THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP THI CÔNG DỰ THẦU.
I. CƠ SỞ LẬP BIÊN PHÁP THI CÔNG
• Hồ sơ mời thầu xây lắp công trình .
• Các tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN.
• ðiều kiện và năng lực nhà thầu .
• Kết hợp với tham quan thực tế tại hiện trường.
• ðẶC ðIỂM CHUNG CỦA GÓI THẦU :
1 khái quát chung:
Công trình cấp II ,5 tầng kết cấu khung chịu lực trên nền móng cọc ép tổng diện
tích nhà làm việc 1759 m
2
.Bậc chiụ lửa : bậc II – tiêu chuẩn 2622-78.
Trước khi thi công công trình chính là nhà làm việc 5 tầng thì cần phá dỡ giải
phóng mặt bằng một số nhà cũ nằm trong khu vực thi công. Biện pháp phá dỡ cụ
thể ñược chúng tôi trình bày ở phần thuyết minh phá dỡ.
Công trình ñược xây dựng nằm trong trung tâm thành phố Nam ðịnh mặt chính
tiếp giáp ñường Trần Nhật Duật chiều rộng lòng ñường rộng 12m chiều rộng vỉa
hè 7m .Nên ñiều kiện hạ tầng kĩ thuật tương ñối thuận lợi như :
Hệ thống ñiện bao gồm các cột và dây cáp trên trục hè ñường, tại khu vực hè có
trạm biến áp rất thuận tiện cho việc cung cấp ñiện.
Hệ thống cung cấp nước sạch thành phố dọc theo hè ñường.
Hệ thống tông tin liên lạc thuận lợi, các ñường trục thông tin nằm trên vị trí hè
ñường.
2.ðặc ñiểm của gói thầu
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu cộng với tham quan thực tế, nhà thầu rút ra
những ñặc ñiểm chính của gói thầu như sau:
Gói thầu xây lắp trung tâm Hội Nghị của tỉnh Nam ðịnh là công trình nhà cao tầng
nằm trong lòng thành phố, ñiều kiện thi công chật hẹp. Nhưng phải ñảm bảo an
toàn vệ sinh lao ñộng, phòng chống cháy nổ và vệ sinh chung của thành phố. Do
vậy ñể ñảm bảo chất lượng và tiến ñộ công trình, chúng tôi ñã lập biện pháp thi
công chi tiết cùng các yêu cầu kĩ thuật kèm theo trong thuyết minh biện pháp thi
công.
3. Kết luận
Nhà thầu chúng tôi là ñơn vị có bề dày nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi
công nhà cao tầng với ñội ngũ cán bộ kĩ sư, kĩ thuật giàu kinh nghiệm, công nhân
lành nghề. Hệ thống máy móc phục vụ thi công ñồng bộ tiên tiến hiện ñại như máy
ép cọc thuỷ lực, máy xúc, vận thăng …Nhà thầu chúng tôi tự tin khẳng ñịnh có ñủ
năng lực và kinh nghiệm ñể thi công gói thầu này.
II.BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHUNG
1.Quản lý chung của Công ty.
Tất cả mọi hoạt ñộng của công trường ñược ñặt dưới sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ
của Công ty. Tiến ñộ và biện pháp thi công chi tiết, biện pháp về An toàn lao ñộng
phải ñược Công ty phê duyệt trước khi tiến hành thi công. Công ty sẽ giám sát toàn
bộ quá trình thi công qua các báo cáo hàng tuần, hàng tháng gửi về, ñồng thời cử
cán bộ xuống công trường theo dõi, kiểm tra thực tế quá trình thi công & cùng với
Ban chỉ huy công trường giải quyết những vấn ñề vướng mắc phát sinh với Chủ
ñầu tư & Tư vấn thiết kế.
2.Tổ chức thi công ngoài hiện trường: Ban chỉ huy công trường: Gồm có Cán bộ
của Công ty & các cán bộ giúp việc chỉ ñạo thi công công trình.
'Chỉ huy trưởng công trường': ðại diện cho nhà thầu ở công trường, có trách nhiệm
ñiều hành toàn bộ dự án - ñiều tiết các ñơn vị thi công về tiến ñộ, quan hệ trực tiếp
với chủ ñầu tư ñể giải quyết các vấn ñề liên quan ñến việc thi công.
Bộ phận vật tư : Bộ phận vật tư cho dự án này là rất quan trọng, bởi dự án có
nhiều chủng loại vật tư . Bộ phận này ñảm bảo cung cấp kịp thời, ñầy ñủ vật tư cho
công trình, không ñược làm ảnh hưởng tới tiến ñộ thi công công trình. Nhiệm vụ
chính của cơ quan cung ứng vật tư là ñặt và nhận hàng như: (Các chủng loại vật
liệu xây dựng, bán thành phẩm, các chi tiết, cấu kiện, trang thiết bị phục vụ thi
công công trình). Sau ñó căn cứ vào tiến ñộ thi công cấp phát vật tư, trang thiết bị
cho việc thi công (ðáp ứng theo bản tiến ñộ cung cấp vật tư và thiết bị cho công
trình).
ðội ngũ cán bộ kỹ thuật: Gồm 2 kĩ sư có kinh nghiệm chuyên ngành phụ trách khi
công trình lên cao sẽ có 1 người phụ trách ở trên và 1 người chịu trách nhiệm tổng
thể ñều có thâm niên nhiều năm thi công công trình tương tự trực tiếp thi công các
hạng mục công việc. Chỉ ñạo thi công hạng mục của mình. Chịu trách nhiệm trước
chỉ huy trưởng, chủ ñầu tư về các vấn ñề liên quan ñến việc thi công như: Thay ñổi
thiết kế, phát sinh công việc, thay ñổi vật tư, vật liệu ñưa vào thi công công trình,
tổ chức kiểm tra kỹ thuật v.v thống nhất chương trình nghiệm thu, bàn giao với
Chủ ñầu tư. Chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn công, thanh quyết toán theo
giai ñoạn và toàn bộ công trình.ngoài ra còn có các 3 kĩ thuật viên phụ trách chi tiết
công việc
ðội ngũ công nhân: Các ñội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề có tay nghề cao,
ñủ số lượng tham gia thi công xây dựng công trình như: Các ñội thợ bê tông, thợ
cốt thép, thợ côp pha, thợ xây, thợ trang trí nội thất, thợ ñiện, thợ nước Trong
mỗi giai ñoạn, ñược ñiều ñến công trường ñể kịp tiến ñộ thi công.
Sơ ñồ tổ chức thi công CỦA NHÀ THẦU
3. Bố trí tổng mặt bằng thi công:
Bố trí tổng mặt bằng thi công dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế kĩ
thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục ñề ra, có chú ý ñến các yêu cầu và
các quy ñịnh về an toàn thi công, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống ồn, chống
cháy, an ninh, ñảm bảo không gây ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của các khu vực xung
quanh.
Trên tổng mặt bằng thể hiện ñược vị trí xây dựng các hạng mục, vị trí các thiết bị
máy móc, các bãi tập kết cát ñá sỏi, bãi gia công cốp pha, cốt thép, các kho xi
măng, cốt thép, dụng cụ thi công, các tuyến ñường tạm thi công, hệ thống ñường
ñiện, nước phục vụ thi công, hệ thống nhà ở, lán trại tạm cho cán bộ, công nhân
viên(Xem bố trí trên tổng mặt bằng xây dựng).
Vị trí ñặt máy móc thiết bị:Vị trí ñặt các loại thiết bị như cần vận thăng, máy trộn
vữa phải phù hợp, nhằm tận dụng tối ña khả năng máy móc thiết bị, dễ ràng tiếp
nhận vật liệu, dễ di chuyển.
Bãi ñể cát ñá, sỏi, gạch:Vị trí các bãi cát, ñá, sỏi là cơ ñộng trong quá trình thi
công nhằm giảm khoảng cách tới các máy trộn, máy vận chuyển.
Bãi gia công cốp pha, cốt thép: Cốp pha ñược dùng là cốp pha thép kết hợp cốp
pha gỗ. Các bãi này ñược tôn cao hơn xung quanh 10-15cm, rải 1 lớp ñá mạt cho
sach sẽ, thoát nước. Tại các bãi này cốp pha gỗ ñược gia công sơ bộ, tạo khuôn.
Cốp pha thép ñược kiểm tra làm sạch, nắn thẳng, bôi dầu mỡ, loại bỏ các tấm bị hư
hỏng. Bãi gia công cốt thép ñược làm lán che mưa hoặc có bạt che khi trời mưa.
Kho tàng: Dùng ñể chứa xi măng, vật tư qúy hiếm, phụ gia. Các kho này ñược bố
trí ở các khu ñất trống sao cho thuận tiện cho việc xuất vật tư cho thi công, chúng
có cấu tạo từ nhà khung thép, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển.
Nhà ban chỉ huy công trường: ðược bố trí ở vị trí trung tâm ñể thuận tiện cho việc
chỉ ñạo thi công của công trường, Cấu tạo từ nhà khung thép, lợp tôn thuận lợi cho
việc lắp dựng, di chuyển.
Nhà ở cho cán bộ, công nhân viên: ðược bố trí xung quanh công trường ở các khu
ñất trống, các nhà này bố trí sao cho an toàn ít bị ảnh hưởng quá trình thi công, cấu
tạo từ nhà khung thép hoặc gỗ, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển.Do
công trình nằm ở vị trí chật hẹp nên trên công trường chỉ bố trí nơi nghỉ trưa cho
công nhân nơi ăn ở sẽ ñược bố trí ở khu ñất khác.
ðiện phục vụ thi công: Nhà thầu chủ ñộng làm việc với Chủ ñầu tư, cơ quan chức
năng sở tại ñể xin ñấu ñiện thi công (làm các thủ tục, hợp ñồng mua ñiện). Dây
ñiện phục vụ thi công ñược lấy từ nguồn ñiện ñến cầu dao tổng ñặt tại phòng trực
là loại dây cáp mềm bọc cao su có kích thước 3x16+1x10. Dây dẫn từ cầu dao tổng
ñến các phụ tải như máy trộn bê tông, thăng tải là loại cáp mềm bọc cao su có
kích thước 3x10+1x6. Hệ thống cáp mềm cao su nếu ñi qua ñường xe chạy phải
ñặt trong ống thép bảo vệ và chôn sâu ít nhất 0,7m. Ngoài ra còn bố trí 03 máy
phát ñiện dự phòng 250kVA phục vụ cho thi công khi mất ñiện.
ðể ñảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng ñiện, tại cầu dao tổng bố trí tại nhà
trực công trường có lắp aptômát ñể ngắt ñiện khi bị chập, quá tải.
Nước phục vụ thi công: Nhà thầu chủ ñộng làm việc với Chủ ñầu tư và Cơ quan
chủ quản ñể xin cấp nước thi công. Nước ñược lấy từ nguồn nước gần công công
trường , ñầu họng nước nhà thầu lắp ñồng hồ ño ñể xác ñịnh lượng nước sử dụng.
Nước từ nguồn cấp ñược dẫn ñến chứa tại các bể chứa tạm trên công trường.Trong
trường hợp nguồn nước sinh hoạt có sẵn tại công trường không ñủ ñể phục vụ thi
công, chúng tôi tiến hành khoan giếng, xây dựng bể lọc nước, dàn mưa, tiến hành
kiểm ñịnh chất lượng nước ñảm bảo các quy ñịnh về nước thi công theo qui phạm.
Thoát nước thi công: Trong quá trình tổ chức thi công, nước sinh hoạt, nước mưa
và nước dư trong quá trình thi công (nước ngâm chống thấm sàn, nước rửa cốt liệu)
ñược thu về ga và thoát vào mạng thoát nước của khu vực qua hệ thống rãnh tạm.
Toàn bộ rác thải trong sinh hoạt và thi công ñược thu gom vận chuyển ñi ñổ ñúng
nơi quy ñịnh ñể ñảm bảo vệ sinh chung và mỹ quan khu vực công trường.
3. BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
3.1) Vật liệu ñưa công trình
Các vật tư ñưa vào công trình phải có nguồn gốc rõ ràng, có nhãn mác và trong
thời hạn sử dụng, ñảm bảo chất lượng và TCVN. Trước khi ñưa vào công trình
phải trình mẫu cho cán bộ Tư vấn giám sát, cán bộ chủ ñầu tư ñể xét duyệt.
Một số loại vật tư chủ yếu dự kiến dùng cho công trình:
• Cát: sông Hồng ,sông lô.
• ðá: 1x2 ñạt tiêu chuẩn quy ñịnh.
• Xi măng: Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Nghi Sơn
• Cốt thép : Thép Thái Nguyên hoặc loại tương ñương trở lên.
3.2) Các qui phạm kỹ thuật áp dụng
Khi thi công dự án này, chúng tôi cAM kết sẽ tuân thủ theo ñúng bản vẽ thiết kế,
các quy phạm và tiêu chuẩn Việt Nam ñang có hiệu lực thi hành.
CÁC Tiêu chuẩn, QUY PHẠM CỦA VIỆT NAM MÀ CHÚNG TÔI CAM
KẾT ÁP DỤNG KHI Thi công DỰ ÁN NÀY:
*
TỔ CHỨC Thi công
TCVN
4055 :1985
*
NGIỆM THU Công trình xây dựng
TCVN
4091 :1985
*
Cọc –PHƯƠNG PHAP THÍ NGHIỆM BẰNG Tải trọng ÉP
DỌC TRỤC
TCXD 269 :
2002
*
Thi công VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC Bê tông NỀN
Móng
TCVN 79 :1980
*
Kết cấu GẠCH ðÁ, QUI PHẠM Thi công VÀ NGHIỆM
THU
TCVN
4085 :1985
*
GẠCH ỐP LÁT – YÊU CẦU KỸ THUẬT
TCVN
4055 :1985
*
Kết cấu BÊ TỐNG CỐT Thép TOÀN KHỐI
TCVN
6414 :1998
*
Công tác hoàn thiện TRONG Xây dựng
TCVN
5674 :1992
*
Bê tông, KIỂM TRA ðÁNH GIÁ ðỘ BỀN
TCVN
5440 :1991
*
Xi măng POÓCLĂNG
TCVN
2682 :1992
*
Xi măng – CÁC Tiêu chuẩn KỸ THUẬT
TCVN
139 :1991
*
CÁT Xây dựng, YÊU CẦU KỸ THUẬT
TCVN
1770 :1986
*
ðÁ DĂM, SỎI DÙNG TRONG Xây dựng, YÊU CẦU KỸ
THUẬT
TCVN
1771 :1987
*
Bê tông NẶNG-YÊU CẦU BẢO DƯỠNG ẨM
TCVN
5592 :1991
*
VỮA Xây dựng, YÊU CẦU KỸ THUẬT
TCVN
4314 :1986
*
HƯỚNG DẪN PHA TRỘN VÀ SỬ DỤNG VỮA Xây dựng
TCVN
4459 :1987
*
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC BÊN TRONG, QUI PHẠM Thi
công VÀ NGHIỆM THU
TCVN
4519 :1988
*
HỆ THỐNG ðIỆN CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ
TCVN
4125 :1985
*
Tiêu chuẩn NHÀ NƯỚC VỀ GỖ VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ
GỖ
TCVN
1231 :1979
*
HỆ THỐNG TIÊU An toàn lao ñộng
TCVN
2287 :1978
*
K
ết cấu thép
'
–'
GIA CÔNG L
ẮP RÁP V
À NGHI
ỆM THU
-
YÊU CẦU KỸ THUẬT
TCXD 170 :
1989
3.3) Qui trình thực hiện, kiểm tra từng công việc
ðể ñảm bảo thi công các hạng mục công trình ñúng kỹ thuật, mỹ thuật, giảm bớt
sai sót, nhà thầu ñề ra Qui trình thực hiện, kiêm tra từng công việc như sau:
• Bộ phận kỹ thuật của Ban chỉ huy công trường xem xét kiểm tra bản vẽ ñể
triển khai thi công. ðề ra biện pháp thi công, kế hoạch thi công. Nếu phát
hiện bản vẽ bị sai sót, bất hợp lý hoặc các cấu kiện cần phải triển khai chi
tiết thì phải báo cáo lên Ban chỉ huy công trường Công ty ñể giải quyết.
• Sau khi nhận ñược báo cáo, Ban chỉ huy công trường công ty sẽ tiến hành
triển khai chi tiết các cấu kiện, ñề ra phương hướng sử lý các sai sót và trình
duyệt với Chủ ñầu tư và Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát ñể xem xét giải
quyết. Các loại vật tư ñưa vào thi công (ñặc biệt là vật tư quí hiếm) cũng
phải trình duyệt.
• Khi ñã ñược phê duyệt bản vẽ, biện pháp, các mẫu vật tư nhà thầu tiến hành
triển khai thi công trong sự kiểm tra giám sát của Ban chỉ huy công trường
công ty, của kỹ thuật bên A, Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế.
• Trước khi chuyển bước thi công, nhà thầu sẽ tiến hành kiểm tra nghiệm thu
nội bộ. Nội dung kiểm tra là kích thước hình học, tim trục, cốt cao ñộ, ñộ
chắc chắn kín khít của cốp pha, vị trí số lượng, ñường kính, kích thước hình
học của cốt thép, kiểm tra cốt liệu cho bê tông, nước thi công, các chhi tiết
chôn sẵn.
• Sau khi kiểm tra, nghiệm thu nội bộ hoàn tất mới tiến hành nghiệm thu với
Chủ ñầu tư, Tư vấn giám sát.
IV. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT CỦA CÔNG TRÌNH
.1) 'Công tác trắc ñịa công trình''''
Công tác trắc ñạc ñóng vai trò hết sức quan trọng, nó giúp cho việc thi công xây
dựng ñược chính xác hình dáng, kích thước về hình học của công trình, ñảm bảo
ñộ thẳng ñứng, ñộ nghiêng kết cấu, xác ñịnh ñúng vị trí tim trục của các công trình,
của các cấu kiện và hệ thống kỹ thuật, ñường ống, loại trừ tối thiểu những sai sót
cho công tác thi công. Công tác trắc ñạc phải tuân thủ theo TCVN 3972-85.
ðịnh vị công trình: Sau khi nhận bàn giao của Bên A về mặt bằng, mốc và cốt của
khu vực. Dựa vào bản vẽ mặt bằng ñịnh vị, tiến hành ño ñạc bằng máy.
ðịnh vị vị trí và cốt cao ± 0,000 của các hạng mục công trình dựa vào tổng mặt
bằng khu vực, sau ñó làm văn bản xác nhận với Ban quản lý dự án trên cơ sở tác
giả thiết kế chịu trách nhiệm về giải pháp kỹ thuật vị trí, cốt cao ± 0,000. ðịnh vị
công trình trong phạm vi ñất theo thiết kế.
Thành lập lưới khống chế thi công làm phương tiện cho toàn bộ công tác trắc
ñạc.Tiến hành ñặt mốc quan trắc cho công trình. Các quan trắc này nhằm theo dõi
ảnh hưởng của quá trình thi công ñến biến dạng của bản thân công trình.
Các mốc quan trắc, thiết bị quan trắc phải ñược bảo vệ quản lý chặt chẽ, sử dụng
trên công trình phải có sự chấp thuận của chủ ñầu tư. Thiết bị ño phải ñược kiểm
ñịnh hiệu chỉnh, phải trong thời hạn sử dụng cho phép.
Công trình ñược ñóng ít nhất là 2 cọc mốc chính, các cọc mốc cách xa mép công
trình ít nhất là 3 mét. Khi thi công dựa vào cọc mốc triển khai ño chi tiết các trục
ñịnh vị của nhà.
Lập hồ sơ các mốc quan trắc và báo cáo quan trắc thường xuyên theo từng giai
ñoạn thi công công trình ñể theo dõi biến dạng và những sai lệch vị trí, kịp thời có
giải pháp giải quyết.' 2)công tác ép cọc 2.1Công tác chuẩn bị:
a.Chuẩn bị mặt bằng thi công:
+Khu vực xếp cọc phải nằm ngoài khu vực ép cọc,ñường ñi từ chỗ xếp cọc ñến chỗ
ép cọc phải bằng phẳng không ghồ ghề lồi,lõm.
+ Cọc phải vạch sẵn ñường tâm ñể khi ép tiện lợi cho việc cân ,chỉnh .
+Loại bỏ những cọc không ñảm bảo yêu cầu về kĩ thuật.
+Chuẩn bị ñầy ñủ các báo cáo kĩ thuật của công tác khảo sát ñịa chất,kết quả xuyên
tĩnh….
+ ðịnh vị và giác móng công trình
b.thiết bị thi công
• Thiết bị ép cọc:
Thiết bị ép cọc phải có các chứng chỉ , có lý lịch máy do nơi sản xuất cấp và cơ
quan thẩm quyền kiểm tra xác nhận ñặc tính kỹ thuật của thiết bị.
ðối với thiết bị ép cọc bằng hệ kích thuỷ lực cần ghi các ñặc tính kỹ thuật cơ bản
sau:
+ Lưu lượng bơm dầu
+ áp lực bơm dầu lớn nhất
+ Diện tích ñáy pittông
+ Hành trình hữu hiệu của pittông
+ Phiếu kiểm ñịnh chất lượng ñồng hồ ño áp lực ñầu và van chịu áp do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
Thiết bị ép cọc ñược lựa chọn ñể sử dụng vào công trình phải thoả mãn các yêu cầu
sau:
+ Lực ép lớn nhất của thiết bị không nhỏ hơn 1.4 lần lực ép lớn nhất (P
ep
)
max
tác
ñộng lên cọc do thiết kế quy ñịnh
+ Lực ép của thiết bị phải ñảm bảo tác dụng ñúng dọc trục cọc khi ép ñỉnh hoặc tác
dụng ñều trên các mặt bên cọc khi ép ôm.
+ Quá trình ép không gây ra lực ngang tác ñộng vào cọc
+ Chuyển ñộng của pittông kích hoặc tời cá phải ñều và khống chế ñược tốc ñộ ép
cọc.
+ ðồng hồ ño áp lực phải phù hợp với khoảng lực ño.
+ Thiết bị ép cọc phải có van giữ ñược áp lực khi tắt máy.
+ Thiết bị ép cọc phải ñảm bảo ñiều kiện vận hành theo ñúng các quy ñịnh về an
toàn lao ñộng khi thi công.
Giá trị áp lực ño lớn nhất của ñồng hồ không vượt quá hai lần áp lực ño khi ép cọc.
Chỉ nên huy ñộng khoảng 0,7 – 0,8 khả năng tối ña của thiết bị .
* chọn máy ép cọc:
- Cọc có tiết diện là: 30 ´ 30 (cm) chiều dài mỗi ñoạn 8.0 (m).
- Sức chịu tải của cọc: P = 49,34 (KN) = 49,34 (T)
- ðể ñảm bảo cọc ñược ép ñến ñộ sâu thiết kế, lực ép của máy phải thoả mãn ñiều
kiện: P
ép min
> 1.5 ´ 49,34 = 74,01 (T).
- Ta chọn máy ép thuỷ lực có lức nén lớn nhất là: P
ép
= 150 (T).
- Trọng lượng ñối trọng của mỗi bên dàn ép:
P
ép
> P
ép min
/ 2 = 74,01/ 2 = 37,05 (T).
• Dùng các khối bêtông có kích thước 1.0 ´ 1.0 ´ 2.0 (m) có trọng lượng 5 (T)
làm ñối trọng, mỗi bên dàn ép ñặt 9 khối bêtông có tổng trọng lượng là 45
(T)
- ðặc biệt khi ép cọc trục 1 của công trình do vướng bờ tường của công trình bên
cạnh nên không thể chất tải ñối xứng trên dàn ép mà ta phải chất tải bất ñối xứng
nên có ñiều kiện dự phòng số khối bê tông có thể nhiều hơn so với tính toán.
2.2.Công tác chuẩn bị:
Chuẩn bị mặt bằng,dọn dẹp và san bằng các chướng ngại vật.
Vận chuyển cọc bêtông ñến công trình. ðối với cọc bêtông cần lưu ý: ðộ vênh cho
phép của vành thép nối không lớn hơn 1% so với mặt phẳng vuông góc trục cọc.
Bề mặt bê tông ñầu cọc phải phẳng. Trục của ñoạn cọc phải ñi qua tâm và vuông
góc với 2 tiết diện ñầu cọc. Mặt phẳng bê tông ñầu cọc và mặt phẳng chứa các mép
vành thép nối phải trùng nhau. Chỉ chấp nhận trường hợp mặt phẳng bê tông song
song và nhô cao hơn mặt phẳng mép vành thép nối không quá 1 mm
2.3.Trình tự thi công.
Quá trình ép cọc trong hố móng gồm các bước sau:
a.Chuẩn bị:
- Xác ñịnh chính xác vị trí các cọc cần ép qua công tác ñịnh vị và giác móng.
-Nếu ñất lún thì phải dùng gỗ chèn lót xuống trước ñể ñảm bảo chân ñế ổn ñịnh và
phẳng ngang trong suốt quá trình ép cọc.
-Cẩu lắp khung ñế vào ñúng vị trí thiết kế.
-Chất ñối trọng lên khung ñế.
-Cẩu lắp giá ép vào khung ñế,dịnh vị chính xác và ñiều chỉnh cho giá ép ñứng
thẳng.
b. Quá trình thi công ép cọc:
Bước 1: Ép ñoạn cọc ñầu tiên C
1
, cẩu dựng cọc vào giá ép,ñiều chỉnh mũi cọc vào
ñúng vị trí thiết kế và ñiều chỉnh trục cọc thẳng ñứng.
ðộ thẳng ñứng của ñoạn cọc ñầu tiên ảnh hưởng lớn ñến ñộ thẳng ñứng của toàn
bộ cọc do ñó ñoạn cọc ñầu tiên C
1
phải ñược dựng lắp cẩn thận, phải căn chỉnh ñể
trục của C
1
trùng ví ñường trục của kích ñi qua ñiểm ñịnh vị cọc. ðộ sai lệch tâm
không quá 1 cm.
ðầu trên của C
1
phải ñược gắn chặt vào thanh ñịnh hướng của khung máy Nếu
máy không có thanh ñịnh hướng thì ñáy kích ( hoặc ñầu pittong ) phải có thanh
ñịnh hướng. Khi ñó ñầu cọc phải tiếp xúc chặt với chúng.
Khi 2 mặt masát tiếp xúc chặt với mặt bên cọc C
1
thì ñiều khiển van tăng dần áp
lực. Những giây ñầu tiên áp lực ñầu tăng chậm ñều, ñể ñoạn C
1
cắm sâu dần vào
ñất một cách nhẹ nhàng với vận tốc xuyên không quá 1 cm/ s.
Khi phát hiện thấy nghiêng phải dừng lại, căn chỉnh ngay.
Bước2:Tiến hành ép ñến ñộ sâu thiết kế (ép ñoạn cọc trung gian C
2
):
Khi ñã ép ñoạn cọc ñầu tiên C
1
xuống ñộ sâu theo thiết kế thì tiến hành lắp nối và
ép các ñoạn cọc trung gian C
2
.
Kiểm tra bề mặt hai ñầu của ñoạn C
2
, sửa chữa cho thật phẳng.
Kiểm tra các chi tiết mối nối ñoạn cọc và chuẩn bị máy hàn.
Lắp ñặt ñoạn C
2
vào vị trí ép. Căn chỉnh ñể ñường trục của C
2
trùng với trục kích
và ñường trục C
1
. ðộ nghiêng của C
2
không quá 1 %.Trước và sau khi hàn phải
kiểm tra ñộ thẳng ñứng của cọc bằng ni vô .Gia lên cọc một lực tạo tiếp xúc sao
cho áp lực ở mặt tiếp xúc khoảng 3 – 4 KG/cm
2
rồi mới tiến hành hàn nối cọc theo
quy ñịnh của thiết kế.
Tiến hành ép ñoạn cọc C
2
. Tăng dần áp lực nén ñể máy ép có ñủ thời gian cần thiết
tạo ñủ lực ép thắng lực masát và lực kháng của ñất ở mũi cọc ñể cọc chuyển ñộng.
Thời ñiểm ñầu C
2
ñi sâu vào lòng ñất với vận tốc xuyên không quá 1 cm/s.
Khi ñoạn C
2
chuyển ñộng ñều thì mới cho cọc chuyển ñộng với vận tốc xuyên
không quá 2 cm/s.
Khi lực nén tăng ñột ngột tức là mũi cọc ñã gặp lớp ñất cứng hơn ( hoặc gặp dị vật
cục bộ ) cần phải giảm tốc ñộ nén ñể cọc có ñủ khả năng vào ñất cứng hơn ( hoặc
phải kiểm tra dị vật ñể xử lý ) và giữ ñể lực ép không vượt quá giá trị tối ña cho
phép.
Trong quá trình ép cọc, phải chất thêm ñối trọng lên khung sườn ñồng thời với quá
trình gia tăng lực ép.Theo yêu cầu,trọng lượng ñối trọng lên khung sườn ñồng thời
với quá trính gia tăng lực ép.Theo yêu cầu,trọng lượng ñối trọng phải tăng 1,5 lần
lực ép .Do cọc gồm nhiều ñoạn nên khi ép xong mỗi ñoạn cọc phải tiến hành nối
cọc bằng cách nâng khung di ñộng của giá ép lên,cẩu dựng ñoạn kế tiếp vào giá ép.
Yêu cầu ñối với việc hàn nối cọc :
• Trục của ñoạn cọc ñược nối trùng với phương nén.
• Bề mặt bê tông ở 2 ñầu ñọc cọc phải tiếp xúc khít với nhau, trường hợp tiếp
xúc không khít phải có biện pháp làm khít.
• Kích thước ñường hàn phải ñảm bảo so với thiết kế.
• ðường hàn nối các ñoạn cọc phải có ñều trên cả 4 mặt của cọc theo thiết kế.
• Bề mặt các chỗ tiếp xúc phải phẳng, sai lệch không quá 1% và không có ba
via.
Bước 3: ép âm Khi ép ñoạn cọc cuối cùng(ñoạn thứ 4)ñến mặt ñất,cẩu dựng ñoạn
cọc lõi(bằng thép) chụp vào ñầu cọc rồi tiếp tục ép lõi cọc ñể ñầu cọc cắm ñến ñộ
sâu thiết kế.ñoạn lõi này sẽ ñược kéo lên ñể tiếp tục cho cọc khác.
Bước 4:Sau khi ép xong một cọc,trượt hệ giá ép trên khung ñế ñến vị trí tiếp theo
ñể tiếp tục ép.Trong quá trình ép cọc trên móng thứ nhất ,dùng cần trục cẩu dàn ñế
thứ 2 vào vị trí hố móng thứ hai.
Sau khi ép xong một móng , di chuyển cả hệ khung ép ñến dàn ñế thứ 2 ñã ñược
ñặt trước ở hố móng thứ 2.Sau ñó cẩu ñối trọng từ dàn ñế 1 ñến dàn ñế 2.
Kết thúc việc ép xong một cọc:
Cọc ñược công nhận là ép xong khi thoả mãn hai ñiều kiện sau:
+ Chiều dài cọc ñược ép sâu trong lòng ñất không nhỏ hơn chiều dài ngắn nhất do
thiết kế quy ñịnh.
+ Lực ép tại thời ñiểm cuối cùng phải ñạt trị số thiết kế quy ñịnh trên suốt chiều
sâu xuyên lớn hơn ba lần ñường kính hoặc cạnh cọc. Trong khoảng ñó vận tốc
xuyên không quá 1 cm/s.
Trường hợp không ñạt hai ñiều kiện trên , phải báo cho chủ công trình và cơ quan
thiết kế ñể xử lý. Khi cần thiết làm khảo sát ñất bổ sung, làm thí nghiệm kiểm tra
ñể có cơ sở kết luận xử lý.
Cọc nghiêng qúa quy ñịnh ( lớn hơn 1% ) , cọc ép dở dang do gặp dị vật ổ cát, vỉa
sét cứng bất thường, cọc bị vỡ ñều phải xử lý bằng cách nhổ lên ép lại hoặc ép bổ
sung cọc mới (do thiết kế chỉ ñịnh ).
Dùng phương pháp khoan thích hợp ñể phá dị vật, xuyên qua ổ cát , vỉa sét cứng
Khi lực ép vừa ñạt trị số thiết kế mà cọc không xuống ñược nữa, trong khi ñó lực
ép tác ñộng lên cọc tiếp tục tăng vượt quá lực ép lớn nhất (P
ep
)
max
thì trước khi
dừng ép phải dùng van giữ lực duy trì (P
ep
)
max
trong thời gian 5 phút.
Trường hợp máy ép không có van giữ thì phải ép nháy từ ba ñến năm lần với lực
ép (P
ep
)
max
.
c. Sai số cho phép :
Tại vị trí cao ñáy ñài ñầu cọc không ñược sai số quá 75mm so với vị trí thiết kế ,
ñộ nghiêng của cọc không quá 1% .
d.Thời ñiểm khoá ñầu cọc:''
Thời ñiểm khoá ñầu cọc từng phần hoặc ñồng loạt do thiết kế quy ñịnh.
Mục ñích khoá ñầu cọc ñể
Huy ñộng cọc vào làm việc ở thời ñiểm thích hợp trong quá trình tăng tải của công
trình. ðảm bảo cho công trình không chịu những ñộ lún lớn hoặc lún không ñều.
- Việc khoá ñầu cọc phải thực hiện ñầy ñủ :
+ Sửa ñầu cọc cho ñúng cao ñộ thiết kế .
+ Trường hợp lỗ ép cọc không ñảm bảo ñộ côn theo quy ñịnh cần phải sửa chữa ñộ
côn, ñánh nhám các mặt bên của lỗ cọc.
+ ðổ bù xung quanh cọc bằng cát hạt trung, ñầm chặt cho tới cao ñộ của lớp bê
tông lót.
+ ðặt lưới thép cho ñầu cọc.
- Bê tông khoá ñầu cọc phải có mác không nhỏ hơn mác bê tông của ñài móng và
phải có phụ gia trương nở, ñảm bảo ñộ trương nở 0,02
- Cho cọc ngàm vào ñài 10 cm thì ñầu cọc phải nằm ở cao ñộ – 1,55 m.
e. Báo cáo lý lịch ép cọc .
Lý lịch ép cọc phải ñược ghi chép ngay trong quá trình thi công gồm các nội dung
sau :
• Ngày ñúc cọc .
• Số hiệu cọc , vị trí và kích thước cọc .
• Chiều sâu ép cọc , số ñốt cọc và mối nối cọc .
• Thiết bị ép coc, khả năng kích ép, hành trình kích,diện tích pítông, lưu lượng
dầu, áp lực bơm dầu lớn nhất.
• Áp lực hoặc tải trọng ép cọc trong từng ñoạn 1m hoặc trong một ñốt cọc -lưu
ý khi cọc tiếp xúc với lớp ñất lót (áp lực kích hoặc tải trọng nén tăng dần )
thì giảm tốc ñộ ép cọc , ñồng thời ñọc áp lực hoặc lực nén cọc trong từng
ñoạn 20 cm.
• Áp lực dừng ép cọc.
• Loại ñệm ñầu cọc.
• Trình tự ép cọc trong nhóm.
• Những vấn ñề kỹ thuật cản trở công tác ép cọc theo thiết kế , các sai số về vị
trí và ñộ nghiêng.
• Tên cán bộ giám sát tổ trưởng thi công.
'* Trên ñây là toàn bộ kĩ thuật ép cọc cho phần cọc thí nghiệm cũng như thi công
cọc ñại trà.lưu ý phần cọc thí nghiệm phải tiến hành theo ñúng tiêu chuẩn cọc thí
nghiêm như thiết kế quy ñịnh và TCXD 269-2002 .Sau khi cọc thí nghiệm ñạt tiêu
chuẩn thiết kế và ñược ñơn vị tư vấn thiết kế giám sát cho phép thì mới tiến hành
thi công cọc ñại trà.
3. Biện pháp thi công ñào ñất, lấp ñất hố móng
a.Công tác ñào ñất hố móng:
Do thiết kế toàn bộ móng của các hạng mục công trình là móng cọc ép, cốt nền ñặt
móng – 1,75m, khối lượng ñào ñất lớn, nền nhà thầu chọn giải pháp ñào ñất bằng
máy kết hợp với sửa thủ công. ðất ñào 1 phần ñược vận chuyển ra khỏi
côngtrường ñổ về bãi thải, một phần ñể lại xung quanh hố móng và các khu ñất
chưa khởi công ñể sau này lấp ñất hố móng, tôn nền.
Máy ñào sẽ ñào ñến cách cao ñộ thiết kế của hố móng (các ñầu cọc) khoảng 50 cm
thì dừng lại và cho thủ công sửa ñến cao ñộ thiết kế .
Móng ñược ñào theo ñộ vát thiết kế ñể tránh sạt lở
Trong quá trình thi công luôn có bộ phận trắc ñạc theo dõi ñể kiểm tra cao ñộ hố
móng.
b.Công tác lấp ñất hố móng:
Công tác lấp ñất hố móng ñược thực hiện sau khi bê tông ñài móng và giằng móng
ñã ñược nghiệm thu và cho phép chuyển bước thi công. Thi công lấp ñất hố móng
bằng máy kết hợp với thủ công. ðất ñược lấp theo từng ñợt và ñầm chặt bằng máy
ñầm cóc Mikasa ñến ñộ chặt thiết kế.
ðất lấp móng và cát tôn nền ñược chia thành từng lớp dày từ 20-25cm, ñầm chặt
bằng máy ñầm cóc ñến ñộ chặt ,kết hợp ñầm thủ công ở các góc cạnh.
4. Biện pháp, yêu cầu cho công tác lắp dựng, tháo dỡ cốp pha.
Giải pháp cốp pha, dàn giáo cho dự án là cốp pha, dàn giáo thép ñịnh hình. Ngoài
ra còn kết hợp với cốp pha và cây chống gỗ ñể lắp dựng cho các kết cấu nhỏ, lẻ.
Yêu cầu kỹ thuật của cốp pha:
Cốp pha và ñà giáo ñược thiết kế và thi công phải ñảm bảo ñộ cứng, ổn ñịnh, dễ
tháo lắp, không gây khó khăn cho việc ñặt cốt thép, ñổ và ñầm bê tông.
Cốp pha phải ñược ghép kín, khít ñể không làm mất nước ximăng khi ñổ và ñầm
bê tông, ñồng thời bảo vệ ñược bê tông mới ñổ dưới tác ñộng của thời tiết.
Cốp pha dầm, sàn ñược ghép trước lắp ñặt cốt thép, cốp pha cột ñược ghép sau khi
lắp ñặt cốt thép.
Lắp ñặt ván khuôn móng cột.
- Ván khuôn ñài cọc và dầm móng ñược lắp sau khi ñã lắp dựng cốt thép
- Căng dây theo trục tim cột theo 2 phương ñể làm chuẩn .
- Ghép vàn khuôn theo ñúng kích thước của từng móng cụ thể .
- Xác ñịnh trung ñiểm của từng cạnh ván khuôn, qua các vị trí ñó ñóng các nẹp gỗ
vuông góc với nhau ñể gia cường.
- Cố ñịnh ván khuôn bằng các thanh chống cọc cừ .
Ván khuôn cột.
- Trước tiên phải tiến hành ñổ mầm cột cao 50mm ñể tạo dưỡng dựng ván khuôn.
Lưu ý ñặt sẵn các thép chờ trên sàn ñể tạo chỗ neo cho cốp pha cột.
- Gia công thành từng mảng có kích thước bằng kích thước của 1 mặt cột.
- Ghép các mảng theo kích thước cụ thể của từng cột.
- Dùng gông (bằng thép hoặc gỗ cố ñịnh ), khoảng cách các gông khoảng 50 cm .
- Chú ý : phải ñể cửa sổ ñể ñổ bê tông, chân cột có trừa lỗ ñể vệ sinh trước khi ñổ
bê tông.
• Cách lắp ghép :
-Vạch mặt cắt cột lên chân sàn, nền .
- Ghim khung cố ñịnh chân cột bằng các ñệm gỗ ñặt sẵn trong lòng khối móng ñể
làm cữ .
- Dựng lần lượt các mảng phía trong rồi ñến các mảng phía ngoài rồi ñóng ñinh
liên kết 4 mảng với nhau , lắp gông và nêm chặt.
- Dùng dọi kiểm tra lại ñộ thẳng ñứng của cột.
- Cố ñịnh ván khuôn cột bằng các neo hoặc cây chống.
Ván khuôn dầm.
Gồm 2 ván khuôn thành và 1 ván khuôn ñáy. Cách lắp dựng như sau :
- Xác ñịnh tim dầm .
- Rải ván lót ñể ñặt chân cột .
- ðặt cây chống chữ T , ñặt 2 cây chống sát cột, cố ñịnh 2 cột chống, ñặt thêm một
số cột dọc theo tim dầm .
- Rải ván ñáy dầm trên xà ñỡ cột chống T , cố ñịnh 2 ñầu bằng
các giằng .
- ðặt các tấm ván khuôn thành dầm, ñóng ñinh liên kết với ñáy dầm, cố ñịnh mép
trên bằng các gông , cây chống xiên , bu lông .
- Kiểm tra tim dầm , chỉnh cao ñộ ñáy dầm cho ñúng thiết kế .
Ván khuôn sàn .
- Dùng ván khuôn thép ñặt trên hệ dàn giáo chữ A chịu lực bằng thép và hệ xà gồ
bằng gỗ, dùng tối ña diện tích ván khuôn thép ñịnh hình, với các diện tích còn lại
thì dùng kết hợp ván khuôn gỗ.
- Theo chu vi sàn có ván diềm ván diềm ñược liên kết ñinh con ñỉa vào thành ván
khuôn dầm và dầm ñỡ ván khuôn dầm.
Chú ý: Sau khi tiến hành xong công tác ván khuôn thì phải kiểm tra , nghiệm thu
ván khuôn theo nội dung sau:
- Kiểm tra hình dáng kích thước theo Bảng 2-TCVN 4453 : 1995
- Kiểm tra ñộ cứng vững của hệ ñỡ, hệ chống.
- ðộ phẳng của mặt phải ván khuôn (bề mặt tiếp xúc với mặt bê tông).
- Kiểm tra kẽ hở giữa các tấm ghép với nhau.
- Kiểm tra chi tiết chôn ngầm.
- Kiểm tra tim cốt , kích thước kết cấu.
- Khoảng cách ván khuôn với cốt thép.
- Kiểm tra lớp chống dính, kiểm tra vệ sinh cốp pha.
Công tác tháo dỡ ván khuôn:
Cốp pha ñà giáo chỉ ñược tháo dỡ khi bê tông ñạt ñược cường ñộ cần thiết ñể kết
cấu chịu ñược trọng lượng bản thân và các tải trọng tác ñộng khác trong giai ñoạn
thi công sau. Khi tháo dỡ cốp pha, ñà giáo tránh gây ứng suất ñột ngột hoặc va
chạm mạnh ñến kết cấu bê tông.
Các bộ phận cốp pha, ñà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông ñã ñóng rắn (cốp
pha thành dầm, tường, cột) có thể ñược tháo dỡ khi bê tông ñạt cường ñộ trên
50%daN/cm
2
.
Kết cấu ô văng, công xôn, sê nô chỉ ñược tháo cột chống và cốp pha ñáy khi cường
ñộ bê tông ñủ mác thiết kế.
Khi tháo dỡ cốp pha ñà giáo ở các tấm sàn ñổ bê tông toàn khối của nhà nhiều tầng
nên thực hiện như sau:
-Giữ lại toàn bộ ñà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dưới tấm sàn sắp ñổ bê
tông
-Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốp pha của tấm sàn dưới nữa và giữ lại cột
chống “an toàn” cách nhau 3m dưới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.
ðối với cốp pha ñà giáo chịu lực của kết cấu ( ñáy dầm, sàn, cột chống) nếu không
có các chỉ dẫn ñặc biệt của thiết kế thì ñược tháo dỡ khi bê tông ñạt cường ñộ là
50% (7 ngày) với bản dầm, vòm có khẩu ñộ nhỏ hơn 2m, ñạt cường ñộ 70% (10
ngày) với bản, dầm, vòm có khẩu ñộ từ 2-8m, ñạt cường ñộ 90% với bản dầm, vòm
có khẩu ñộ lớn hơn 8m.
5. Biện phápthi công, yêu cầu kỹ thuật công tác cốt thép.
a . Các yêu cầu của kỹ thuật.
Cốt thép ñưa vào thi công là thép ñạt ñược các yêu cầu của thiết kế, có chứng chỉ
kỹ thuật kèm theo và cần lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra theo TCVN 197: 1985
Cốt thép trước khi gia công và trước khi ñổ bê tông cần ñảm bảo:
-Bề mặt sạch, không dính bùn ñất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp gỉ
-Các thanh thép không bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc các nguyên nhân
khác không vượt quá giới hạn cho phép là 2% ñường kính. Nếu vượt quá giơi hạn
này thì loại thép ñó ñược sử dụng theo diện tích tiết diện thực tế còn lại.
-Cốt thép cần ñược kéo, uốn và nắn thẳng
-Cốt thép sau khi gia công lắp dựng vẫn phải ñảm bảo ñúng hình dạng kích thước,
ñảm bảo chiều dầy lớp bảo vệ.
b . Gia công cốt thép .
- Sử dụng bàn nắn, vam nắn ñể nắn thẳng cốt thép (với D =< 16) với D>= D16 thì
dùng máy nắn cốt thép.
- Cạo gỉ tất cả các thanh bị gỉ.
- Với các thép D<=20 thì dùng dao, xấn, trạm ñể cắt. Với thép D> 20 thì dùng máy
ñể cắt.
- Uốn cốt thép theo ñúng hình dạng và kích thước thiết kế ( với thép D = 12 thì uốn
bằng máy).
c . Bảo quản cốt thép sau khi gia công .
- Sau khi gia công, cốt thép ñược bó thành bó có ñánh số và xếp thành từng ñống
theo từng loại riêng biệt ñể tiện sử dụng .
- Các ñống ñược ñể ở cao 30 cm so với mặt nền kho ñể tránh bị gỉ. Chiều cao mỗi
ñống thời gian trộn + thời gian vận chuyển + thời gian thi công .
b.2 . Trộn bê tông bằng máy ñặt tại công trường :
Bê tông cho tất cả các kết cấu của công trình ñều ñược trộn bằng máy trộn bê tông
500lít ñặt tại hiện trường.
Cấp phối (Xi măng, cát, ñá ) phải ñúng theo thiết kế – cấp phối ñược nhà thầu xây
dựng, kiểm tra, ñệ trình bên A phê duyệt. Thời gian phải ñủ ñể vật liệu ñược trộn
ñều (khoảng 2,5 phút với máy trôn 500lít)
Trình tự ñổ vật liệu vào máy trộn: Trước hết ñổ 15-20% lượng nước, sau ñó ñổ
ximăng và cốt liệu cùng một lúc, ñồng thời ñổ dần và liên tục phần nước còn lại.
Khi dùng phụ gia thì việc trộn phụ gia phải theo chỉ dẫn của người sản xuất phụ
gia.
Trong qua trình trộn ñể tránh hỗn hợp bê tông bám dính vào thùng trộn, cứ sau 2
giờ làm việc cần ñổ vào thùng trộn cốt liệu lớn và nước của một mẻ trôn và quay
máy trộn khoảng 5 phút, sau ñó cho cát và xi măng vào trộn tiếp theo thời gian qui
ñịnh.
b.3. Vận chuyển vật liệu :
- Bê tông ñổ bằng máy trộn tại chỗ sẽ ñược vận chuyển theo phương thẳng ñứng
bằng vận thăng và tời, vận chuyển ngang bằng xe cải tiến, xe cút kít. '
- Các phương tiện vận chuyển phải ñảm bảo bê tông không bị phân tầng, kín khít
ñể ñảm bảo không làm mất nước xi măng trong khi vận chuyển.
- ðường vận chuyển phải bằng phẳng tiện lợi.
c . ðổ bê tông :
-Trước khi ñổ bê tông: kiểm tra lại hình dáng, kích thước, khe hở của ván khuôn.
Kiểm tra cốt thép, sàn giáo, sàn thao tác. Chuẩn bị các ván gỗ ñể làm sàn công tác .
- Chiều cao rơi tự do của bê tông không quá 1,5m - 2m ñể tránh phân tầng bê tông.
- Khi ñổ bê tông phải ñổ theo trình tự ñã ñịnh, ñổ từ xa ñến gần, từ trong ra ngoài,
bắt ñầu từ chỗ thấp trước, ñổ theo từng lớp, xong lớp nào ñầm lớp ấy.
- Dùng ñầm bàn cho sàn, ñầm dùi cho cột, dầm, tường.
- Chiều dày lớp ñổ bê tông tuân theo bảng 16 TCVN4453: 1995 ñể phù hợp với
bán kính tác dụng của ñầm.
- Bê tông phải ñổ liên tục không ngừng tuỳ tiện, trong mỗi kết cấu mạch ngừng
phải bố trí ở những vị trí có lực cắt và mô men uốn nhỏ.
- Khi trời mưa phải che chắn, không ñể nước mưa rơi vào bê tông. Trong trường
hợp ngừng ñổ bê tông qua thời hạn qui ñịnh ở bảng 18 TCVN 4453:1995.
- Bê tông móng chỉ ñược ñổ lên lớp ñệm sạch trên nền ñất cứng.
- ðổ bê tông cột có chiều cao nhỏ hơn 5m và tường có chiều cao nhỏ hơn 3m thì
nên ñổ liên tục.
- Cột có kích thước cạnh nhỏ hơn 40cm, tường có chiều dầy nhỏ hơn15cm và các
cột bất kì nhưng có ñai cốt thép chồng chéo thì nên ñổ liên tục trong từng giai ñoạn
có chiều cao 1,5m.
- Cột cao hơn 5m và tường cao hơn 3m nên chia làm nhiều ñợt nhưng phải ñảm
bảo vị trí và cấu tạo mạch ngừng thi công hợp lí
Bê tông dầm và bản sàn ñược tiến hành ñồng thời, khi dầm có kích thước lớn hơn
80cm có thể ñổ riêng từng phần nhưng phải bố trí mạch ngừng thi công hợp lý.
d. ðầm bê tông :
ðầm bê tông là nhằm làm cho hỗn hợp bê tông ñược ñặc chắc, bên trong không bị
các lỗ rỗng, bên mặt ngoài không bị rỗ, và làm cho bê tông bám chặt vào cốt thép.
Yêu cầu của ñầm là phải ñầm kỹ, không bỏ sót và ñảm bảo thời gian, nếu chưa
ñầm ñủ thời gian thì bê tông không ñược lèn chặt, không bị rỗng, lỗ. Ngược lại,
nếu ñầm quá lâu, bê tông sẽ nhão ra, ñá sỏi to sẽ lắng xuống, vữa ximăng sẽ nổi lên
trên, bê tông sẽ không ñược ñồng nhất.
ðối với sàn, nền, mái thì dùng ñầm bàn ñể ñầm, khi ñầm mặt phải kéo từ từ, các
dải chồng lên nhau 5-10cm. Thời gian ñầm ở 1 chỗ khoảng 30-50s
ðối với cột, dầm thì dùng ñầm dùi ñể ñầm, chiều sâu mỗi lớp bê tông khi ñầm dùi
khoảng 30-50cm, khoảng cách di chuyển ñầm dùi không quá 1,5 bán kính tác dụng
của ñầm. Thời gian ñầm khoảng 20-40s. Chú ý trong quá trình ñầm tránh làm sai
lệch cốt thép.
e. Bảo dưỡng bê tông :
Bảo dưỡng bê tông tức là thực hiện việc cung cấp nước ñầy ñủ cho quá trình thuỷ
hoá của xi măng-quá trình ñông kết và hoá cứng của bê tông. Trong ñiều kiện bình
thường.Ngay sau khi ñổ 4 giờ nếu trời nắng ta phải tiến hành che phủ bề mặt bằng
ñể tránh hiên tượng ‘trắng bề mặt’ bê tông rất ảnh hưởng ñến cường ñộ nhiệt ñộ
15
o
C trở lên thì 7 ngày ñầu phải tưới nước thường xuyên ñể giữ ẩm, khoảng 3 giờ
tưới 1 lần, ban ñêm ít nhất 2 lần, những ngày sau mỗi ngày tưới 3 lần. Tưới nước
dùng cách phun (phun mưa nhân tạo), không ñược tưới trực tiếp lên bề mặt bê tông
mới ñông kết. Nước dùng cho bảo dưỡng, phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật như
nước dùng trộn bê tông. Với sàn mái có thể bảo dưỡng bằng cách xây be, bơm 1
ñan nước ñể bảo dưỡng. Trong suốt quá trình bảo dưỡng, không ñể bê tông khô
trắng mặt.
g . ðổ bê tông một số kết cấu cụ thể :
ðổ bê tông cột :
- Dùng máng tôn ñưa bê tông vào khối ñổ qua các cửa sổ.
- Chiều cao rơi tự do của bê tông không quá 2m ñể bê tông không bi phân tầng do
vậy phải dùng các cửa ñổ.
- ðầm ñược ñưa vào trong ñể ñầm theo phương thẳng ñứng, khi ñầm chú ý ñầm kỹ
các góc , khi ñầm không ñược ñể chạm cốt thép.
- Khi ñổ ñến cử sổ thì bịt cửa lại và tiếp tục ñổ phần trên.
- Khi ñổ bê tông cột lớp dưới cột thường bị rỗ do các cốt liệu to thường ứ ñọng ở
ñáy nên ñể khắc phục hiện tượng này trước khi ñổ bê tông ta ñổ 1 lớp vữa XM có
thành phần 1/2 hoặc 1/3 dày khoảng 10 - 20 cm.
ðổ bê tông sàn :
- Bê tông ñược lên bằng vận thăng chuyển ra sàn bằng xe cải tiến, xe cút kít.
- ðầm bê tông bằng ñầm dùi kết hợp ñầm mặt. ðầm dùi ñể ñầm kết cấu dầm, ñầm
mặt ñể ñầm bản sàn.
ðổ bê tông móng :
- Bê tông ñược ñổ trực tiếp vào khối ñổ hoặc qua máng .
- ðầm bê tông bằng ñầm dùi.
7. Biện pháp thi công xây. 1. Chỉ tiêu kỹ thuật cho công tác xây. a. Vữa xây.
- Chiều rộng mạch vữa ngang : 15 – 20mm.
- Chiều rộng mạch vữa ñứng : 5 – 10mm.
- Thời gian cho phép sử dụng vữa sau khi trộn không quá 1h.
- Gạch ñược tưới ñủ nước trước khi xây.
- Vữa xây sẽ ñược trộn ñúng theo tỷ lệ và ñảo kỹ.
b. Khối xây.
- ðể ñảm bảo liên kết kết cấu bê tông: trước khi xây khoan vào bê tông hai lỗ fi 8
sâu 7cm, cắm 2 thanh fi 10 dài 20cm làm râu cho tường xây. Khoảng cách có râu
thép là 3,4m/3 = 1.1m (5 hàng gạch).
- Gạch xây trình tự theo chiều ngang và sẽ không ñược xây quá 1.5m chênh lệch
theo chiều cao.
- ðộ nghiêng cho phép ñối với tường xây trong một tầng ñảm bảo theo quy phạm.
2. Biện pháp thi công. a. Chuẩn bị mặt bằng.
- Vệ sinh làm sạch vị trí xây trước khi xây.
- Chuẩn bị chỗ ñể vật liệu : gạch, vữa xây
- Chuẩn bị dụng cụ chứa vữa xây : hộc gỗ hoặc hộc tôn.
- Chuẩn bị hộc 0.1m3 ñể ñong vật liệu ( kích thước 50 x 50 x 40 cm ).
- Dọn ñường vận chuyển vật liệu, từ vận thăng vào, từ máy trộn ra.
- Bố trí các vị trí ñặt máy trộn cho các tầng xây khối lượng lớn.
- Chuẩn bị chỗ trộn vữa xây ướt, chuẩn bị nguồn nước thi công.
b. Phương pháp trộn vữa.
- ðong cát, xi măng theo cấp phối khối lượng hoặc cấp phối ñể tính ñược Ban quản
lý công trình ñồng ý và giám sát.
- Dùng máy trộn vữa loại B 251 trộn khô theo tỷ lệ quy ñịnh sau ñó chuyển ñến vị
trí xây rồi mới trộn nước ñể xây.
c. Trình tự thi công.
- Làm sạch bề mặt.
- Lấy mốc, trải vữa lớp dưới dày 15 – 20mm, miết mạch ñứng dày 5 – 10mm .
- Xây một lớp ñể kiểm tra tim cốt, trải vữa liên tục ñể xây hàng kế tiếp cho ñến cốt
lanh tô thì dừng lại ñể chờ lắp lanh tô.
- Xây tiếp phần tường phía trên lanh tô.
- ðối với các phần xây nhỡ các kích thước gạch sẽ ñược cắt gạch cho phù hợp kích
thước khối xây.
8 .Biện pháp thi công lát nền, láng.
8.1) Công tác lát nền
1. Yêu cầu kỹ thuật :
- Vật liệu lát bằng gạch Ceramic 300x300 cho các phòng, gạch chống trơn 200 x
200 cho khu vệ sinh là loại gạch lát cao cấp, yêu cầu kỹ thuật như sau:
a. Sai số cho phép
- Cao ñộ theo phương ngang trên bề mặt sai số cho phép 2 ~ 3 mm.
- Không nhìn thấy bằng mắt thường. Mặt lát phải phẳng không gồ ghề lồi lõm cục
bộ, kiểm tra bằng thước nhôm có chiều dài 2m, khe hở giữa mặt lát và thước không
vượt quá 3mm. ðộ dốc và phương dốc của mặt lát phải theo ñúng yêu cầu thiét kế,
kiểm tra ñộ dốc bằng ni vô, ñổ nước thử hay cho lăn viên bi thép 10mm nếu có chỗ
lõm tạo vũng ñọng nước phải bóc lên lát lại.
b. Hoàn thiện
- Màu sắc và men gạch theo như bản vẽ. Các viên gạch lát phải vuông vắn, không
cong vênh, sứt góc, không có các khuyết tật khác trên bề mặt, những viên gạch lẻ
bị chặt thì cạnh chặt phải ñược mài phẳng. Chiều dày của lớp vữa xi măng lót
không ñược quá 15mm, mạch gạch lát sàn : 1.5 mm và ñược chèn ñầy bằng xi
măng nguyên chất hoà với nước ( hồ nhão ).
2. Biện pháp thi công
a. Chuẩn bị mặt bằng
- Dọn dẹp vệ sinh mặt nền, tưới nước mặt nền.
- Chuẩn bị máy móc phục vụ thi công.
- Chuẩn bị chỗ ñể vật liệu : gạch, vữa.
- ở những vị trí có yêu cầu về chống thấm nước như khu vệ sinh trước khi lát phải
kiểm tra chất lượng của lớp chống thấm và các lớp vữa lót.
b. Trình tự thi công
- Theo bản vẽ các ñường lưới mực sẽ ñược ñánh trên mặt sàn, trắc ñạc cung cấp
ñường vuông góc cho mạch gạch trung tâm.
- Trắc ñạc sẽ ñánh cốt + 600 mm trên mặt tường bao.
- Mặt phẳng vữa lót sẽ ñược triển khai trước với cao ñộ tương ñối chính xác cho
công tác lát gạch theo như bản vẽ thiết kế.
- Hàng gạch triển khai ñầu tiên bắt ñầu tại vị trí ñường mực cho vuông góc và dây
căng sẽ ñịnh vị ñúng trên sàn. Mạch gạch thẳng hay cong sẽ ñược kiểm tra chặt chẽ
cả hai phía.
- Cao ñộ sẽ cố ñịnh theo ñúng bản vẽ, cùng với việc dùng dây căng ñịnh vị hai ñầu
trên tường và dùng thước ño xuống.
- Sau khi ñã chắc chắn các bước trên hàng gạch bắt ñầu triển khai theo hai cách.
Cao ñộ và ñộ phẳng của mạch kiểm tra thường xuyên bằng dây căng và thước cũng
như về chất lượng sản phẩm.
- Sau khi công việc kết thúc, kỹ sư sẽ kiểm tra và nếu cần thiết sẽ có chỉ dẫn ñể sửa
chữa.
c. Phương pháp làm mạch gạch
- Mạch gạch chèn với vữa xi măng trắng ( ñã ñược chấp thuận, XM trắng + nước).
- Khi chưa chèn mạch, không ñược ñi lại hoặc va chạm lên mạch gạch lát làm bong
gạch.
- Mặt sàn ñược lau sạch và bảo dưỡng bằng nước.
- Hồ xi măng lấp kín mạch gạch theo ñúng quy cách và dùng giẻ lau cao su hay các
dụng cụ có sẵn.
- Sau thời gian ngắn, vữa làm mạch gạch sẽ ñược lau sạch bằng giẻ hay miếng xốp,
cho mạch sắc gọn không ñể xi măng bám dính nếu cần thiết mạch gạch có thể sửa
lại.
- Cuối cùng lau sạch lại toàn bộ bề mặt ñúng như yêu cầu hoàn thiện.
- Sau khi hoàn tất, kỹ sư nghiệm thu và sửa lại nếu cần thiết. Sau ñó mời bên giám
sát nghiệm thu và ký.