẵợng quy trệnh thao tc, băo ẵăm chảt
lừ ỡ ng trong tữ ng khu cỏ ng tc. Cãn cĩ cn bổ ẵc trch theo dòi chảt lừ ỡ ng vĂ

hừ ống dạn thi cỏ ng chõ ng thảm tữ ẵãu cỏ ng trệnh. Cũ thèmổt giăi php thi cỏ ng ẵậ
c p ờ phãn dừ ối.
(4). Sứ dũng cỏ ng trệnh:
Cỏ ng trệnh cãn luỏ n luỏ n ẵừ ỡ c băo trệ, duy tu theo ẵợng hn kỹ . Mồi khi cĩ
biặn ẵổng nhừ cãn ẵũc ẵ o, thay ẵọi nhiẻm vũ chảt tăi củng nhừ cĩ cc tc nhn
lĂm suy giăm chảt lừ ỡ ng khc cãn cĩ ỷ kiặn ca nhự ng ngừ ộ i cĩ chuyn mỏ n. ũc
ẵ o bữ a bơ i củng lĂ nguyn nhn quan tr ng gy nử t n cỏ ng trệnh, ph hoi lốp
chõ ng thảm.

(5). Giăi php:



(1) Phn loi:

Vậhừ ống chung chia ra
* H mử c nừ ốc ngãm, loi trữ nguó
n nừ ốc vĂo
cỏ ng trệnh.
* To lốp mĂng ngn khỏ ng cho nừ ốc thảm vĂo
cỏ ng trệnh.
45


×