Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
LỊCH LÀM VIỆC
Họ và tên sinh viên :Văng Sĩ Thanh
Cơ quan thực tập : Phòng Nội Vụ - Huyện Tịnh Biên.
Họ và tên giảng viên hướng dẫn : KS. Nguyễn Văn Phúc
Thời gian thực tập, từ ngày 02 tháng 02 năm 2009 đến ngày 06 tháng 04 năm 2009
Tuần
Nội dung công việc được
giao
Tự nhận xét
về mức độ
hoàn thành
Nhận xét của
GV hướng dẫn
Chữ ký
của GVHD
I
Từ ngày
02/02/2009
đến ngày
08/02/2009
- Gặp giáo viên hướng dẫn.
- Đến cơ quan thực tập (tìm
hiểu sơ lược về quá trình làm
việc của cơ quan).
- Phân tích tổng quát về đề
tài.
Hoàn Thành
II
Từ ngày
09/02/2009
đến ngày
15/02/2009
- Tìm hiểu yêu cầu nghiệp vụ
của phần mềm.
- Tham khảo những phần
mềm khác.
- Phân tích thiết kế cơ sở dữ
liệu.
Hoàn Thành
III
Từ ngày
16/02/2009
đến ngày
22/02/2009
- Tiếp thu ý kiến của CBHD
và GVHD.
- Tiếp tục chỉnh sửa và hoàn
chỉnh cơ sơ dữ liệu.
Hoàn Thành
IV
Từ ngày
23/02/2009
đến ngày
01/03/2009
- Thiết kế giao diện và các
form chính của phần mềm.
- Hoàn thành phần cơ bản
của phần mềm là thêm, xóa,
sửa nhân viên. Tìm kiếm
nhân viên.
Hoàn Thành
V
Từ ngày
02/03/2009
đến ngày
08/03/2009
- Hoàn thành các nghiệp vụ
của phần mềm.
- Nộp cho GVHD sửa và tiếp
thu ý kiến.
- Nộp cho CBHD nhập thử
dữ liệu và tiếp thu ý kiến về
phần mềm.
Hoàn Thành
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 1
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
VI
Từ ngày
09/03/2009
đến ngày
15/03/2009
- Tiếp thu ý kiến và khắc
phục những lỗi phát sinh cho
phần mềm hoàn chỉnh.
Hoàn Thành
VII
Từ ngày
16/03/2009
đến ngày
22/03/2009
- Viết báo cáo và nộp bản
nháp cho GVHD.
- Tiếp tục hoàn thiện phần
mềm.
Hoàn Thành
VIII
Từ ngày
23/03/2009
đến ngày
29/03/2009
- Hoàn thành báo cáo và
phần mềm.
- Nộp cho GVHD xem lại và
nộp cho văn phòng Khoa.
Nộp cho CBHD một bản để
dùng thử và đánh giá cuối
cùng.
Hoàn Thành
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 2
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
LỊCH LÀM VIỆC
Họ và tên sinh viên :Nguyễn Hoàng Tuấn
Cơ quan thực tập : Phòng Nội Vụ - Huyện Tịnh Biên.
Họ và tên giảng viên hướng dẫn : KS. Nguyễn Văn Phúc
Thời gian thực tập, từ ngày 02 tháng 02 năm 2009 đến ngày 06 tháng 04 năm 2009
Tuần
Nội dung công việc được
giao
Tự nhận xét
về mức độ
hoàn thành
Nhận xét của
GV hướng dẫn
Chữ ký
của GV HD
I
Từ ngày
02/02/2009
đến ngày
08/02/2009
- Gặp giáo viên hướng dẫn.
- Đến cơ quan thực tập (tìm
hiểu sơ lược về quá trình làm
việc của cơ quan).
- Phân tích tổng quát về đề
tài.
Hoàn Thành
II
Từ ngày
09/02/2009
đến ngày
15/02/2009
- Tìm hiểu yêu cầu nghiệp vụ
của phần mềm.
- Tham khảo những phần
mềm khác.
- Phân tích thiết kế cơ sở dữ
liệu.
Hoàn Thành
III
Từ ngày
16/02/2009
đến ngày
22/02/2009
- Tiếp thu ý kiến của CBHD
và GVHD.
- Tiếp tục chỉnh sửa và hoàn
chỉnh cơ sơ dữ liệu.
Hoàn Thành
IV
Từ ngày
23/02/2009
đến ngày
01/03/2009
- Thiết kế giao diện và các
form chính của phần mềm.
- Hoàn thành phần cơ bản
của phần mềm là thêm, xóa,
sửa nhân viên. Tìm kiếm
nhân viên.
Hoàn Thành
V
Từ ngày
02/03/2009
đến ngày
08/03/2009
- Hoàn thành các nghiệp vụ
của phần mềm.
- Nộp cho GVHD sửa và tiếp
thu ý kiến.
- Nộp cho CBHD nhập thử
dữ liệu và tiếp thu ý kiến về
phần mềm.
Hoàn Thành
VI
Từ ngày
09/03/2009
đến ngày
15/03/2009
- Tiếp thu ý kiến và khắc
phục những lỗi phát sinh cho
phần mềm hoàn chỉnh.
Hoàn Thành
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 3
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
VII
Từ ngày
16/03/2009
đến ngày
22/03/2009
- Viết báo cáo và nộp bản
nháp cho GVHD.
- Tiếp tục hoàn thiện phần
mềm.
Hoàn Thành
VIII
Từ ngày
23/03/2009
đến ngày
29/03/2009
- Hoàn thành báo cáo và
phần mềm.
- Nộp cho GVHD xem lại và
nộp cho văn phòng Khoa.
Nộp cho CBHD một bản để
dùng thử và đánh giá cuối
cùng.
Hoàn Thành
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 4
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
- “Công nghệ thông tin”, chắc hẳn đây là một cụm từ không lạ lẫm gì với
chúng ta. Điều đó cũng dễ hiểu, bởi vì không ai có thể phủ nhận vai trò của nó trong
sự phát triển của thời đại. Tuy nhiên đối với một nước đang phát triển như nước ta
thì việc ứng dụng công nghệ thông tin vẫn còn hạn hẹp. Một số lượng không nhỏ các
cơ quan, tổ chức vẫn thực hiện công việc hằng ngày của họ bằng phương pháp
truyền thống. Do đó, vấn đề tin học hóa đã trở nên hết sức cần thiết cho sự phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Cũng như các cơ quan hành chính cấp huyện khác trong tỉnh An Giang,
Phòng nội vụ Huyện Tịnh Biên quản lý hồ sơ của hơn 400 cán bộ công chức bằng
cách quản lý trên giấy tờ. Trong tương lai không xa, khi mà số lượng cán bộ công
chức đã tăng đến một con số nhất đinh thì việc quản lý như vậy sẽ trở nên khó khăn.
Khi đó vấn đề tin học hóa là cần thiết và đây cũng là lý do mà chúng tôi quết định xây
dựng một phần mềm quản lý hồ sơ công chức.
II. Mục tiêu:
- Xây dựng một phần mềm với các chức năng chính của một phần mềm quản
lý như: lưu trữ thông tin hồ sơ cán bộ công chức, quản lý thông tin cán bộ, quản lý
quá trình nâng lương cán bộ, quản lý thân nhân của cán bộ, …
- Xây dựng những chức năng phù hợp với nhu cầu quản lý cụ thể mà cơ quan
đã yêu cầu.
- Ngoài ra phần mềm còn giúp việc tìm kiếm nhanh hơn với nhiều tiêu chí tìm
kiếm, giúp ích cho nhân viên quản lý được thuận lợi trong quá trình truy lục hồ sơ.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 5
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
I. Giới thiệu hoạt động của hệ thống:
Hệ thống xây dựng chủ yếu là giúp cho cán bộ của phòng Nội vụ quản lý Hồ
sơ của tất cả các cán bộ của Huyện Tịnh Biên. Hệ thống gồm các chức năng
chính:
1. Mỗi nhân viên khi vào làm tại các đơn vị trực thuộc Huyện Tịnh Biên sẽ có
một hồ sơ kèm theo. Khi đó cán bộ quản lý sẽ nhập thông tin của nhân viên
và hệ thống sẽ lưu trữ các thông tin đó một cách chính xác. Thông tin này sẽ
được theo dõi trong suốt quá trình làm việc của nhân viên đó đến khi nhân
viên đó nghỉ hưu và không còn nằm trong phạm vi quản lý của Phòng Nội vụ
nữa.
2. Đối với mõi nhân viên thì cán bộ quản lý sẽ theo dõi chặt chẽ quá trình làm
việc, cũng như kết quả làm việc ( được khen thưởng hay kỷ luật, thuyên
chuyển, nâng lương …).
3. Ngoài ra, hệ thống còn giúp cán bộ quản lý tìm kiếm dễ dàng và nhanh
chóng hơn những thông tin của nhân viên với nhiều tiêu chí tìm kiếm đơn giản
nhưng có hiệu quả.
II. Đối tượng sử dụng và phạm vi hoạt động của hệ thống:
1. Đối tượng:
Cán bộ quản lý chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ của tất cả cán bộ của
Huyện Tịnh Biên. Ngoài ra những nhân viên trong phòng Nội Vụ đều có quyền
sử dụng phần mềm như cán bộ quản lý.
2. Phạm vi:
Quản lý hồ sơ của tất cả cán bộ thuộc Huyện Tịnh Biên.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 6
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Visual Studio C# 2005:
- Sự ra đời của bộ công cụ Visual Studio 2005 đã đánh dấu sự phát triển mới
về kỹ thuật lập trình và thiết kế ứng dụng. Nếu Visual Studio.NET 2003 thành công
với sự ổn định thì Visual Studio 2005 hoàn hảo hơn: công việc của các nhà phát triển
ứng dụng trở nên dễ dàng từ khâu thiết kế đến viết mã lệnh và kết thúc ở khâu cài
đặt, triển khai ứng dụng. Visual Studio 2005 còn cho phép phát triển các ứng dụng
chạy trên hệ điều hành Windows 64 bit và cho thiết bị di động.
- Bốn nhánh bộ Visual Studio 2005:
+ Phát triển ứng dụng Windows Forms với VB.Net/C# và Visual Studio
2005.
+ Phát triển ứng dụng ASP.Net 2.0 với VB.Net/C# và Visual Studio
2005.
+Xây dựng và Quản trị hệ cơ sở dữ liệu (CSDL) SQL Server 2005.
+Phát triển ứng dụng phân tán với VB.Net/C# và Visual Studio 2005.
- Visual C# 2005 là ngôn ngữ mạnh nhất trong bộ Microsoft Visual Studio
2005 (VS 2005) với sự kết hợp hoàn hảo giữa sức mạnh của ngôn ngữ lập
trình C++ và tính hoa mỹ của Visual Basic .NET, chúng có thể giúp bạn lập
trình để tạo ra những ứng dụng Desktop và Web tốt nhất chạy trên nền .NET
Framework. Để kết nối cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 nó sử dụng đối tượng
ADO.NET 2.0. Bạn có thể sử dụng những điều khiển có sẵn hay tự tạo ra để
phong phú hoá giao diện và cách trình bày dữ liệu.
- Với các ứng dụng Windows Forms, có nhiều sự bổ sung về xử lý giao diện.
Các trình điều khiển nhiều tính năng hơn gồm MaskedTextBox, WebBrowser
hay các bổ sung về Menu và Toolbar như ToolStripContainer.
II. Microsoft SQL Server 2005:
Microsoft SQL Server 2005 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu với rất nhiều tính
năng mới như mở rộng nhiều kiểu dữ liệu, cách quản lý... Công cụ còn tăng cường
sự hỗ trợ lãnh đạo và điều khiển thông qua sự kết hợp quản lý quan hệ (relation) và
phân tích trực tuyến (OLAP). Một khái niệm mới mẻ được phát triển trong phiên bản
mới là Business Intelligence (“Nghiệp vụ thông minh”) - BI. BI giúp quản lý các
nghiệp vụ của doanh nghiệp một cách thông minh hơn so với các mô hình trước
thông qua các thuật toán thông minh về khai mỏ dữ liệu (“data mining”).
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 7
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
III. Mô hình thiết kế hệ thống:
1. Mô hình dòng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram):
Các khái niệm trong mô hình DFD:
Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa
Ô xử lý
Một hoạt động bên trong
hệ thống
Dòng dữ liệu
Sự chuyển đổi thông tin
giữa các thành phần
Kho dữ liệu
Vùng chứa dữ liệu, thông
tin trong hệ thống
Đầu cuối
Một tác nhân bên ngoài hệ
thống
2. Mô hình thực thể kết hợp (Entity Relationship Model):
Các khái niệm trong mô hình ER:
Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa
Thực thể
Biểu diễn lớp đối tượng
thế giới thực với các tính
chất đặc trưng của chúng.
Kết hợp
Biểu diễn sự kết hợp của 2
hay nhiều thực thể.
Thuộc tính
Biểu diễn các đặc trưng
của thực thể hay mối kết
hợp.
3. Mô hình UML:
3.1. Use Case:
Các khái niệm trong lược đồ Use Case:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 8
Hình 1: Các khái niệm trong mô hình DFD
Hình 2: Các khái niệm trong mô hình ER
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa
Actor( Tác nhân)
Một người hoặc một đối
tượng nào đó bên ngoài
tương tác với hệ thống.
Use Case(Trường
hợp sử dụng)
Một chức năng của hệ
thống.
3.2. Sequence Diagram:
Các khái niệm trong lược đồ tuần tự:
Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa
Actor( Tác nhân)
Một người hoặc một đối
tượng nào đó bên ngoài
tương tác với hệ thống.
Message
( Thông điệp)
Các phương thức giao tiếp
giữa các Class hoặc giữa
Actor với Class.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 9
Hình 3: Các khái niệm trong lược đồ Use Case
Hình 4: Các khái niệm trong lược đồ tuần tự
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH
I. Phân tích hiện trạng:
1. Khảo sát hiện trạng:
1.1. Tên cơ quan thực tập:
Phòng Nội vụ - UBND Huyện Tịnh Biên.
1.2. Địa chỉ:
Khóm Sơn Đông, Thị trấn Nhà Bàng, Huyện Tịnh Biên.
1.3. Vị trí pháp lý:
Là một trong những phòng ban chuyên môn trực thuộc UBND
Huyện Tịnh Biên.
1.4. Nhiệm vụ:
Quản lý toàn bộ hồ sơ cán bộ của các phòng, xã và thị trấn
thuộc huyện Tịnh Biên.
- Tiếp nhận hồ sơ của cán bộ.
- Kiểm tra tính hợp lệ thông tin hồ sơ.
- Lưu trữ hồ sơ của cán bộ.
- Quản lý việc nâng lương cán bộ (mỗi quý xét nâng lương một
lần).
- Quản lý quá trình đào tạo (chỉ quản lý những khóa đào tạo được
cấp bằng tốt nghiệp).
- Quản lý quá trình bồi dưỡng (chỉ quản lý những khóa bồi dưỡng
đã được cấp chứng chỉ hay chứng nhận).
- Quản lý quá trình công tác.
- Quản lý thông tin khen thưởng, kỷ luật của cán bộ.
- Quản lý quá trình tham gia lực lượng vũ trang.
- Quản lý quan hệ gia đình (gồm cha mẹ, anh chị em ruột; vợ
hoặc chồng và các con; cha, mẹ, anh chị em vợ hoặc chồng ).
- Quản lý thân nhân đang ở nước ngoài (bố mẹ, vợ, cô, gì, chú,
bác, chồng, con, anh chị em ruột).
1.5. Cơ cấu tổ chức:
Gồm có 7 nhân viên, trong đó có 1 trưởng phòng, 2 phó phòng,
3 chuyên viên và 1 kế toán.
- Nguyễn Minh Triết: Trưởng Phòng.
- Nguyễn Trúc Linh: Phó Trưởng Phòng.
- Huỳnh Thanh Vũ: Phó Trưởng Phòng.
- Tạ Công Tâm: Chuyên Viên.
- Đinh Thanh Thủy: Chuyên Viên.
- Châu Quốc Việt: Chuyên Viên.
- Trương Kim Nga: Kế Toán.
1.6. Bộ phận quản lý:
- Cấp huyện:
+ Văn phòng HĐND và UBND ( có 29 cán bộ).
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 10
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
+ Phòng Nội vụ (7 cán bộ).
+ Phòng LĐ – TBXH (8 cán bộ).
+ Phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (7 cán bộ).
+ Phòng Văn Hóa và Thể Thao (4 cán bộ).
+ Phòng Tài Nguyên và Môi Trường (6 cán bộ).
+ Phòng Công Thương (13 cán bộ).
+ Phòng Tư Pháp (4 cán bộ).
+ Phòng Tài Chính – Kế Toán (12 cán bộ).
+ Phòng Y Tế (5 cán bộ).
+ Phòng Thanh Tra (8 cán bộ).
+ Phòng Giáo Dục và Đào Tạo (12 cán bộ).
- Cấp xã, thị trấn:
+ Thị trấn Nhà Bàng (43 cán bộ).
+ Thị trấn Chi Lăng (36 cán bộ).
+ Thị trấn Tịnh Biên (39 cán bộ).
+ Xã Nhơn Hưng (40 cán bộ).
+ Xã Thới Sơn (40 cán bộ).
+ Xã An Phú (41 cán bộ).
+ Xã Văn Giáo (41 cán bộ).
+ Xã An Nông (36 cán bộ).
+ Xã An Hảo (44 cán bộ).
+ Xã Tân Lợi (42 cán bộ).
+ Xã Tân Lập (38 cán bộ).
+ Xã Vĩnh Trung (44 cán bộ).
+ Xã An Cư (41 cán bộ).
+ Xã Núi Voi (38 cán bộ).
2. Mô tả hiện trạng:
- Việc quản lý hồ sơ cán bộ của phòng nội vụ chủ yếu được thực hiên
trên giấy tờ.
- Cùng với số lượng cán bộ ngày càng tăng thì việc đòi hỏi hoạt động
quản lý phải chuyển sang thực hiên trên máy tính là cần thiết.
- Vấn đề tiết kiệm nguồn nhân lực và hiệu quả làm việc cũng là nguyên
nhân cần có sự trợ giúp của phần mềm quản lý nhân sự.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 11
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 12
Hình 5: Sơ đồ tổ chức
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
3. Đánh giá hiện trạng:
- Quản lý bằng giấy tờ và lưu trữ tại kho dữ liệu của huyện Tịnh Biên.
Như vậy sẽ chiếm một khoảng không gian khá rộng và tốn nhiều chi
phí về giấy tờ cũng như về nhân lực.
- Nếu xảy ra sự cố rất khó khôi phục dữ liệu và sẽ có những khó khăn
trong thời gian quản lý tiếp theo.
- Khi số hồ sơ của cán bộ khá nhiều thì việc truy lục một hồ sơ cũng sẽ
gặp khó khăn.
- Không tận dụng được khả năng tối ưu của các nhân viên.
- Không đạt hiệu quả cao trong công việc.
II. Xác định yêu cầu:
1. Yêu cầu chức năng:
- Quản lý thông tin cán bộ.
- Quản lý nâng lương.
- Tìm kiếm theo nhiều tiêu chí một cách nhanh chóng và chính xác.
- Xuất thống kê, báo cáo, và những quyết định liên quan.
- Có khả năng sao lưu và khôi phục dữ liệu.
2. Yêu cầu phi chức năng:
- Tốc độ xử lý nhanh.
- Giao diện đơn giản, thân thiện.
- Không cần phải có trình độ tin học cao.
- Có hướng dẫn cài dặt và sử dụng một cách cụ thể.
3. Yêu cầu hệ thống:
- Phần cứng:
+ CPU: Tối thiểu 600MHz
+ RAM: Tối thiểu 256 MB.
+ Ổ cứng: Trống 600MB
- Phần mềm:
+ Hệ điều hành Windows XP SP2, Windows Vista
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2005 Express.
+ WindowsIntaller.
4. Môi trường phát triển:
Ngôn ngữ lập trình Visual Studio C# 2005
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 13
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
III. Phân tích dữ liệu:
1. Mô hình thực thể kết hợp:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 14
Hình 6: Mô hình thực thể kết hợp (ER)
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
2. Thuyết minh mô hình thực thể kết hợp:
- Thực thể Nhân viên: MaNhanVien, HoTenNhanVien, TenGoiKhac,
GioiTinh, NgaySinh, NoiSinh, MaTinhTrangHonNhan,
SoChungMinhNhanDan, NoiCap, NgayCap, MaDanToc, MaTonGiao,
MaThanhPhanXuatThan, DienUuTienCuaBanThan, DienUuTienCuaGiaDinh,
NangKhieu, QueQuan, HoKhauThuongTru, NoiOHienTai,
DienThoaiNhaRieng, DienThoaiDiDong, NgayHopDong, NgayTuyenDung,
CoQuanTuyenDung, HinhThucTuyenDung, CongViecDuocGiao,
NgayBoNhiemVaoNgach, NgayVeCoQuanHienNay, MaLoaiCanBo,
CongViecHienNay, DangNghiBHXH, ChucVuHienTai, HSPhuCapChucVu,
NgayBoNhiemChucVuHienTai, LanBoNhiemCVCQHienTai,
ChucVuLanhDaoKiemNhiem, ChucVuChinhQuyenCaoNhat, NgayVaoDang,
NgayChinhThuc, ChucVuDangHienTai, DoanVien, NgayThamGiaTCTTXH,
TenTCCTXH, ChucVuDoan, DangDTBD, TrinhDoHocVan,
TrinhDoChuyenMon, TrinhDoLyLuanChinhTri, TrinhDoQuanLyNhaNuoc,
TrinhDoTinHoc, TrinhDoNgoaiNgu, NgachCongChuc, MaNgach, BacLuong,
HeSoLuong, LuongCongChucDuBi, ChenhLechBaoLuuHeSoLuong,
HuongLuongTuNgay, MocTinhNangLuongLanSau,
PhuCapThamNienVuotKhung, HeSoPhuCapKiemNhiem, HeSoPhuCapKhac,
NgayDongBHXH, HinhAnh.
1 Thực thể Chức vụ: MaChucVu, TenChucVu.
1 Thực thể Dân tộc: MaDanToc, TenDanToc.
2 Thực thể Hợp đồng: MaHopDong, MaLoaiHopDong, NgayBatDau,
NgayKetThuc.
3 Thực thể Khen thưởng: MaKhenThuong, MaLoaiKhenThuong,
MaNhanVien, CapKhenThuong, Nam.
4 Thực thể Kỹ luật: MaKyLuat, MaNhanVien, NgayKyLuat,
HinhThucKyLuat, CoQuanRaQuyetDinh, NguyenNhan,
CoQuanSauKyLuat.
5 Thực thể Lực lượng vũ trang: MaLucLuongVuTrang, MaNhanVien,
NgayNhapNgu, NgayXuatNgu, CapBac, NgheNghiepChucVu.
6 Thực thể Loại cán bộ: MaLoaiCanBo, TenLoaiCanBo.
7 Thực thể Loại hợp đồng: MaLoaiHopDong, TenLoaiHopDong.
8 Thực thể Loại khen thưởng: MaLoaiKhenThuong,
TenLoaiKhenThuong.
9 Thực thể Ngạch lương: MaNgach, TenNgach.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 15
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
10 Thực thể Phụ cấp: MaHeSoPhuCap, TenPhuCap.
11 Thực thể Quan hệ: MaQuanHe, TenQuanHe.
12 Thực thể Quá trình bồi dưỡng: MaQuaTrinhBoiDuong, MaNhanVien,
TenQuaTrinhBoiDuong, ThoiGian, NoiBoiDuong, LoaiHinhBoiDuong,
ChungChi.
13 Thực thể Quá trình công tác: MaQuaTrinhCongTac, MaNhanVien,
TenQuaTrinhCongTac, ThoiGianBatDau, ThoiGianKetThuc.
14 Thực thể Quá trình đào tạo: MaQuaTrinhDaoTao, MaNhanVien,
TenQuaTrinhDaoTao, ThoiGianBatDauDaoTao, ThoiGianKetThucDaoTao,
HinhThucDaoTao, BangCap.
15 Thực thể Thành phần xuất thân: MaThanhPhanXuatThan,
TenThanhPhanXuatThan.
16 Thực thể Thân nhân: MaThanNhan, MaNhanVien, MaQH,
TenThanNhan, NamSinh, DiaChi, NgheNghiep.
17 Thực thể Thân nhân nước ngoài: MaThanNhanNuocNgoai,
MaNhanVien, MaQuanHe, TenThanNhanNuocNgoai, NamSinh,
NgheNghiep, NuocDinhCu, QuocTich, NamDinhCu.
18 Thực thể Tình trạng hôn nhân: MaTinhTrangHonNhan,
TenTinhtTrangHonNhan.
19 Thực thể Tôn giáo: MaTonGiao, TenTonGiao.
20 Thực thể Trình độ chính trị: MaTrinhDoLyLuanChinhTri,
TenTrinhDoChinhTri.
21 Thực thể Trình độ chuyên môn: MaTrinhDoChuyenMon,
TenTrinhDoChuyenMon.
22 Thực thể Trình độ học vấn: MaTrinhDoHocVan, TenTrinhDoHocVan.
23 Thực thể Trình độ ngoại ngữ: MaTrinhDoNgoaiNgu,
TenTrinhDoNgoaiNgu.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 16
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
24 Thực thể Trình độ quản lý nhà nước: MaTrinhDoQuanLyNhaNuoc,
TenTrinhDoQuanLyNhaNuoc.
25 Thực thể Trình độ tin học: MaTrinhDoTinHoc, TenTrinhDoTinHoc.
26 Thực thể Công việc: MaCongViec, MaNV, TenCongViec.
27 Thực thể Đơn vị: MaDonVi, TenDonVi, MaLoaiDonVi.
28 Thực thể loại Đơn vị: MaLoaiDonVi, TenLoaiDonVi.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 17
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
3. Mô hình dòng dữ liệu (DFD):
3.1. Mô hình DFD mức 0:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 18
Hình 7: Mô hình DFD mức 0
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
3.2. Mô hình DFD mức 1:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 19
Hình 8: Mô hình DFD mức 1
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
3.3. Mô hình DFD mức 2:
- Phân rã ô xử lý 1.1:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 20
Hình 9: Mô hình DFD mức 2 – Phân rã ô xử lý 1.1
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
- Phân rã ô xử lý 1.2:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 21
Hình 10: Mô hình DFD mức 2 – Phân rã ô xử lý 1.2
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
- Phân rã ô xử lý 1.3:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 22
Hình 11: Mô hình DFD mức 2 – Phân rã ô xử lý 1.3
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
- Phân rã ô xử lý 1.4:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 23
Hình 12: Mô hình DFD mức 2 – Phân rã ô xử lý 1.4
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
4. Mô hình UML:
4.1. Mô hình Use Case:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 24
Hình 13: Mô hình Use Case
Phần mềm Quản lý hồ sơ công chức
4.2. Sequence Diagram (Lược đồ tuần tự):
- Quản lý Nhân viên:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Tuấn – Văng Sĩ Thanh 25
Hình 14: Lược đồ tuần tự quản lý nhân viên