Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách hàng thân thiết của thẩm mỹ viện.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.84 KB, 35 trang )

Thẩm mỹ viện Hoài Anh
ÐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ÐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN


KHOA TOÁN –TIN HỌC


ÐỒ ÁN
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT
CỦA THẨM MỸ VIỆN
Học phần: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
  
Nhóm thực hiện:
Phan Thị Trà My 0511158
Võ Thị Ngọc Gìau 0511089
1
Thẩm mỹ viện Hoài Anh
MỤC LỤC
Phần 1: Khảo sát – Phân tích - Yêu cầu của đồ án .....................4
*Mô tả về đồ án: .............................................................................................................
1. Khảo sát thực tế: ....................................................................................................
2. Yêu cầu của đồ án: .................................................................................................
*Trình bày giải pháp xây dựng hệ thống và lưu trữ cơ sở dữ liệu: ..........................
Phần 2: Thiết kế - Xây dựng hệ thống ..........................................8
* Phạm vi và nội dung của đồ án: .................................................................................
1. Thực thể: .................................................................................................................
2. Mô tả chi tiết thực thể: ..........................................................................................
3. Mô hình ERD trên máy Server tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng: ........


4. Mô hình ERD trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh: .............................
* Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: ........................................................
1. Mô hình quan hệ trên máy Server tại trụ sở chính: ..........................................
2. Mô hình quan hệ trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh: ........................
* Thiết kế giao diện: .......................................................................................................
1. Form đăng nhập: ....................................................................................................
2. Hệ thống menu chính: ............................................................................................
a. Menu Tìm kiếm (Shortcut Alt -T): ..................................................................
b. Menu Hóa đơn(Shortcut Alt - H) .....................................................................
c. Menu Quản lý nhân viên(Shortcut Alt - N) .....................................................
d. Menu Quản lý khách hàng(Shortcut Alt - K) .................................................
e. Menu chức năng(Shortcut Alt - C) ...................................................................
f. Menu Giúp đỡ(Shortcut Alt - G) ......................................................................
3. Các form chức năng: ..............................................................................................
a. Form tìm kiếm thông tin sản phẩm: ................................................................
b. Form Lập hóa đơn: ............................................................................................
c. Form Tìm kiếm hoá đơn: ..................................................................................
d. Form Quản lý nhân viên: ..................................................................................
e. Form Tìm kiếm thông tin khách hàng: ............................................................
f. Form Quản lý khách hàng: ................................................................................
g. Form Sao lưu hệ thống: .....................................................................................
h. Form Đổi mật khẩu: ..........................................................................................
4. Một số giải thuật cho form xử lý: .........................................................................
a. Tên xử lí: Đăng nhập của nhân viên và tiến hành phân quyền cho tài khoản
đang đăng nhập ......................................................................................................
b. Tên xử lí: Tìm kiếm thông tin khách hàng ......................................................
c. Tên xử lí: Tìm kiếm thông tin hóa đơn .............................................................
d. Tên xử lí: Lập hóa đơn .......................................................................................
*Nhận xét – Đánh giá: ....................................................................................................
1. Ưu điểm: ..................................................................................................................

2. Khuyết điểm: ..........................................................................................................
* Bảng phân công: ......................................................................
2
Thẩm mỹ viện Hoài Anh
LỜI MỞ ÐẦU
 Ta phải thừa nhận rằng công nghệ thông tin với tốc độ ưu việt và
những ứng dụng hữu ích đã hỗ trợ con người rất nhiều trong tất cả các
lĩnh vực. Ở đây, chúng ta đề cập đến việc ứng dụng CNTT trong lĩnh
vực thẩm mỹ - một lĩnh vực cung cấp dịch vụ chăm sóc vẻ đẹp cho
con người (đặc biệt là người phụ nữ) trong xã hội ngày nay.
 Chúng ta có thể dễ dàng thấy được trong xã hội chúng ta hiện
nay, với mức thu nhập của người dân ngày càng cao. Mọi người đã biết
cách hưởng thụ thành quả lao động của mình một cách hiệu quả, và
chính vì thế mà ngày càng nhiều doanh nghiệp mở rộng phạm vi kinh
doanh của mình dựa trên nhu cầu thực tế của cộng đồng. Và thẩm mỹ
viện là kết quả tất yếu của những nhu cầu này. Tuy nhiên, để có thể tồn
tại được trên thị trường thì phải biết cách thu hút khách hàng đến với
mình và chăm sóc khách hàng với tiêu chí “Khách hàng là Thượng Ðế”
là ưu tiên hàng đầu của 1 thẩm mỹ viện.
 Với yêu cầu tạo sự thuận tiện cho khách hàng ,cũng như tính bảo
mật thông tin cao, chúng em xin trình bày đồ án “Hệ thống quản lý
khách hàng thân thiết của thẩm mỹ viện” với mong muốn phần nào
đáp ứng được yêu cầu thực tiễn nêu trên.
 Chúng em xin cám ơn thầy Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền
đạt cho chúng em những kiến thức vô cùng hữu ích để thực hiện đồ án
này. Trong thời gian cho phép để thực hiện đồ án, chắc hẳn rằng chúng
em còn mắc nhiều sai sót.Mong thầy xem xét và chỉ bảo thêm cho
chúng em.
3
Thẩm mỹ viện Hoài Anh

• PHẦN I : PHÂN TÍCH YÊU CẦU CỦA ÐỒ ÁN
* “Hệ thống quản lý khách hàng thân thiết của thẩm mỹ viện” là một hệ thống
có chức năng lưu trữ, xử lý các thông tin về khách hàng , cập nhật điểm số sau mỗi lần
sử dụng dịch vụ và hiển thị những ưu đãi dành cho khách hàng thân thiết.
1) Khảo sát thực tế:
– Ðồ án được khảo sát dựa trên hệ thống thẩm mỹ viện(TMV) Hòai Anh.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THẨM MỸ VIỆN HOÀI ANH
Tên giao dich: HOAI ANH BEAUTY SALON COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: HOAI ANH BEAUTY SALON CO .,LTD
Email:
*Trụ sở chính: 219 phố Chùa Láng, Láng Thượng, Ðống Ða, Hà Nội.Ðiện thoại:
04.7733479 - Fax: 04.7755619
*Chi nhánh I: 14 Ðiện Biên Phủ, Q.1, TP. HCM .ÐT: 08.8208870
*Chi nhánh II: 353 Nguyễn Chí Thanh, Q.5, TP. HCM .ÐT: 08.8566018
*Chi nhánh III: 210 Phạm Văn Hai, Q. Tân Bình, TP. HCM .ÐT: 08.8445435
*Chi nhánh IV: 169A1 Lê Thánh Tông, P. Hòn Gai, Hạ Long .ÐT: 033.656009
*Chi nhánh V: 18 Lý Thái Tổ, phường 2, Q.3, TP. HCM .ÐT: 08.8335322
*Chi nhánh VI: TT Y tế Sở Công nghiệp Hà Nội .ÐT: 04.7582829


LỊCH SỬ CÔNG TY:
LỊCH SỬ CÔNG TY:
– Qua hơn 10 năm thành lập và trưởng thành, với đội ngũ Y, Bác sĩ, nhân viên được
đào tạo chuyên khoa sau Ðại học tay nghề cao và giàu kinh nghiệm. Công ty Thẩm mỹ
viện Hoài Anh đã hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu khắt khe về làm đẹp của tầng lớp
trí thức tại Việt Nam.Thẩm mỹ viện Hoài Anh luôn sáng tạo và cải tiến phương pháp
làm đẹp để hoàn thiện và khẳng định mình, đứng vững trong xã hội hiện đại thời nay.
Với số lượng khách đông nhất tại Việt Nam đã cho thấy nhu cầu tiếp nhận phương
pháp (phun màu thẩm mỹ) của Hoài Anh đã thành công bằng 5 không: (Không đau –
không sưng – không chảy máu – không ăn kiêng – không nghỉ việc), đã được đông

đảo chị em trí thức ủng hộ và nhiệt tình tham gia.
– Ngành nghề kinh doanh:
+ Dịch vụ chăm sóc, làm đẹp thẩm mỹ (không bao gồm dịch vụ gây chảy máu);
+ Tư vấn chăm sóc thẩm mỹ;
+ Mua bán, xuất nhập khẩu hóa mỹ phẩm;
+ Ðào tạo, dạy nghề trong lĩnh vực làm đẹp;
+ Sản xuất, pha chế mỹ phẩm (trừ mỹ phẩm có hại cho sức khỏe con người);
+ Phòng khám chuyên khoa giải phẫu thẩm mỹ.
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật).
4
Thẩm mỹ viện Hoài Anh



QUY MÔ:
QUY MÔ:
–Với cơ sở hạ tầng rộng rãi, 7 tầng khép kín, có cơ sở y tế đầy đủ, các phòng khám đa
khoa và phòng xét nghiệm chẩn đoán chính xác; với đội ngũ Bác sĩ lâu năm giàu kinh
nghiệm với lòng nhiệt tình say mê công việc đã đem lại thành quả lớn là lòng tin với
quý khách hàng.
–Trải qua khó khăn vất vả tìm tòi, cộng với lòng say mê nghiên cứu môn tướng học,
Hoài Anh đã đem đến cho xã hội một công nghệ làm đẹp mới và không phụ lòng quý
chị em đến với Công ty Thẩm mỹ viện Hoài Anh ngày càng đông hơn.
Nhờ sự hiểu biết, trình độ tay nghề,nhiệt tình, tận tuỵ của đội ngũ Y, Bác sĩ và nhân
viên cùng với sự ủng hộ, tin tưởng và yêu mến của đông đảo khách hàng, Công ty
Thẩm mỹ viện Hoài Anh đã đoạt giải Cúp vàng tốp ten thương hiệu Việt Nam.


CÁC DỊCH VỤ ƯU ÐÃI:
CÁC DỊCH VỤ ƯU ÐÃI:

– Khi một khách hàng chưa là khách hàng thân thiết của TMV , thì cứ mỗi lần sử dụng
dịch vụ chăm sóc da ( hay bất kỳ lọai dịch vụ làm đẹp tương tự) hoặc mua mỹ phẩm
tại TMV với tổng giá trị trên 300000 đồng sẽ được nhân viên quản lý lưu trữ thông tin
để làm thẻ khách hàng thân thiết. Nếu các lần sử dụng dịch vụ ( hay mua mỹ phẩm)
sau đó có tổng trị giá trên 200000 đồng , khách hàng chỉ việc đưa thẻ khách hàng thân
thiết của mình cho nhân viên trực tiếp ngay tầng dịch vụ đó, hệ thống sẽ tự động cập
5
Thẩm mỹ viện Hoài Anh
nhật điểm thưởng cho khách hàng.
– Cụ thể mỗi lần sử dụng dịch vụ trên 200000 đồng, qúy khách hàng sẽ được cộng 10
điểm :
*Nếu khách hàng được 30đ thì sẽ được tặng 1 phiếu massage 3 lần hòan tòan
miễn phí. Hoặc qúy khách hàng có thể đổi thành phiếu 2 lần tắm bài thuốc “lá tắm
khỏe” (công ty tạo rất nhiều ưu tiên cho khách hàng , tùy ý lựa chọn dịch vụ khuyến
mãi khi đã trở thành khách hàng thân thiết của TMV).Lưu ý: khách hàng phải sử dụng
phiếu khuyến mãi trong vòng tối đa là 6 tháng , phiếu vượt quá thời hạn sẽ không
được tính.
*Nếu khách hàng được 80đ thì sẽ được tặng 1 phiếu massage 5 lần và giảm
50% trong tổng giá trị mỹ phẩm cao cấp mà khách hàng mua cho một đợt……..( Vẫn
còn nhiều lọai hình đa dạng khác).
LÁ TẮM KHOẺ -bài thuốc gia truyền của người dân tộc Dao đỏ:
LÁ TẮM KHOẺ -bài thuốc gia truyền của người dân tộc Dao đỏ:
 Giữ được sức khoẻ phi thường của người đàn ông, tăng sức dẻo dai yêu thương
của người phụ nữ. Người dân tộc sống giữa núi rừng hoang vu, trên đầu là bầu
trời xanh, bên người là rừng sâu nước suối, không có cao lương mỹ vị, không có
sự hiểu biết về khoa học hiện đại. Vậy mà người miền núi luôn khoẻ mạnh dẻo
dai, sống lâu trăm tuổi, đó là nhờ bài thuốc lá tắm bí truyền.
Sau khi dày công tìm hiểu và nghiên cứu, lặn lội cùng đồng bào vùng cao,
chúng tôi đã khám phá ra bí quyết của bài thuốc lá tắm bí truyền của người dân
tộc Dao đỏ.

Xuất phát từ mong muốn tăng cường sức khoẻ con con người và cộng đồng.
Công ty TNHH thẩm mỹ viện Hoài Anh đã thu lượm và phát triển bài thuốc lá
tắm bí truyền của người dân tộc Dao°đỏ thành sản phẩm Lá tắm khoẻ - nhãn
hiệu Con voi với hai loại sản phẩm phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng.
Loại 1:
- Phụ nữ sau khi sinh
6
Thẩm mỹ viện Hoài Anh
- Người già ốm đau mệt mỏi
- Người sau phẫu thuật
- Trẻ nhỏ
Loại 2:
- Người già
- Người lớn
- Trẻ em từ 03 -015 tuổi.
– Tuy nhiên,hệ thống vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục là:
*Do hiện nay cơ sở dữ liệu của khách hàng thân thiết được lưu trữ ở nhiều nơi,
và chưa có sự liên hệ giữa các chi nhánh của hệ thống công ty( Ở đây ta chỉ xét phạm
vi các chi nhánh ở TPHCM). Do vậy tạo nên nhiều bất lợi cho Khách hàng tham gia
chương trình Khách hàng thân thiết. Vì khi khách hàng đã là khách hàng thân thiết của
1 chi nhánh,nhưng khi họ sử dụng dịch vụ ở 1 chi nhánh khác do 1 lý do nào đó.
Thông tin của họ không có trong chi nhánh hiện tại, chính vì điều đó đã gây ra nhiều
khó khăn cho việc cộng điểm cũng như sử dụng dịch vụ ưu đãi của phiếu khuyến
mãi( vì khách hàng lúc đó sẽ phải mang hóa đơn đến chi nhánh mà mình đã đăng ký
Khách hàng thân thiết).
*Do dữ liệu riêng lẻ và độc lập với nhau nên gặp khó khăn trong việc tổng hợp
và thống kê, gây nên hiện tượng báo cáo doanh thu còn bất cập và chưa nhất quán .
2) Yêu cầu của đồ án:
– Ta cần xây dựng 1 Hệ thống để quản lý và lưu trữ thông tin của khách hàng, tự động
cập nhật điểm thưởng cho khách hàng một cách chính xác để dành những ưu đãi tốt

nhất cho họ(Không còn tình trạng khách hàng phải mang hóa đơn trở lại chi nhánh cũ
để được cập nhật điểm thưởng). Ðồng thời phải bảo mật được thông tin của khách
hàng nhằm giữ uy tín cho TMV .
• PHẦN II : TRIỂN KHAI XÂY DỰNG HỆ THỐNG
• PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ÐỒ ÁN
*Dựa theo cách phân tích của môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
và các mục tiêu nêu trên nên phạm vi của đồ án bao gồm :
– Qủan lý thông tin của khách hàng kể từ lúc đăng ký là thành viên của TMV.
– Qủan lý tổng giá trị sau mỗi lần sử dụng dịch vụ và số điểm hiện tại của khách hàng.
– Qủan lý các nhân viên trực tiếp phục vụ và ban quản trị tham gia điều phối chương
trình.
7
Thẩm mỹ viện Hoài Anh
• PHẦN III : PHÁT HIỆN THỰC THỂ VÀ MÔ HÌNH ERD
• Phát hiện thực thể:
1) Thực thể : CHINHANH
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 chi nhánh của TMV ở phía Nam (tổng cộng có 4 chi
nhánh).
– Các thuộc tính : MaCN, TenChiNhanh, DChi,Email, DThoai.
2) Thực thể : KHACHHANG
– Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đến sử dụng dịch vụ tại TMV.
– Các thuộc tính : MaKH, TenKH, SoCMND, GTinh, NSinh, DChi, Email, DThoai,
LoaiKH.
3) Thực thể : KHTHUONG
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 khách hàng thành viên.
– Các thuộc tính: NgayThamGia.
4) Thực thể : KHVIP
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 khách hàng VIP.
– Các thuộc tính: NgayThamGia.
5) Thực thể : THEKHACHHANG

– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 thẻ khách hàng (được cấp khi khách hàng tham gia
chương trình khách hàng thân thiết).
– Các thuộc tính: MaThe, SoSerial, NgayLap.
6) Thực thể :DOANHSO
– Mỗi thực thể tượng trưng cho tổng giá trị sử dụng dịch vụ tại TMV tính theo năm.
Mỗi năm, giá trị sử dụng dịch vụ tính từ ngày
1
/
1
đến hết năm. Chỉ có khách hàng
thành viên và khách hàng VIP mới tính tổng giá trị sử dụng .
– Các thuộc tính: Nam, DoanhSoMua.
7) Thực thể : HOADON
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 hóa đơn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại
TMV.
– Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien.
8) Thực thể : NHANVIEN
– Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 nhân viên phục vụ tại TMV.
– Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NSinh, DChi, GTinh, Email, DThoai.
9) Thực thể:CHUCVU
– Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên .Tùy theo chức vụ của nhân
viên mà ta phân ra quyền hạn cho từng nhân viên tham gia sử dụng hệ thống.
–Các thuộc tính : MaCV, TenCV.
10)Thực thể: QUANTRI
– Mỗi thực thể tượng trưng cho một chức năng quản trị mà nhân viên sử dụng trong hệ
thống.Ðây là thực thể được định danh sẵn, với các chức năng như: Qủan lý khách
hàng hay quản lý nhân viên,…….
– Các thuộc tính : MaQT, TenQT,MoTaQT.
8
Thẩm mỹ viện Hoài Anh

11)Thực thể: KHTT
–Mỗi thực thể tượng trưng cho 1 khách hàng không thuộc hệ thống khách hàng thân
thiết của chi nhánh mình( là khách hàng của chi nhánh khác nhưng tham gia sử dụng
dịch vụ thẩm mỹ tại chi nhánh hiện tại lúc này).
– Các thuộc tính : MaKH, TenKH, LoaiKH, DoanhSoMua.
• Mô tả chi tiết thực thể:
1. Thực thể: Chi nhánh
Tên thuộc
tính Diễn giải
Kiểu
DL Loại DL Số kí tự Số byte
MaCN Mã số chi nhánh
CT
B 3 3
TenChiNhanh Tên chi nhánh

B 30
30
Dchi Ðịa chỉ chi nhánh

B 255
255
Email Email chi nhánh

K
30
30
Dthoai
Số điện thoại chi
nhánh

S B
10 10
2. Thực thể: Khách hàng
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
MaKH Mã số của khách hàng
CT
B 8 8
TenKH Tên khách hàng

B 30 30
SoCMND
Số chứng minh nhân
dân
CT
B 9 9
Nsinh
Ngày sinh của khách
hàng
N
B
10 10
Gtinh
Giới tính của khách
hàng
CĐ B
6 6
Dchi Ðịa chỉ khách hàng

CĐ B 255 255
DThoai
Số điện thoại khách
hàng
S K 10 10
Email Email khách hàng
CĐ K 255 255
LoaiKH Loại khách hàng
CĐ Đ 6 6
3. Thực thể: Khách hàng thường
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
NgayThamGia
Ngày khách hàng
đăng kí
N
B 10 10
4. Thực thể: Khách hàng VIP
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
NgayThamGia Ngày khách hàng
N
B 10 10
9
Thẩm mỹ viện Hoài Anh
đăng kí

5. Thực thể: Thẻ Khách hàng
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
MaThe Mã số của thẻ
CT
B 6 6
SoSerial Số sêri của thẻ
S
B 8 8
NgayLap Ngày lập thẻ
N
B 10 10
6. Thực thể: Doanh số
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
Nam
Năm kh/hàng sử dụng
dịch vụ
N
B 4 4
DoanhSoMua
Doanh số của khách
hàng S B 9 9
7. Thực thể: Hoá đơn
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL

Loại
DL Số kí tự Số byte
MaHD Mã số hóa đơn
CT
B 6 6
NgayLap
Ngày nhân viên lập
hóa đơn N B 10 10
TongTien
Tổng số tiền trên hoá
đơn
S
B 8 8
8. Thực thể: Nhân viên
Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL Số kí tự Số byte
MaNV
Mã số nhân viên cửa
hàng
CT
B 8 8
TenNV
Tên nhân viên cửa
hàng CĐ B 30 30
Nsinh Ngày sinh nhân viên
N
B 10 10

Dchi Ðịa chỉ nhân viên CĐ B
255 255
Gtinh Giới tính nhân viên
CĐ B
6 6
Email nhân
viên Email nhân viên
CĐ K 36 36
Dthoai Ðiện thoại nhân viên
S K 10 10

10
Thẩm mỹ viện Hoài Anh
9. Thực thể: Chức vụ
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL Loại DL Số kí tự
Số
byte
MaCV
Mã số chức vụ nhân
viên CT B 6 6
TenCV Tên chức vụ nhân viên CĐ B 20 20

10. Thực thể: Quản Trị
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL Loại DL Số kí tự Số byte
MaQT Mã số quản trị
CT
B 6 6
TenQT Tên loại quản trị CĐ B 20 20

MoTaQT
Mô tả chi tiết quản
trị CĐ B 255 255
11. Thực thể: Khách hàng tạm thời
Tên thuộc
tính Diễn giải Kiểu DL Loại DL Số kí tự Số byte
MaKH
Mã số của khách
hàng CT B 6 6
TenKH Tên khách hàng CĐ B 30 30
LoaiKH Loại khách hàng CĐ B 6 6
DoanhSoMua
Doanh số của khách
hàng S B 9 9
** Chú thích:
* Kiểu dữ liệu:
CĐ: chuỗi động
CT: chuỗi tĩnh
S : số
N : ngày tháng
* Loại dữ liệu:
B: bắt buộc phải có
K: không bắt buộc
Đ: có điều kiện
11
Thẩm mỹ viện Hoài Anh
• Lược đồ ERD trên máy client:
12
Thẩm mỹ viện Hoài Anh
• Lược đồ ERD trên máy server :

EMBED Visio.Drawing.11
• PHẦN IV : CHUYỂN MÔ HÌNH ERD SANG MÔ HÌNH QUAN
HỆ:
• Trên máy client:
1) CHINHANH( MaCN, TenChiNhanh, DChi, Email, Dthoai).
2) KHACHHANG( MaKH, MaCN, TenKH, SoCMND, GTinh, NSinh, DChi,
DThoai, Email, LoaiKH).
3) KHTHUONG( MaKH, NgayThamGia)
4) KHVIP( MaKH, NgayThamGia, ThoiHanTheVIP)
5) THEKHACHHANG( MaThe, MaKH, SoSerial,NgayLap)
6) DOANHSO( Nam, MaKH, DoanhSoMua)
7) HOADON( MaHD, MaKH, MaNV, NgayLap, TongTien)
8) NHANVIEN ( MaNV, MaCN, TenNV, NSinh, GTinh,DChi, Email,
DThoai,MatKhau).
9) CHUCVU( MaCV, TenCV)
10) QUANTRI( MaQT, TenQT, MoTaQT)
11) PHANQUYEN( MaCV, MaCC, QuyenThem, QuyenSua, QuyenXoa)
12) KHTT( MaKH, MaCN, TenKH, LoaiKH, TongDiem, DoanhSoMua)
** Chú thích:
- Kí hiệu khoá:
XYZ: khóa chính
ABC: khóa ngoại
- Thực thể và thuộc tính phát sinh:
Thực thể NHANVIEN có phát sinh thêm thuộc tính là MatKhau dùng để đăng nhập
vào hệ thống máy tính. Cặp thuộc tính MaNV – MatKhau sẽ giúp cho việc phân quyền đối
với từng nhân viên chính xác hơn.
Thực thể PHANQUYEN: bao gồm 3 quyền là thêm, xoá, sửa cơ sở dữ liệu. Mỗi
nhân viên sẽ được đánh dấu phần quyền hạn của mình ứng với từng chức năng cụ thể
trong bảng(table).
13

×