Nhóm 7:
Hoàng Đức Bình
Lưu Thanh Hòa
Vũ Văn Duy
Ngô Hữu Hoàng Long
Vũ Phạm Thái Hà
Nguyễn Hà Ngân
Vũ Anh Tuấn
TCB_50_KTQD
Giảng viên hướng dẫn:
Ths. Hoàng Thị Lan
Hương
Các phương tiện thanh toán
1.Hối phiếu
2. Kỳ phiếu
3. Séc
4. Thẻ thanh toán
Hối phiếu (Bill of exchange)
Khái
niệm
Phân
loại
Đặc
tính
Các bên
liên quan
Khái niệm
Hối phiếu là tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều
kiện do một người kí phát cho người khác,
yêu cầu người này khi nhìn thấy phiếu hoặc
đến một ngày nào đó có thể xác định trong
tương lại phải trả một số tiền nhất định cho
người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả
cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu.
Hối phiếu (Bill of exchange)
Khái
niệm
Phân
loại
Đặc
tính
Các bên
liên quan
Phân loại
Hối phiếu
Căn cứ vào thời
hạn trả tiền của
hối phiếu:
+Trả tiền ngay
+Trả tiền sau 1
số ngày nhất
định
+HP có kì hạn
Căn cứ vào
chứng từ kèm
theo hối phiếu:
+Hối phiếu
trơn
+Hối phiếu
kèm chứng từ
Hối phiếu (Bill of exchange)
Khái
niệm
Phân
loại
Đặc
tính
Các bên
liên quan
Đặc tính
Tính bắt buộc
phải trả tiền
Tính trừu
tượng
Tính lưu
thông
Hối phiếu (Bill of exchange)
Khái
niệm
Phân
loại
Đặc
tính
Các bên
liên quan
Các bên có liên quan
Nguời kí phát (Drawer)
Nguời thanh toán (Drawee)
Nguời huởng lợi (Benificiary)
Nguời chuyển nhượng (Endorser)
Nguời cầm phiếu (Payee)
Mẫu dùng trong phương thức nhờ thu
No. 12345/200x
BILL OF EXCHANGE
For US$32,829.00
Ho Chi Minh City, August 12, 200x
At ...xxxx...sight of this FIRST bill of exchange (SECOND of the
same tenor and date being unpaid) pay to the order of Asia
Commercial Bank the sum of UNITED STATES DOLLARS
THIRTY TWO THOUSAND EIGHT HUNDRED TWENTY NINE
ONLY.
Drawn under our invoice No. 12345 dated July 12, 200x
TO: YAMAGUCHI CO. LTD
For and on Behalf of Cholonimex
TOKYO, JAPAN
(Authorized Signature)
Thai Duc Tuan
Mẫu hối phiếu dùng trong phương
thức tín dụng chứng từ
No. 12345/200x
BILL OF EXCHANGE
For US$32,829.00
Ho Chi Minh City, August 12, 200x
At 90 days after sight of this FIRST Bill of exchange (SECOND of
the same tenor and date being unpaid) pay to the order of Asia
Commercial Bank the sum of UNITED STATES DOLLARS
THIRTY TWO THOUSAND EIGHT HUNDRED TWENTY NINE
ONLY.
Drawn under Irrevocable L/C No. 12345 dated dated July 12, 200x
issused by Bank of Tokyo – Mitsubishi.
TO: BANK OF TOKYO – MITSUBISHI
For and on Behalf of
Cholonimex
TOKYO, JAPAN
(Authorized Signature)
Thai Duc Tuan
Kỳ phiếu trong thanh toán quốc tế
Khái niệm
• Kỳ phiếu là loại chứng từ trong đó người ký
cam kết sẽ trả một số tiền nhất định vào ngày
nhất định cho người thụ hưởng được chỉ định
trên kỳ phiếu, hoặc theo lệnh của người hưởng
lợi trả cho một ng khác
So sánh hối phiếu và kỳ phiếu
• Đặc điểm giống
- Cùng nguồn luật điều
chỉnh(…..)
- Cùng có các nghiệp vụ:
ký hậu chuyển nhượng,
bảo lãnh thanh toán,
chiết khấu, cầm cố
Các nguồn luật điều chỉnh
1. Luật tín phiếu của Anh 1882
2. Luật thương mại thống nhất của Mỹ 1962
(UCC – Uniform commercial code)
3. Công ước Geneva 1930 Công ước Geneva 1930
– ULB 1930 (Uniform law for Bill of
Exchange)
4. Luật công cụ chuyển nhượng Việt Nam, 2005
So sánh Kỳ phiếu và Hối phiếu
Nội dung
Hối phiếu
Kỳ phiếu
Bản chất
Công cụ đòi tiền
Công cụ hứa trả tiền
Người lập
Chủ nợ
Người thiếu nợ
Người thụ hưởng Người ký phát hoặc người thứ
3 được chuyển nhượng
Người ghi trên kỳ phiếu
hoặc người thứ 3
Do 1 người
Do 1 hoặc nhiều người
Yêu cầu chấp
nhận
thanh toán
Có đặc biệt hối phiếu trả sau
Không
Thời gian phát
hành
Sau khi thực hiện nghĩa vụ
của hợp đồng cơ sở
Phạm vi
Hoạt động thương mại
Số người ký phát
Trước khi thực hiện nghĩa
vụ của hợp đồng cơ sở
Thương mại và lv dân sự
Mẫu kỳ phiếu
Các quan hệ phát sinh liên quan đến
lưu thông hối phiếu và lệnh phiếu
1. Chấp nhận (Acceptance)
1
2
3
2. Bảo lãnh (Aval)
3. Chuyển nhượng ( ne
4
4. . Kháng nghị (Protest)
Chấp nhận
• Là cam kết của người trả tiền về việc sẽ thanh
toán toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối
phiếu khi đến hạn thanh toán bằng việc ký
chấp nhận trên hối phiếu theo quy định của
pháp luật.
Trình tự, thủ tục chấp nhận
Thời hạn
chấp nhận
Hình thức và nội
dung chấp nhận
Thời hạn chấp nhận
Trường hợp
1
Nếu hai bên không có qui định gì khác thì ULB
qui định thời hạn chấp nhận là 12 tháng kể từ
ngày ký phát
Trường hợp
2
Nếu hai bên qui định rõ với nhau thời hạn cụ
thể, thì phải được xuất trình trong thời hạn đó
Hình thức và nội dung chấp nhận
• Người trả tiền ghi trên mặt trước, góc dưới bên
trái của hối phiếu cụm từ “chấp nhận” (hoặc
như “đồng ý”, “xác nhận”..), bên cạnh chữ ký
của mình.
Mẫu hối phiếu đã chấp nhận
No.30/1/92
BILL OF EXCHANGE
EXCHANGE FOR USD 5,000
Singapore, 20th February
Ninety (90) days after sight of this FIRST exchange (SECOND
of the same tenor and date being unpaid). Pay to the order of the
chartered bank, London the sum of five thousand United States
dollars only.
To: MITSUI Co; LTD
Viettai Co. Ltd
Tokyo
( Signed)
Acceptance for USD 5,000 only
(Signed)
Các quan hệ phát sinh liên quan đến
lưu thông hối phiếu và lệnh phiếu
1. Chấp nhận (Acceptance)
1
2
3
2. Bảo lãnh (Aval)
3. Chuyển nhượng ( ne
4
4. . Kháng nghị (Protest)