Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 141 trang )

LVTN :Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su
Mở đầu
-
1
-
Mở
đầu
1.Đặt vấn đề
Môi trường
và những vấn đề liên
quan
đến
mo
âi

trường
là đề tài
được bàn luận một
cách sâu
sa
éc
trong
kế hoạch
ph
át

triển bền vững
cu
ûa

bất kỳ quốc


gia
na
øo

trên thế giới.
Trái đất

ngôi nhà
chung
của chúng
ta- đang

đe
dọa bởi sự
suy
thoái và
ca
ïn

kiệt
dần nguồn tài
nguyên. Nguồn
gốc của mọi
s


biến đổi về môi
trường trên thế giới
ngày
nay


do
các hoạt động
kinh
t
ế

xã hội. Các hoạt động này, một mặt đã cải
thiện chất
lượng cuộc sống
con
người
và môi trường, mặt khác lại
mang
lại
ha
øng

loạt các vấn đề
như: khan
hiếm, cạn kiệt tài
nguyên thiên nhiên,
ô
nhiễm và
suy
thái chất lượng
m
ô
i
trường khắp

nơi
trên
t
hế

giới.
Ngành công
nghi
ệp

chế biến mủ
cao su
là một
trong
những ngành công nghiệp
hàng đầu của nước
ta

tiềm năng phát triển
c
ủa

nga
ønh

này
vo
â

cùng

to
lớn.
Theo
xu
hướng phát triển
chung
của
th
ế

giới
thì nhu
cầu tiêu thụ
cao su
ngày
ca
øng

tăng.
Cao
su
được
s


dụng hầu hết
trong
các lónh vực từ
nhu
ca

àu
sinh
hoa
ït

hằng
nga
øy

đến
nhu
cầu
nhiên liệu công
nghi
ệp


xuất khẩu. Ngoài tiềm năng công nghiệp, cây
cao su
còn có
tác dụng phủ
xanh
đất trống, đồi trọc,
ba
ûo

vệ tài nguyên đất tránh rửa trôi, xói mòn,
tạo môi trường không
khí trong
lành.

Tính
đến năm
1997
diện
tích
c
ây
cao su

nước
ta
đạt
gần
300.000 ha,
s
ản

lượng
185.000
t
a
án.
Theo quy hoạch
tổng thể

ùi

nguồn vốn
vay
ngân hàng thế

gi

i

đến năm
2010
diện
tích
cây
cao su
sẽ đạt
t
ới
700.000 ha,
sản
lượng khoảng
300.000
tấn. Hiện
nay
để chế biến hết lượng
cao su thu
hoạch
từ
vườn
cây
thì
đã có
hơn 24
nhà máy với công
s

u

t

từ
500 – 12.000
tấn/năm đã
được nâng cấp
và xây dựng
mới tại nhiều tỉnh
phía nam, nhưng
được tập
trung
nhiều

ca
ùc

tỉnh miền
đông
như:
Đồng
Nai, Bình
Phước,
Bình Dương.
Hiện
nay
nước
ta
là nước

xua
át
khuẩu
cao su
đứng thứ
6
trên thế giới và
cao su
trở thành
m
o
ät
trong
những
ma
ët

hàng xuất khẩu
chiến lược
mang
lại hàng triệu
USD cho
đất nước, giải quyết công ăn việc làm
cho
hàng ngàn công nhân làm việc
cho
nhà máy và hàng ngàn công
nha
ân


làm việc
t
rong
các nông trường
cao su. Tuy
nhi
e
ân

tăng trưởng
kinh
tế chỉ là
điều kiện cần
và sẽ
không
bền vững nếu không kết hợp
ye
áu

tố
môi trường

xã hội.

nước
ta,
ước
tính
hàng năm
-

2
-
LVTN :Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su
Mở đầu
nga
ønh

chế biến mủ
cao su
thải
ra
khoảng
5
triệu
m
3
nước
tha
û
i.

Lượng nước thải này

nồng độ các chất hữu

dễ bò phân hủy rất
cao như acid acetic,
đường,
protein,
chất

béo… Hàm
lượng COD đạt
đến
2.500 – 35.000 mg/L, BOD
từ
1.500 – 12.000
mg/L
được xả
ra
nguồn tiếp
nha
ä
n


chưa
được
xử lý hoàn
toà
n

ảnh hưởng trầm trọng đến
thủy
sinh
vật
trong
nước.
N
goa
øi

ra
va
án

đề
m
u
øi

hôi phát
sinh do
các chất hữu

bò phân
hủy
kỵ
khí
ta
ïo

tha
ø
nh
mercaptan

H
2
S
ảnh hưởng môi
trươ

øng

không
khí khu vực
xung quanh. Do
đó vấn đề
đa
ù
nh

giá và
đưa ra phương
án
kha
û
thi cho
việc
xử lý
lượng
nước thải
c
hế

biến
m
u
û
cao su
được
nha

ø

n
ước


chính
quyền đòa
phương quan
tâm
m
o
ät
cách đầy đủ.
Trong
pha
ïm
vi
hẹp về thời
gian

ki
ế
n

thức về luận
va
ên
em
chọn đề tài


Thiết
kế hệ thống xử lý nước thải
nha
ø

máy chế biến mủ
cao su
Thua
än

Phú- Công
ty cao
su
Đồng
P
h
ú,

tỉnh
Bình Phước”.
2.Mục
tiêu của luận
v
a
ên.
Thiết kế hệ thống
xử lý
nước
tha

û
i
cho
nhà máy chế
bi
ế
n

m
u
û
cao su
Thuận
P


với
yêu
ca
àu

đặt
ra
nước thải
đa
ït

tiêu chuẩn xả thải
(TCVN 5945-1995) cho
nước thải loại

B

TCVN 6584
-2001
3.Nội
dung
của luận
v
a
ên.

Thu
thập
s
o
á

liệu,
t
a
øi

liệu, đánh giá
t
o
ång
quan
về công
nghe
ä


s
a
ûn

xua
á
t,

khả
năng gây
ô
nhiễm môi trường và
phương
pháp xử lý nước
tha
û
i
trong
ngành
chế biến mủ
cao
s
u
.

Khảo
s
a
ùt,


pha
ân
tích, thu
thập
s
o
á

liệu
ve
à

nhà máy
c
h
ế

biến
mủ
cao su Thuận
Phú.

Lựa chọn công nghệ,
tính
toán
chi
tiết
chi phí
nha

èm

tiết kiệm
kinh phí
phù
hợp với
điều kiện của
nha
ø

máy.

Lập kế
hoạch
thi công.

Xây dựng kế
hoạch quản
lý và
vận hành công
ty

û


nước thải.
-
3
-
LVTN :Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su

Mở đầu
4.Phương
pháp thực hiện
+
Điều
tra
kha
ûo

s
a
ùt,
thu
thập
s
o
á

liệu,
ta
øi

lie
äu

liên
quan, quan
s
a
ùt


trực tiếp,
pha
ân
tích
các chỉ tiêu chất
lượng nước.
+ Phương
pháp lựa
chọn:

Dựa
t
r
ên

sở động học
c
u
ûa

ca
ùc

quá
trình
xử
l
y
ù


bản.

Tổng hợp
s
o
á
liệu.

Phân
tích
khả
thi.

Tính
toa
ù
n
kinh
t
e
á.
LVTN :Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su
Chương
1
Tổng
quan

ng


nghiệp cao su
và các
phương
pháp xử lý nước thải
cao su
-
4
-
Chương 1:
TỔNG
QUAN
CÔNG NGHIỆP
CAO
SU VÀ
CÁC
PHƯƠNG
PHÁP XỬ LÝ
NƯỚC
T
H
ẢI
CAO SU
1.1.Tổng
quan
công nghiệp
cao su
1.1.1.Tình hình
xuất khẩu.
Theo
số liệu tổng cục hải

quan,
được thông báo bởi
trung
ta
âm

thông
tin
t
hương
mại
(Bộ
thương mại):
Na
êm
2001 cao su
Việt
Nam
xuất
kha
åu
308.073
t
a
án.
Trò
gia
ù
165.972.032 USD.
Năm

2002
xuất khẩu
448.000
tấn trò giá
267
triệu
USD.
Dự kiến
2003
xuất
kha
åu

đa
ït
470.000
t
a
án

với trò giá
350
tri
e
äu
USD.
Nếu
tính
số liệu trên cùng
với

s
o
á

liệu tiêu thụ
trong

ớc
40.000 -50.000
ta
án/na
ê
m.

Trừ
ha
øng

tạm nhập
ta
ùi

xua
át
hàng
na
êm

khoảng
10.000

tấn
,
thì
tổng số lượng
cao su
Vi
ệt
Nam
năm
2001 :
khoa
ûng
340.000
tấn, năm
2002 : 480.000
tấn, dự kiến
2003 : 510.000
tấn.
Bộ
thương
mại tổng kết
: 6
tháng đầu năm
2003
cả
nước xuất khẩu đạt
168.000
tấn
cao su
trò giá khoảng

134
t
r
i
e
äu
USD. Trong
đó
Trung
Quốc
ti
ế
p

t
u
ïc

la
ø

nước
nha
ä
p
kha
åu

nhiều nhất
cao su

Việt
Nam
với
73.000
tấn trò giá khoảng
55
triệu
USD
chiếm
40%
tổng
kim
ngạch xuất
kha
å
u.

Tiếp
theo
:

Singapore : 14.000
tấn trò
gia
ù
12
triệu
USD.

Hàn

Quốc : 9.000
ta
án

trò giá
9
triệu
USD.

Đài
Loan : 7.000
ta
án

trò giá
7
t
r
i
e
äu

USD.

Tiếp
theo
l
a
ø


Nhật Bản, Mỹ,
Malaysia,
Nga.
Ước
tính
đầu
na
êm

đến
nay
cả nước xuất khẩu đạt
193.000
ta
án

trò giá khoảng
155
triệu
USD,
tăng
33% so

ùi

cùng kỳ năm
ngoái.
1.1.2
Sản phẩm
từ

cao su thie
ân

nh
iên.
Trong
các
nguyên liệu
ch


chốt của ngành công
nghiệp,
cao su
xếp vò
trí
t
h


s
a
u
dầu mỏ,
than
đa
ù


gang

thép. Sản
pha
åm

từ
cao su
thiên nhiên
đa dạng, chia
làm
5
nhóm
chính:
+ Cao su
làm vỏ ruột
xe: xe
tải,
xe hơi , xe
gắn máy,
xe
đạp, máy cày và các
loa
ï
i
máy nông nghiệp, máy
ba
y…

chi
e
ám

70 %
tổng lượng
cao su
thiên nhiên trên thế
gi
ới.
-
5
-
LVTN :Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su
Chương
1
Tổng
quan

ng

nghiệp cao su
và các
phương
pháp xử lý nước thải
cao su
+ Cao su
công
nghiệp
dùng làm các băng chuyền tải, đệm,
đe
á

giảm sóc, khớp nối,

lớp
c
a
ùc
h

nhiệt, chống ăn
m
o
øn
trong
các bể
pha
ûn

ứng ở
nhiệt độ cao…
chi
e
ám
7%
t
o
ång
lượng
cao
s
u
.
+

Các ứng dụng hàng
nga
øy

rất
quan
trọng
như : ao mưa,
gi
ày

dép, mủ, ủng,
phao
bơi
lội,
phao
cứu
na
ïn…

nhóm
na
øy

chiếm
8%
t
o
ång


lượng
cao
su.
+ Cao su
xốp dùng làm gối, đệm, thảm
trải sàn …
nhóm này chiếm
5%.
+
Một số sản phẩm: dụng
c
u
ï
y
tế, dụng cụ phẫu
thua
ät,

thể dục thể
giao,
dây
thun,
chất
ca
ùch

điện, dụng
c
u
ï


nha
ø

bếp, tiện
nghi gia đình, keo
da
ùn…

nhóm này
chiếm khoảng
10%.
1.1.3
Tổng
quan
về cây
cao su.
a.>
Nguồn gốc.
Cây
cao su
được
tìm
tha
á
y


M
y

õ

bởi
Columbus trong
khoảng năm
1493 –
1496.
Brazil
là quốc
gia
xuất khẩu
cao su
đầu
ti
ê
n

vào thế kỷ
t
h

19 (Websre and
Ba
ulkwill,
1989). Ơ
û
V
i
ệt
Nam,

cây
cao su (Hevea brasiliensis)
đầu tiên được trồng vào năm
1887.
b.>Mủ
cao su.
Mủ
cao su
là hỗn hợp các cấu tử
cao su
nằm

lửng
trong dung
dòch gọi là
nhũ
thanh
hoa
ëc
serium. H
a
ït
cao su hình
c
a
àu

có đường
kính d < 0,5 µm
chuyển động hỗn

loạn
(chuyển động
Brown) trong dung dòch.
Thông
thươ
øng
1 gram
mủ có
khoảng
7,4.10
12
hạt
cao su, bao quanh
c
a
ùc

hạt này là
ca
ùc
protein
giữ
cho latex

tra
ï
ng

t
h

ái

ổn
đònh.

Thành phần
hoa
ù

học của
latex
:
Phân tử

bản của
cao su
l
a
ø
isoprene polymer (cis-1,4-polyisoprene [C
5
H
8
]
n
)

khối lượng phân
tử
10

5
-10
7
.
Nó được tổng hợp
từ cây bằng một quá
trình
phức tạp của
carbohydrate.
Cấu trúc hoá học của
cao su
tự nhiên
(cis-1,4-polyisoprene):
CH
2
C = CHCH
2
– CH
2
C = CHCH
2
= CH
2
C =
CHCH
2
CH
3
CH
3

CH
3
-
6
-
LVTN :Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su
Chương
1
Tổng
quan

ng

nghiệp cao su
và các
phương
pháp xử lý nước thải
cao su
Bảng
1.

1

:
Thành phần hóa học
và vật lý củ
a cao su
Vi
ệt
Nam

Thành
phần
Phần trăm
(%)
Cao su 28 –
40
Protein 2,0 –
2,7
Đường 1,0 –
2,0
Muối
khoáng
0,5
Lipit 0,2 –
0,5
Nước
55 –
65
Mật độ
cao su 0,932 –
0,952
Mật độ
serium 1,031 –
1,035
Tất cả các thông
s
o
á

được biểu diễn bằng

tỷ lệ
phần trăm trọng lượng ướt. Trọng
lượng
riêng
ta
án/
m
3
.

Cấu trúc
tính
chất
củ
a
thể
giao trạng:
Tổng
qua
ùt,
latex
được
ta
ïo

bỡi những
pha
àn

t

ư
û

phân
ta
ùn
cao su (pha

pha
ân

t
a
ùn)
nằm

l
ư
õng
trong
c
h
ất

lỏng
(pha
phân
ta
ùn)


gọi
la
ø
serum.Tính
phân tán ổn đònh
na
øy


được
la
ø
do
các
protein
bò những phần tử
phân
ta
ùn
cao su trong latex
hút
l
a
áy,
ion
c
u
øng
điện
tích

s
e
õ

phát
sinh
lực
na
øy

gi
ữa

ca
ùc

ha
ït

tử
cao
s
u
.
+Pha
phân tán-
Serum:
Serum
có chứa
m

o
ät

phần là
những chất hợp thành
trong
t
hể
giao
trạng,
c
hủ

yếu là
protein, phospholipit,
một phần
là những hợp
cha
á
t

tạo thành
dung
dòch thật
như:
muối
khoáng,
heterosid
với
methyl-1 inositol

hoặc
quebrachitol
và các
acid amin
với tỉ lệ
thấp
hơn.
Trong serum
ha
øm

lượng thể khô
chi
e
ám
8- 10%.

cho
hiệu ứng
Tyndall
mãnh
liệt nhờ chứa nhiều
c
h
ất

hữu

hợp
tha

ø
nh
trong dung dòch
thể
giao
tra
ï
ng.
Như
va
äy
serum
của
latex
la
ø

một
di
chất
nhưng
nó có độ phân tán
mạnh
hơn
nhiều
so
với độ
phân
tán của các hạt tử
cao su

nên
c
o
ù

t
hể
coi

như
một
pha
pha
ân

tán
duy
nha
á
t.
-
7
-
LVTN :Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su
Chương
1
Tổng
quan

ng


nghiệp cao su
và các
phương
pháp xử lý nước thải
cao su
+Pha
bò phân tán- hạt tử
cao
su:
Tỉ lệ
pha
phân
t
a
ùn
hay
ha
øm

lượng
cao su
khô
trong latex do
cây
cao su
tiết
ra
cao
nha

át

đa
ït

tới
53%
va
ø

thấp
nha
át


18%(
pha
â
n
tích
của
V
i

n

khảo
c
ư
ùu

cao su
Đông
D
ương
trước
nay).
Hầu hết
c
a
ùc

hạt tử
cao su

hình
cầu,
kích
thước không đồng nhất:

giữa
đường
kính 0,6 micron

s
o
á
hạt 2x10
8
cho
mỗi

cm
3
latex, 90% trong
số
na
øy


đường
kính
dưới
0,5
micron.
Hạt
tử
cao su trong latex
không
c
h


chuyển động
Brown
mà còn chuyển
động
Crémage(
kem
hoá). Đó
la
ø


chuye
ån

động của
ca
ùc

hạt tử
cao su
nổi lên
t
r
ên

mặt
cha
á
t
lỏng
do
chúng nhẹ
hơn.

ï

chuyển động
na
øy


rất
chậm
theo
đònh luật
Stocke
:
V =
2g(d − d
9
µ
'
)r
2

V:
vận tốc
kem
hóa.

µ :
độ
nhớt chất lỏng.

d:
tỉ
trọng
serum.

d’:
tỉ

trọng hạt
tử
cao
su.

r:
bán
kính
hạt tử
cao
s
u
.

g : gia
tốc
trọng
trường.
Với các hạt tử
c
o
ù

ba
ùn
kính 1 micron,
độ nhớt là
2cP ta
sẽ
thấy

ca
ùc

phần tử
cao
s
u
latex
phải mất
hơn
m
o
ät

tháng để tự nổi lên
1 cm.
Để
t
a
êng

vận tốc nổi của
c
a
ùc

hạt
ca
o
su ta


t
h


giảm độ nhớt
c
u
ûa
latex hay
ta
êng

độ lớn của các phần
tử
cao su
.
Các hạt tử
cao su
được
bao
bọc bởi
m
o
ät

lớp
protit.
Lớp
na

øy

xác đònh
tính
ổn
đò
nh
và sự kết hợp thể
giao
trạng của
latex.
Độ đẳng điện của
protit latex

tương
đương
pH= 4,7
va
ø

các hạt tử
không
mang
điện.

ùi
pH cao hơn 4,7
các hạt tử
mang
điện

tích
âm. Với
pH
thấp
hơn 4,7
các hạt tử
mang
điện
tích
dương.
Các
ha
ït

tử
cao su
của
latex tươi

pH tương đương 7
điều
mang
điện
a
â
m.

Chính
điện
tích

này
t
a
ïo
ra
lực đẩy
gi
ữa

c
a
ùc

hạt
cao su
với
nhau,
đa
ûm

bảo
s
ư
ï

phân
t
a
ùn


của
chúng
trong serum.
Mặt khác,
protit

tính
hút
nước mạnh giúp
cho
các phần
tử
cao
su
được
bao
bọc
xung quanh
một
vo
û

phân tử
nước chống lại
s
ư
ï
va
chạm
gi

ữa

các
ha
ït

t
ư
û
làm tăng
s
ư
ï

ổn đònh
c
u
ûa

lat
ex.
1.2.C
ông nghệ
xử lý
nước thải chế biến mủ
cao su
1.2.1.
Đặc điểm,
tính
chất của nước thải chế biến mủ

cao su.
a.>
Khái quát
:
Trong
những
na
êm

gần đây,
do
sự phát
tri
e
ån

của
nhi
e
àu

nga
ø
nh

công nghiệp,
nhu
cầu tiêu thụ
cao su
tự nhiên trên thế giới ngày càng tăng, cùng

với
s
ư
ï
gia
t
a
êng

tiêu
thụ,
giá
ba
ùn
cao su
đã chế biến cũng tăng. Tại Việt
Nam,
nga
øn
h
cao su
cũng được nhà nước

ca
ùc

đối tác nước
ngoa
øi
quan

t
a
âm

đa
àu

bằng vốn
t
ư
ï

co
ù


vốn nước ngoài. Đến năm
1997,
diện
tích
trồng cây
cao su

nước
ta
đạt gần
300.000 ha,
với
sa
ûn


lượng
khoa
ûng
185.000
tấn.
Theo quy
hoạch
tổ
ng

thể, với nguồn vốn
vay
c
u
ûa

ngân
ha
øng

t
hế

giới, đến
năm
2010
diện
tích
c

a
ây
cao su
sẽ đạt tới
700.000 ha

sa
ûn

lượng
cao su
sẽ
khoảng
300.000
ta
án.

Hiện
nay
để chế biến hết số mủ
cao su thu
hoạch được,
hơn 24
nhà
m
a
ùy
chế biến mủ
cao su
với công suất từ

500
đến
12.000
tấn/năm
đã đïc nâng cấp và
xa
ây
dựng
m
ơ
ùi

t
a
ïi

nhiều
tỉ
nh
phía Nam,
chủ yếu là tập
trung

ca
ùc

tỉnh miền Đông
Nam
bộ
như

Đồng
Nai, Bình Dương, Bình
Phước. Bên cạnh đó,
mo
ät

số
nha
ø

máy chế biến mủ
cao su
c
u
õng

đa
õ

va
ø
đang
được
hình
thành bằng nguồn vốn
vay
của
nga
ân


hàng thế giới.
Những năm gần đây,
cao su
t
r


thành
m
o
ät
trong
những mặt
ha
øng

xuất khẩu chiến
lược
mang
lại hàng trăm triệu
USD cho
đa
át

nước, giải quyết công ăn việc
la
øm
cho
hàng
nga

øn

công
nha
ân

la
øm

việc
trong
nhà máy
va
ø

hàng trăm
nga
øn

công
nha
ân

la
øm

việc
trong
các nông trường
cao

s
u
.
Trong
qua
ù
trình
c
h
ế

biến
mủ
cao su,
nhất
la
ø

kha
âu

đa
ùnh

đông
mu
û

(đối với
quy

trình
chế biến
m
u
û

nước)
và khâu
ly
tâm mủ (đối với
quy trình
sản xuất mủ
ly
tâm) các nhà
máy
c
hế

biến
m
u
û
cao su
đã thải
ra
hàng ngày
m
o
ät


lượng lớn nước thải khoảng
từ
600-
1.800 m
3
cho
mỗi nhà máy với tiêu chuẩn sử dụng nước
20 -30
m
3
/tấn
DRC. Lượng
nước
t
h
ải

này có nồng độ
ca
ùc

chất hữu

dễ bò phân hủy
ra
át
cao như acid
acetic,
đường,
protein,

chất béo,...
Ha
øm

lượng
COD
đạt đến
2.500-35.000 mg/l, BOD
từ
1.500-
12.000 mg/l
đã làm ô
nhiễm hầu hết
ca
ùc

nguồn nước,
tuy
thực vật
có thể
pha
ùt

tri
e
ån,
nhưng
hầu hết
ca
ùc


loại động vật nước đều không
t
h


t
o
àn

ta
ïi.

Bên cạnh việc
ga
ây

ô
nhiễm các nguồn nước (nước ngầm và nước
ma
ët),

các chất hữu
cơ trong
nước thải bò
phân hủy kò
khí
tạo thành
H
2

S

mercaptan
la
ø

những hợp
c
h
ất

không những
ga
ây

độc
và ô
nhiễm môi trường mà chúng còn
la
ø

nguyên nhân gây mùi hôi thối,
a
û
nh

hưởng đến
cảnh
quan
môi trường

và dân
cư khu vực.
b.>
Nguồn gốc,
lưu
lượng

tính
chất
n
ư
ơ
ù
c

thải.

Nguồn
gốc và
lưu
lượng nước thải
Trong
quá
trình
chế biến mủ
cao su,
nước
t
h
ải


phát
sinh
c
h


yếu từ các công
đoa
ï
n
sản xuất
sau
:
*
Dây chuyền
che
á

biến mủ
ly
tâm
Nước thải
pha
ùt
sinh
t
ư
ø


quá
trình ly
tâm mủ, rửa máy móc thiết bò và vệ
sinh
nhà
xưởng.
*
Dây chuyền
che
á

biến mủ
nước
Nước thải
pha
ùt
sinh
t
ư
ø

khâu
đa
ùnh

đông, từ quá
trình
cán băm, cán
tạo
t

ơ
ø,

băm
cốm. Ngoài
ra
nước thải còn phát
sinh do
quá
trình
rửa máy móc
t
h
ie
át

bò và vệ
sinh
nhà
xưởng.
*
Dây chuyền
che
á

biến mủ
tạp
Đây
la
ø


dây chuyền
s
a
ûn

xua
át

tiêu
hao
n
ước

nhiều
nha
á
t
trong
ca
ùc

dây chuyền chế
biến mủ. Nước
t
h
a
û
i


phát
sinh
từ quá
trình
nga
âm,

rửa
m
u
û

tạp,
từ quá
trình
cán băm, cán
tạo tờ, băm cốm, rửa máy móc thiết bò và vệ
sinh
nhà
xưởng,...
Ngoài
ra
nước
t
h
ải

còn phát
sinh do
rửa

xe
chở
m
u
û


sinh
hoa
ï
t.
Tính
chất nước thải:
*
Dây chuyền sản xuất mủ
ly
tâm
Dây chuyền
sa
ûn

xuất này không thực hiện
quy trình
đánh đông
cho
nên hoàn
toa
ø
n
không sử dụng

acid
m
a
ø

chỉ sử dụng
amoniac,
lượng
amoniac đưa
vào
kha
ù

lớn
khoảng
20kgNH
3
/tấn
DRC
nguyên liệu.
Do
đó đặc điểm
chính
của loại nước thải này

:
-
Độ
pH
khá

cao, pH
9-11
-
Nồng độ
BOD, COD, N
rất
cao
*
Dây chuyền
che
á

biến mủ
nước
Đặc điểm của
quy trình
công nghệ này
l
a
ø

sử dụng
t
ư
ø

mủ nước vườn
ca
ây


có bổ
sung amoniac
làm chất chống đông.
Sau
đó,
đưa
về nhà
ma
ùy

dùng
acid
để
đánh đông,
do
đó, ngoài
tính
c
h
ất
chung
là nồng độ
BOD, COD

SS
rất
cao,
nước
t
h

ải

từ
da
ây
chuyền
na
øy

còn có độ
pH
thấp và nồng độ
N
cao.
*
Dây chuyền
che
á

biến mủ
tạp
Mủ
ta
ïp

la
ãn

kha
ù


nhiều đất
ca
ùt

va
ø

các loại chất

lửng khác.
Do
đó,
trong
quá
trình
nga
âm,

rửa mủ, nước
t
h
ải

chứa
ra
át

nhiều đất, cát, màu nước
t

h
ải

thường
c
o
ù

m
a
øu

nâu, đỏ.
- pH
từ
5,0 -
6,0
-
Nồng độ
c
h
ất

rắn

l
ư
ûng

rất

cao
-
Nồng độ
BOD, COD
thấp
hơn
nước thải từ dây
chuy
ền

chế biến
m
u
û

nước
1.2.2.Tổng
quan
về công nghệ xử
ly
ù

nước thải chế biến mủ
cao su.
a.>
Các công nghệ
xử lý
nước thải chế biến mủ
cao su


n
ước

ngoài
Trên thế
gi
ới,

châu
Á là
khu
vực đứng thứ
nhất về
s
a
ûn

xua
át
cao su
tự nhiên,
chiếm
92%,
kế đến
la
ø

châu
Phi 7%
và châu Mỹ

La tinh 1%.
Hầu hết các nước đều
quan
tâm
đến việc
xử lý ô
nhiễm môi trường
do
chế biến mủ
ga
ây
ra.
Nước thải chế biến
m
u
û

ca
o
su
chứa nồng độ các chất
ô
nhiễm rất lớn, đòi hỏi
công nghệ
xử
ly
ù
qua
nhiều bậc. Việc
áp

dụng
c
a
ùc

công nghệ xử
l
y
ù


c
a
ùc

nước đều dựa trên đặc điểm,
tính
cha
á
t

nước
tha
û
i,
hiệu
quả
kinh
tế,
nhu

cầu
đa
át
đai
va
ø

năng lượng,
kỹ thuật vận hành, bảo
trì,

û

dụng
c
a
ùc
nguyên
liệu

s
a
ün
trong
nước, tiềm năng hoàn bồi, hiệu
qua
û

xử lý,
điều kiện tự

nhi
ên

kinh
tế...
Các hệ thống
xử
l
y
ù

nước
th
ải

được sử
dụng rộng
rãi để xử lý
n
ước

t
h
ải

nhà máy
cao su

Malaysia,
Indonexia:

Ba û n g
1.2

:
Hệ thống
xử lý nước thải
cu
ûa

các nước Đông
Nam
Á.
STT
Tên
Nh
à


y
Chủng loại

chế
Công
suất
(tấn/
ng
à
y)
Hệ thống
x

ư
û


nước
th
ải
A
M
a
l
a
y
s
i
a
1. Mardec
Mendakale
Mủ
ly
tâm
12.000
Kỵ khí-
su
ïc
khí
dùng
biotin
2.Tropical
prodce

Mủ
ly
tâm
12.000
Sục khí
bằng

y

th
ổi

khí
nga
àm
qua

c
vòi
tho
å
i

khí
3.Lee
Rubber
Mủ khối
tạp
13.000
Hồ

k

khí
–Hồ sục
khí
4.Chip Lam
seng
Mủ
ly
tâm
36.000
Kỵ khí – UASB
5.Kotatr
adi
ng
Mủ
ly tâm/skim
24.000
Mương oxi
ho
á
6.
Titilex
Mủ
ly
tâm
12.000
Hồ sục
khí-
hồ tự

chọn
B
Indonexia
7.Membang
Muda
Mủ
ly
tâm
12.000
Hồ sục
khí
–Hồ tự
c
ho
ï
n
Mủ
khối
12.000
Mương oxi
ho
á
8. Gunung
Para
Mủ tờ và mủ
k
hối
25.000
Hồ
kỵ

khí –
Hồ sục
khí
9.Rambim
an
Mủ khối,
ly
tâm
12.000
Hồ sục
khí
và hồ tùy
c
h

n
Từ những năm
c
u
ối

thập kỷ
70

đa
àu
80, Malaysia
đa
õ
đi

đa
àu
trong
nghiên cứu, ứng
dụng các công
nghe
ä

xử lý nước thải
va
øo

thực tế
sa
ûn

xua
át.

Kết
qua
û

hiện
nay
ca
ùc

công
nghệ

xử lý nước
t
h
ải
do Malaysia đưa ra
được
coi
la
ø

phù hợp
va
ø

được áp
dụng tại nhiều
nhà máy

chế
cao su như

Malaysia, Indonesia,
Th
ái

Lan...Công nghệ
xử lý
nước
thải được nghiên cứu
va

ø

áp
dụng vào sản xuất

Malaysia
c
hủ

yếu tập
trung
va
øo

xử
l
y
ù
sinh
học
như
:
1- H
e
ä

thống hồ kò
khí -
hồ tùy
nghi.

2- H
e
ä

thống hồ kò
khí -
hồ làm
t
hoa
ùng
3- H
e
ä

thống hồ làm
thoáng.
4- H
e
ä

thống
mương oxy
hóa.

đồ các công nghệ xử
l
y
ù

nước thải hiện

đang
áp dụng tại
Malaysia,
Indonesia
và Thái
Lan
được
trình
ba
øy
trong hình
1.1
NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN
MỦ
CAO
SU
XỬ LÝ

HỌC
BỂ CÂN
BẰN
G
HỒ
KỴ
KHÍ
HỒ
KỴ
KHÍ MƯƠNG
OXI
HÓA

HỒ
LÀM
THOÁNG
HỒ
TUỲ
NGHI
HỒ
LÀM
THOÁNG
BỂ
LẮNG
HỒ
HOA
ØN
THIỆN
HỒ
KỴ KHÍ
MÔI
TRƯ
Ơ
Ø
NG
MÔI
TRƯ
Ơ
Ø
NG
MÔI
TRƯ
Ơ

Ø
NG
MÔI
TRƯ
Ơ
Ø
NG
Hình 1.1 : Sơ
đồ các công nghệ xử lý
hiệ
n
nước thải áp
dụng tại
Malaysia

Hệ
tho
á
n
g
hồ kò
khí -
hồ tùy
n
g
hi
Công nghệ này được áp
dụng
xử lý
loa

ï
i

nước
thả
i

có nồng độ
BOD khoảng
3.000mg/l, thích
hợp
cho
nhà máy sản xuất
cao su
tờ.
Phản ứng phân hủy các chất hữu
cơ trong
hồ kò
khí
xảy
ra qua hai giai
đoạn
:
- Giai
đoạn
1 (giai
đoạn
axít
hóa):
vi

khuẩn
pha
ân

hủy các chất hữu

phức
tạp
thành
axít

ca
ùc

cha
á
t

hữu

mạch
ngắn.
- Giai
đoạn
2 :
Các sản
pha
å
m


chất hữu

c
o
ù

c
a
áu

trúc
đơn
gi
ản

tiếp tục được các
vi
khuẩn
metan
pha
ân

hủy
tha
ø
nh
cacbon dioxit

metan.
Các hồ kò

khí
thường có độ
sa
âu

từ
3,5m
đến
5m,
tùy
t
huo
äc

vào
c
a
ùc

điều kiện
đa
át
đai
và chiều sâu
c
u
ûa

mạch nước
nga

àm.

Tải
trọng
hữu

tối
đa

0,15
kg
BOD/m
3
/ngày,
thể
tích trung bình
của hồ khoảng
15.000 m
3
.
Thời
gian lưu
nước
trong
hồ
t
ư
ø
13
đến

15
nga
øy.

Hiệu quả
xử lý
BOD
đạt
80%.
Lớp váng
t
a
ïo

trên mặt không
a
û
nh

hưởng nhiều đến các hoạt động
pha
ân

hủy xảy
ra
trong
hồ.
P
h
ải


vớt bỏ đònh
ky
ø

tra
ù
nh

trường hợp gây
ta
éc

ngh
ẽn

đường ống
va
ø

lắng
đọng
bùn mất thể
tích
của hồ.
Sau
hồ kò
khí,
nước thải
co

ù

nồng độ
BOD
khoảng
600 - 800mg/l,
được tiếp
t
u
ïc

da
ãn
đến hồ
t
u
øy
nghi,
ta
ïi

đa
ây

chế xử
l
y
ù

cha

á
t

tha
û
i

di

n
ra bao
gồm cả
hai
qua
ù
trình
hi
ếu
khí
va
ø


khí.
Hồ có chiều
sa
âu

từ
1-2m, thích

hợp
cho
việc
pha
ù
t

triển của tảo
va
ø

các
qua
ù
trình
phân hủy
c
u
ûa
sinh
va
ät

t
u
øy
nghi. Ban
nga
øy,


quá
trình
phân hủy
ca
ùc

chất hữu

xảy
ra

phần trên
m
a
ët

hồ là hiếu
khí,
pha
àn

dưới
đa
ùy

là kò
khí. Ban
đêm, quá
trình
pha

ân

hủy
c
a
ùc

chất hữu
cơ chính
xảy
ra trong
hồ là kò
khí. Trong
hồ
vi
kh
ua
ån


rong,
tảo sống cộng
sinh
với
nhau. Vi
khuẩn
s
ư
û


dụng
oxy
để thực hiện quá
trình
phân hủy
chất hữu

tạo thành
khí CO
2
.
Tảo
s
ư
û

dụng
CO
2
thực hiện quá
trình quang
hợp tạo
oxy.
Trong
các loài tảo
thì chlorella
chiếm
ưu
thế.
Tải trọng hữu


t
o
ái
ưu
đối với hồ
t
u
øy
nghi

0,03 kg
BOD/m
3
/ngày.
Thời
gian
lưu
nước
t
ư
ø
20
đến
25
nga
øy.

Thể
tích trung bình

của hồ khoảng
1.000m
3
.
Hiệu quả xử

BOD
của hồ
đa
ït
45%.
Nồng độ
oxy
hòa
tan trong
nước quyết đònh hiệu
xua
át

xử lý
của hồ. Trường hợp
c
o
ù

l
ơ
ùp

va

ùng

trên bề mặt,
ta
phải vớt thường xuyên
đe
å
cho
ánh
sa
ùng
mặt trời thâm nhập vào lớp

ớc

nhiều nhất, tạo điều kiện
cho
tảo
pha
ùt

tri
e
ån

l
a
øm

tăng

nồng độ
oxy
hòa
tan trong
nước.
Tóm lại hệ thống
hồ kò
khí -
hồ tùy
nghi

kha
û

năng làm giảm
khoa
ûng
98%
nồng
độ
BOD trong
nước
t
h
ải
cao su. Ưu
điểm của hệ thống
na
øy


l
a
ø


khả năng chòu
được
khi
nồng độ
cha
á
t

hữu

tăng đột
ngo
ät.

Không tốn
chi phí
bảo
dưỡng.
Nhược điểm
là đòi hỏi phải có diện
tích
rộng. Phát
sinh khí
mêtan,
H

2
S,
mùi
hôi,
...
ảnh hưởng tới
môi trường
xung
quanh.
Hiệu quả xử lý của hệ thống xử
l
y
ù

nước
t
h
ải

hồ kò
khí -
hồ tùy
nghi

M
a
laysia
được trình
bày
trong

bảng
2.2,
2.3.
Bảng
1

.

3

:
Hiệu quả xử lý nước thải nhà máy chế
bi
ến

mủ cốm
(Malaysia)
qua
hệ
thống hồ kò
khí -
hồ tùy
nghi.
Chỉ tiêu
Nước thải
trước
xử lý
Nước thải
Sau
xử lý

Hiệu quả xử

(%)
P
H
5
,
5 7
,
5
-
Chất rắn tổng cộng
(mg/l) 1.961 720 63
Cha
á
t

ra
én
bay hơi
(mg/l) 1.245 316 75
Cha
á
t

ra
én

lửng
(mg/l

)
322 125 61
COD
(m
g/l
)
2.899 230
92
BOD
(m
g/l
)
1.769 59
97
Đạm tổng
số
(mg/l) 141 55 61
Đạm Amoniăc
(mg/l) 68 42 38
Bảng
1.4 :
Hiệu quả xử lý nước
t
hải

nhà máy
che
á

biến mủ

ly tâm(Malaysia)
qua
hệ
thống hồ kò
khí -
hồ tùy
nghi
Chỉ tiêu Nước thải
trước
xử lý
Nước thải
sau
xử lý
Hiệu suất
(%)
p
H
4
,
8 7
,
8
-
Cha
á
t

ra
én


lửng
(mg/l
)
818 359 56
COD
(m
g/l
)
4.849 529 89
BOD
(m
g/l
)
3.524 153 96
Đạm tổng
số
(mg/l) 602 202 66
Đạm Amoniăc
(mg/l) 466 134 71
5 7 2 2
---------->
2 3
2
He
ä

tho
á
n
g

hồ kò
khí -
hồ làm
thoáng
Công nghệ xử lý
theo
hệ thống
na
øy

thươ
øng

được áp dụng với
lo
a
ï
i



c

th
a
û
i

co
ù

nồng độ
BOD
khoảng
2.000 mg/l, thích
hợp
cho
nha
ø

máy chế biến
mủ nước.Về

ba
ûn
hoa
ït

động của hệ thống
na
øy
tương
tự
như
hồ kò
khí -
hồ
tu
øy
nghi, nhưng ưu
việt

hơn

hồ
t
u
øy
nghi
được
thay
thế bằng hồ
la
øm

thoáng.
Oxy
được
cung
ca
áp

vào hệ
thống bằng
các
phương
tiện

giới
như
thiết bò
la

øm

t
hoa
ùng

bề mặt. Sự
ta
êng

cường
oxy,
nâng
c
a
o
hiệu quả xử lý dẫn đến rút ngắn thời
gian lưu trong
hồ.
K
e
át

quả là
kích
thước hồ làm
thoa
ùng

nhỏ

hơn
hồ
t
u
øy
nghi.
Thời
gian lưu

ớc


tưởng
cho
hồ
la
øm

thoáng

4
ngày.
Sau
hồ làm thoáng thường bố
trí
thêm các hồ lắng,
nha
èm

tạo điều kiện

cho
cha
á
t

rắn
lắng tụ và
qua
ù
trình
ta
ïo
sinh
khối. Thời
gian lưu
nước
trong
ho
à

lắng
khoa
ûng
3
nga
øy.
Ưu
điểm
c
u

ûa

hệ thống

hiệu quả
xử lý
BOD
ra
át
cao

ø
95%
đến
98%,
ca
àn
ít
diện
tích
đa
át

xử lý
so
với hệ thống
hồ kò
khí -
hồ
t

u
øy
nghi.
Nhược điểm

chi phí
vận hành
lớn
hơn so
với hệ thống hồ kò
khí -
hồ tùy
nghi do
sử
dụng
thi
e
át

bò làm thoáng tiêu tốn
năng
lượng.

Hệ
tho
á
n
g
hồ làm
thoáng

Hệ thống này
thích
hợp
cho
xử lý nước
t
h
ải


nồng
độ
COD
nhỏ
hơn 1.000
mg/l.
Đặc điểm
của hồ có độ
s
a
âu

khoảng
3 m.
Tỷ
le
ä

chiều dài/chiều rộng tối
thi

e
åu

la
ø
2 :
1.
Thời
gian lưu
nước
trong
hồ
la
ø
4
ngày.
H
o
à

được
cung
cấp
oxy
nhờ
ca
ùc

thiết bò
la

øm
thoa
ùng

bề mặt. Chất
t
h
ải

hữu


pha
ân

hủy bởi các
vi sinh
vật
c
o
ù

mặt
trong
bùn. Bùn
chứa hệ
vi sinh
va
ät


phức
t
a
ïp
bao
gồm
vi
khua
ån,

xạ
khua
ån
,
vi
nấm, động vật
nguyên
sinh, vi
tảo...Vai
trò

bản
cu
ûa

các
vi sinh
vật là làm sạch nước. Quá
trình sinh học
diễn

ra trong
m
o
âi

t
r
ươ
øng

hiếu
khí

cha
á
t

hữu

hòa
tan trong
nước
t
h
ải

được các
l
o
ại

vi
sinh
vật
oxy
hóa
theo
pha
û
n

ứng
như sau
:
C
x
H
y
O
z
N + (x+y/4-z/3-3/4)O
2
---
V
--
S
-
V
----> xCO
2
+ (y-3)/2 H

2
O + NO
3
+
∆H C
x
H
y
O
z
N + O
2
+ NH
3
----
V
--
S
-
V
---> C
5
H
7
NO
2
+ H
2
O +
CO

2
+ ∆H
C H NO + 5 O
VSV
CO + NH + 2H O + ∆H
VSV VSV
NH
3
+ O
2
----------> HNO
2
+ O
2
----------> HNO
3
C
x
H
y
O
z
N
là đặc
trưng cho
chất thải hữu
cơ, C
5
H
7

NO
2
là công thức cấu tạo
c
u
ûa

tế
bào
vi
sinh.
Nước thải
sau
hồ làm
thoáng
c
o
ù

nồng độ chắt
ra
én


ûng

lớn khoảng
900mg/l.
Do
đó được tiếp tục xử

l
y
ù


ho
à

hoa
øn

thiện. Thời
gian lưu
nước
trong
hồ là
3
ngày. Thể
tích
hồ
khoa
ûng
3500 m
3
.
Hiệu quả xử
ly
ù

loa

ï
i
BOD
khoa
ûng
50%, SS 80%.
C
h

t

lượng nước
thải
sau khi
xử lý
đa
ït
cao hơn
hệ thống hồ
l
a
øm

thoa
ùng


trên.

Hệ

tho
á
n
g mương oxy
hóa
Công nghệ này thường áp dụng
cho
nước
t
h

i

c
o
ù

nồng độ
BOD
khoảng
1.500mg/l.
Đặc điểm của hệ thống
mương oxy
hóa là có
qua
ù
trình
làm thoáng
kéo dài và
cường độ

cao hơn so
với bể làm thoáng thông thường. Hệ thống hoạt động
theo
nguyên

làm
thoa
ùng

mở rộng,
s
ư
û

dụng
ca
ùc

thi
e
át


l
a
øm

t
hoa
ùng


đặt
na
èm
ngang.
Nước
t
h
ải
lưu
thông
trong
hồ
hình
bầu dục
ở tốc
đo
ä
30 cm/s.
Thiết bò làm
thoa
ùng
cung
cấp
oxy
để
thực hiện
qua
ù
trình

phân hủy hiếu
khí. Trong
một
s
o
á

trường hợp người
ta
s
u
ïc
khí
nén trực tiếp
va
øo
nước
t
h
ải
thay
thi
e
át

bò làm
t
hoa
ùng.


Nguyên
tắc xử lý là
phản ứng phân hủy hiếu
khí
được thực hiện bởi
c
a
ùc
vi sinh
vật chứa
trong
bùn hoạt
tính. Q
u
á
trình
phân hủy
được
thực hiện giống
như
hồ làm
thoáng. Sự khác biệt
là bùn
hoạt
tính

so
á

lượng

và mật độ
lớn
hơn,
nồng độ
MLSS
lên đến
4.000 mg/l.
Tỷ lệ
F/M dao
động
trong
khoa
ûng
0,05
đến
0,1.
Các chất hữu

được
pha
â
n

hủy
nhanh
va
ø
cho
hiệu suất
xử lý

cao,
chỉ
trong
một
va
øi
giờ tải lượng
ô
nhiễm hữu

c
o
ù

thể giảm xuống
từ
60%
đến
80%.
Qua
ù
trình
va
än

hành

s
ư
ï


tua
à
n

hoa
øn

bùn để
duy trì
ổn đònh nồng độ
MLSS.Hiệu
qua
û

quá
trình
xử lý
BOD
đạt đến
90% - 96%.
Bùn
thu
được
sẽ
được ép hết nước và
s
ư
û


dụng làm phân bón.
Ưu
điểm
c
u
ûa

hệ thống là
la
øm

việc ổn đònh.
Khi
va
än

hành
ít
m
u
øi

hôi.
Kích
thước
công
trình
xử lý nhỏ
thích
hợp đối với nhà máy

ga
àn
khu
vực
tha
ø
nh

phố
hoa
ëc

đông
da
ân
cư,
những
nơi
có sự hạn chế về đất
đai.
Nhược điểm

kh


năng chòu sự biến đổi đột
ngột tải
trọng kém
và tiêu tốn
nhiều năng lượng.

Chi phí
vận hành
va
ø

ba
ûo
trì
lớn.
Bảng
1

.



5

:
Hiệu quả xử lý nước thải bằng
he
ä

thống
mương oxy
hóa ở
nhà máy
sản xuất mủ cốm
(Malaysia).
Chỉ tiêu Nước thải

trước
xử lý
Nước thải
sau
xử lý
Hiệu quả xử

(%)
P
H
5
,
6 6
,
8
-
Cha
á
t

ra
én

tổng
s
o
á

(mg/l) 3.384 1.312 16
Cha

á
t

ra
én

lửng
(mg/l
)
2171 101 63
Cha
á
t

ra
én
bay hơi
(mg/l) 1383 77 66
COD
(m
g/l
)
2.164 155 93
BOD
(m
g/l
)
1.275 47 96
Đạm tổng
số

(mg/l) 351 189 46
Đạm
amoniac
(mg/l) 261 146 44
b.>
Công nghệ
xử lý
n
ư

c

thải
cao su trong nươ
ù
c

Tổng
quan
Trên
t
hế

giới hiện
nay,
Vi
ệt
Nam
đứng hàng
t

h

6
ve
à

sản
xua
át
cao su.
T
r
ước
1994,
va
án

đề xử lý
nước
tha
û
i
cho
các
nha
ø

m
a
ùy


chế biến mủ
cao su chưa
được chú
ý.
Sa
u
khi
Nha
ø

nước
ban
hành Tiêu
c
h
ua
ån

môi trường đối với các loại nước
tha
û
i

công nghiệp
(TCVN 5945-1995),
cùng với
s
ư
ï


pha
ùt

tri
e
ån
nhanh
về
kinh
tế
va
ø

xã hội, yêu cầu xử lý
nước
tha
û
i

ngày càng trở
nên cấp bách. Trước
tình hình
này, Tổng Công
ty Cao su
Vi
ệt
Nam
mời Công
ty tư

va
án

hàng đầu

Malaysia

Mott Mac Donald Ltd,
thực hiện việc
điều
tra,
nghiên cứu
ca
ùc
nhu
cầu kiểm soát
ô
nhiễm
cho
các
nha
ø

máy chế biến mủ
cao
su trực
thuộc. Kết quả
Mac Donald.Ltd.,
đã
đưa ra

khuyến
c
a
ùo

co
ù

thể áp
dụng
một
trong
bốn công nghệ
c
u
ûa
Malaysia
vào các
nha
ø

máy
c
hế

biến
m
u
û
cao su

tại Việt
N
a
m.
Tuy
nhiên, khuyến
ca
ùo

na
øy
chưa

tính
khả
quan vì
:
-

Malaysia
các
nha
ø

máy
c
hế

biến
m

u
û
cao su
thường không nằm
trong khu vực
dân
cư,
ngược lại
ta
ïi

Việt
Nam,

nha
ø

ma
ùy

sẽ có dân

sống

xung quanh. D
o
đó, không thể
á
p


dụng công nghệ xử
l
y
ù

nước
t
h
ải

chế biến
mủ
cao su
dạng
hồ xử

sinh
học liên hoàn
(kò khí,
tùy
nghi,...)
được. Việc
á
p

dụng công nghệ
xử lý
này
sẽ
không khỏi gây

ô
nhiễm mùi hôi ảnh hưởng đến
khu
dân

sống

xung
qua
nh

nước ngầm
do
t
h
ấm.
-
Điều kiện
t
ư
ï

nhiên, đòa
lý,
kinh
t
e
á

và xã hội

hai
nước khác
nha
u
.
-
Đặc điểm,
tính
cha
á
t

nước
t
h
ải

từ
các công nghệ chế biến
m
u
û
cao su
khác
nhau.
-
Yêu
ca
àu


tiêu chuẩn, chất lượng nước
t
h
ải
ra
ngoa
øi

m
o
âi

trường
hai
nước cũng
kha
ù
c
nhau.
M
o
ät

số chỉ tiêu nước
tha
û
i
sau
xử
l

y
ù


Malaysia
cũng không đạt tiêu
chua
ån
thải loại
A

B (TCVN 5945- 1995)
c
u
ûa

Việt
Nam
Hiện
nay, trong
s
o
á
10
nha
ø

máy
c
hế


biến
m
u
û
cao su
có hệ thống
xử lý nước
t
h
ải

t
h
ì
6
nhà máy áp dụng công nghệ
theo
công nghệ
c
u
ûa
Malaysia.
Còn lại
4
nha
ø

máy áp
dụng

ca
ùc

công nghệ dạng bể
như : UASB

Nhà
ma
ùy
Long
Thành (Đồng
Nai),
bể
si
nh
học kò
khí

N
h
a
ø

máy
cao su Ven Ven
(T
â
y
Ninh), DAF
nhà máy

H
o
øa
Bình
(V
ũng
Tàu) và Tân Biên (Tây
Ninh). Nhìn chung
các
nha
ø

ma
ùy

xử lý nước thải
hoa
ït

động
chưa
có hiệu quả. Mặc dù hệ thống xử lý
UASB,
bể
sinh
học kò
khí
đều
c
o

ù

hiệu quả xử
l
y
ù
cao hơn so
với dạng hồ
nhưng
nước
tha
û
i
ra
khỏi hệ thống
xử lý vẫn
chưa
đạt tiêu
c
hua
ån
môi
trường.
Tình
trạng
kỹ thuật tại hệ
thống
xử lý
nước thải ngành
cao

su
*
Không
đủ công xuất xử

:

Hầu hết các hệ thống bò quá
ta
ûi

t
ư
ø

tháng giữa năm
đến cuối năm
do
được thiết kế không đủ công xuất. Cụ thể
-
Tất cả bể gạn mủ không
đa
ït

hiệu
qua
û,

mu
û

cao su
còn nhiều
trong
nước
tha
û
i


qua
ù
trình
xử lý tiếp
theo.
-
Thời
gian lưu
nước
t
a
ïi

các hệ thống áp dụng công nghệ hồ được khảo sát
thường
trong 20 -30
nga
øy.
Trong khi

ùi


hàm lượng
c
h
ất

ô
nhiễm hữu
cơ cao
của nước
thải chế biến
m
u
û
cao su.
Thời
gian lưu
cần thiết
la
ø
60
nga
øy.
-
Tải trọng hữu

kha
ûo

sát gấp

nhie
àu

lần
so
với tiêu chuẩn
kỹ
thuật.
-
Thiết bò sục
khí
thường có công suất thấp
hơn
nhiều
so
với công suất thiết kế và
không làm việc
24/24
giờ.
-
Chất lượng nước tại đầu
ra
của hệ thống
chưa
đa
ït

tiêu
chua
ån


yêu cầu kỹ
t
h
uật.
* Chưa
phù
hợp:
Đặc điểm này thể hiện
he
ä

thống công nghệ không
bao
gồm
c
o
â
ng

đoa
ïn

xử lý
kỵ
khí
đối với chất
t
h
ải


ô
nhiễm
cha
á
t

hữu
cơ cao như
nước thải
cao su.
Nếu xử
l
y
ù
sinh học
hoa
øn

t
o
àn

hiếu
khí
đòi hỏi công xuất thiết bò
va
ø

tiêu

hao
điện năng rất
l
ơ
ùn.

Sự không
đồng bộ
gi
ữa

thi
e
át

kế công
nghệ.

Các hệ
thống
xử lý nước thải hiện
trạng:
Với
nha
ä
n

t
hức


s
a
âu

s
a
éc

đẩy mạnh hoạt động quản
l
y
ù

và bảo vệ môi trường
trong
sạch để phát triển
kinh
tế
xa
õ

hội một
các
h

ổn
đònh. Tổng công
ty cao su V
i
ệt

Nam
đã
chỉ đạo xây dựng hệ thống

û

lý nước
t
h
ải

c
u
ûa

nhà máy. Hiện
nay
xây dựng được
22
hệ
thống/
33
nhà
ma
ùy,

xưởng chế biến
cao su
thuộc Tổng công
ty Cao

Su.
Thống kê hệ thống
xử lý nước
t
h
ải

c
a
ùc

nha
ø

máy chế biến mủ
cao su
thuộc Tổng
công
ty Cao Su
Vi
ệt

Nam.
Bảng
1.6:






Công nghệ xử lý nước
t
hải

hiện có tại các nhà máy
cao su
thuộc
Tổng công
ty Cao Su
Việt
Nam
.
STT
Tên Công
Ty
Tên Nhà
máy
Công
xua
át
Loại
hệ
thống
xử lý
nước
tha
û
i
Ghi
chú

A
M
I
ỀN

ĐÔ
NG
1.CTCS
Đồng
nai
1.
Hàng Gòn
9.000
Ao
kỵ
khí-Ao
tùy
chọn
2.
Cẩm Mỹ
14.500
Bể điều
hòa-Aerotank-bể
lắn
g
3. An
Lộc
8.000
Bẫy
cao

su
4. Long Thành
15.000
Hệ thống
UASB- Ao
sục
khí
5.
Dầu
Giây
6.000
Bẫy
cao
su
2. CTCS

Ròa
6â.Hoà
Bình
6.000
Hệ thống
DAI
bùn hoạt
tính
7.

Bang
19.500
Hồ điều
hòa-Aeroten-

Bể lắng
3. CTCS
Dầu
Tiếng 8.
Dầu
Tiếng
12.000
Hệ thống
ao
xu
ïc

khí
9. Long
Hòa
12.000
HT ao
kỵ
khí- Ao
tùy
chọn
10.
Bến Súc
6.000
Hệ thống
DAF- ao
xục
khí
11.
PHú

Bình
6.000
Ao
kỵ
khí –Ao
tùy
chọn
4. CTCS Bình
Long
12.
Quảng
Lợi
13.000
Bẫy
cao
su
13.
30/4 7.500
Ao
kỵ
khí –Ao
tùy
chọn
5.CTCS
Phú
Riềng 14.
Phước
Bìn
h 16.000
Ao

kỵ
khí –Ao
tùy
chọn
15.
Suối
Rạt
9.000
Ao
kỵ
khí –Ao
tùy
chọn
6. CTCS
Phước Hoà
16.
Bờ Lá
9.000
Tuyển nối –bể
vi sinh
bám
dính
17. Cua
PaRi
15.000
HT
Hồ
kỵ
khí –
Hồ sục

khí
7. CTCS
Đồng Phú
18.
Thuận Phú
7.500
Ao
kỵ
khí- Ao
tùy
chọn
8. CTCS
Lộc
Ninh
19. Trung Tâm
7.500
Ao
kỵ
khí –Ao
tùy
chọn
9.
Viện
NCCS
20. Lai
Khê
500
Phản ứng
UA
SB

10. Trường cơ
khí
Cao
su
21. Cơ khí
Cao
su
500
11. CTCS
Tây
Ninh
22.
Vên Vên
6.500
Xử lý hóa lý
23.
Bến Củi
3.000
HT Ao
kỵ
khí – Ao
tùy
chọn
12. CTCS
Tân
Biên 24. Trung Tâm
6.000
HT DAF ao
sục
khí

13.CTCS Bình thuân 25.Bình Thuận
100
B
T
A
Â
Y

NGUY
E
Â
N
14. CTCS
Krong
Buk
26.Krong
Buk
1.500
HT Ao
kỵ
khí – Ao
tùy
chọn
15.
E
a
h

L
e

o 27
.
E
a
h

L
e
o 1500
16.CTCS
ChuS
ê
28. ChuSê
3.000
HT UASB –ao
tùy
chọn
17.CTCS Chư
Pảh
29. Chu
Pảh
2.000
18.CTCS Chư Prông 30. Trung Tâm
3.000
bẫy
cao
su
!9.CTCS
Man
g

Yang
31.Mang
Yang
1.000
20.CTCS Kom
Tum
32.Kom
Tum 500
21. CTCS
Quảng
Trò
33.Quảng
Trò
3.000
LVTN :Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su
Chương
2
Giới thiệu về nhà máy chế biến mủ
cao su Thuận Phú
CHƯƠNG 2 :
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ
CAO
SU THUẬN PHÚ
2.1.
Vài nét về nhà máy
Tên nhà máy
:
NHÀ MÁY CHẾ
BIE
Á

N
MỦ
CAO SU
THUẬN PHÚ
CÔNG
TY CAO SU
ĐỒNG PHÚ
Đòa
c
h

:
Huyện Đồng
P
hú,

T

nh
Bình
P
h
ước
Điện
thoại : (0651.819901) Fax :
(0651.819620)
Công
ty cao su
Đồng Phú thuộc Tổng Công
Ty Cao Su

Việt
Nam
nằm

tỉnh
Bình
Phước. Hiện
nay,
Công
ty

hơn 8.555 ha cao su
đứ
ng,

khoa
ûng
4.969 ha cao
s
u
đang khai
t
h
ác


s
o
á


c
o
øn

la
ïi


3.586 ha cao su
kiến
t
h
i
e
át

bản.
Nhà máy chế biến mủ
cao su
Thua
än

Phú thuộc Công
ty cao su
Đồng
Phú hiện
ta
ïi
có tất
ca

û
3
dây chuyền
sản xuất gồm
:
-
Dây chuyền
c
h
ế

biến mủ
nước
-
Dây chuyền
c
h
ế

biến mủ
ta
ïp
-
Dây chuyền
c
h
ế

biến mủ
ly

ta
âm
Sản phẩm của
nha
ø

m
a
ùy

gồm các loại mủ cốm
SVR3L, SVR10, SVR20
và mủ
latex
chất lượng
cao.
Hiện
nay,
nha
ø

máy có các
kha
ùc
h

ha
øng

lớn


ø

thò trường
Âu
Mỹ.
2.2.
Tổng
quan
về sản xuất của nhà máy

Dây chuyền chế biến
mủ nước thành mủ cốm
SVR 3
L
MỦ NƯỚC VƯỜN

Y
BỂ
NHẬN
MỦ
MƯƠNG
ĐÁNH ĐÔNG
MÁY CÁN KÉO
LVTN :Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su
Chương
2
Giới thiệu về nhà máy chế biến mủ
cao su Thuận Phú
BĂNG TẢI

1
MÁY CÁN
CREPER
1
BĂNG TẢI
2
MÁY CÁN
CREPER
2
BĂNG TẢI
3
MÁY CÁN
CREPER
3
BĂNG TẢI
4
MÁY BĂM CỐM
HỒ
BƠM
C
O
ÁM
BƠM
CHUYỀN
CỐM
SÀNG
RUNG
LVTN :Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su
Chương
2

Giới thiệu về nhà máy chế biến mủ
cao su Thuận Phú

SẤY
ÉP
KIỆN
ĐÓNG GÓI
THÀNH PHẨM
*
Mô tả
quy trình
công nghệ chế biến mủ nước thành mủ cốm
:
Mủ
cao su
từ vườn cây
sau khi thu
hoa
ï
ch


dạng lỏng
(latex)
được
thu gom

đưa
về nhà
ma

ùy

bằng các
xe
bồn. Công
đoa
ï
n

này được thực hiện
c
a
øng
nhanh
càng tốt để
tránh hiện tượng
mủ
đông
s
e
õ
gia
tăng tỷ lệ mủ kém
ch
ất

lượng. Thường
khi thu hoạch,
người
ta

s
ư
û

dụng chất
kìm
ha
õm

đông
t
u
ï

l
a
ø
dung
dòch
NH
3
với liều lượng khoảng
từ
0,5-
1kg cho
m
o
ät

tấn mủ

cao su
vào mùa khô
hoa
ëc

từ
1-1,5 kg cho
một tấn mủ
cao su
vào
mùa
mưa.
Mủ
tươi đưa
về nhà
m
a
ùy

t
hươ
øng


tha
ø
nh

phần
DRC trung bình

khoa
ûng
30%
sẽ được
đưa qua
lọc và được
pha
loãng thành
DRC 20%
ta
ïi

bể
nha
än

m
u
û

trước
khi
đưa
vào hệ thống
mương
đa
ùnh

đông. Tại
mương

đa
ùnh

đông, người
ta cho axit acetic 5%
vào
để hạ
pH
xuống
c
o
øn
5 - 5,5, dung
dòch trên
c
o
øn

gọi là
serum.
Serum
được
bơm
t
ư
ø

bể khuấy
qua
máng

inox
xuống
mương
đánh đông
va
ø

để từ
6-
8
gi
ờ.
Sau khi
mủ đông, người
ta
xa
û

nước vào để khối
cao su
nổi lên
m
a
ët
mương
thuận
tiện
cho
c
a

ùc

kha
âu

xử
l
y
ù

tiếp
theo.
Tiếp tục, khối
m
u
û

đông sẽ
được
đưa qua
máy cán kéo
di
động để loại bớt nước
va
ø

tạo độ
da
øy
thích

hợp
cho
tấm
cao su
trước
khi qua
các máy
cán
creper.
Các máy cán
creper
sẽ ép
c
a
ùc

t
a
ám
cao su
thành
ca
ùc

tờ mủ có độ
dày nhất
đònh
t
ư
ø

6 - 10mm
va
ø

các tờ
m
u
û

này được
đưa qua
ma
ùy

cán
ba
êm

để
t
a
ïo

ha
ït

cốm.
Ca
ùc
máy

nối với
nhau
bằng các băng chuyền tải.
Bơm
chuyền
co
ám

sẽ
đưa
các hạt mủ lên
sàng
rung
để
tác
h

nước
c
hua
ån


cho
khâu sấy. Công nghệ
sa
áy

mủ
cao su


dạng
s
a
áy
hầm, thời
gian
sấy
khoa
ûng
9
p
hút,

nhi
ệt

độ
sa
áy

khoảng
120
0
C ± 4
0
C
đầu
va
øo




110
0
C

đầu
ra, sau
đó khối mủ được quạt nguội
t
r
ước
khi ra
khỏi lò.
M
u
û
sau khi
sấy
xong
s
e
õ

được
đưa qua
cân
va
ø


ép thành
t
ư
øng

ba
ùnh

c
o
ù

khối lượng,
kích
thước
theo
quy
LVTN :Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su
Chương
2
Giới thiệu về nhà máy chế biến mủ
cao su Thuận Phú
đònh
TCVN 3769-83
(trọng lượng mỗi bánh

33,3 kg).
Các
ba

ùnh
cao su
được bọc bằng
bao PE,
đóng
pallet

đưa
va
øo
kho
thành
pha
åm

để xuất
xưởng.

Dây chuyền chế
bie
á
n

mủ tạp thành mủ
c
o
ám
SVR 10, 20
MỦ
TẠP

HỒ TIẾP LIỆU
1
MÁY CẮT
MIẾNG
BĂNG TẢI GÀU
1,2,3
Xen
kẽ
HỒ
BƠM
R
Ư
ÛA

2,3
MÁY ĐÙN
HỒ
BƠM
R
Ư
ÛA

4,5
MÁY BĂM BÚA
Xen
kẽ
BĂNG TẢI GÀU
4,5
MÁY CÁN
CREPPER

1,2,3
Xen
kẽ
BĂNG TẢI
CAO SU
1,2
LVTN :Thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su
Chương
2
Giới thiệu về nhà máy chế biến mủ
cao su Thuận Phú
MÁY CÁN CẮT THÔ
HỒ
BƠM
R
Ư
ÛA

6
BĂNG TẢI GÀU
6
MÁY CÁN
CREPPER
4,5,6,7,8
Xen
kẽ
BĂNG TẢI
CAO SU
3,4,5,6
MÁY BĂM CỐM

HỒ
BƠM
C
O
ÁM
BƠM
CHUYỀN
CỐM
SÀNG
RUNG

SẤY
ÉP
KIỆN

×