Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

II.HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THUỶ SẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.44 KB, 15 trang )

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THUỶ SẢN
Tên tiếng anh: INVESTMENT COMMERCE FISHERIES CORPORATION
Trụ sở chính: Lô số A77/I, Đường số 7, Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, Quận
Tân Bình, TP.HCM
Ngành nghề kinh doanh:
- Nuôi trồng thuỷ sản;
- Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản;
- Dịch vụ thuỷ sản: dịch vụ thu gom, vận chuyển thuỷ sản sống, dịch vụ
cung cấp thức ăn nuôi thuỷ sản, ươm cá – tôm giống, chế biến cá và thuỷ
sản trên tàu, dịch vụ cung cấp đá ướp lạnh, bảo quản thuỷ sản;
- Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt;
- Chế biến, bảo quản rau quả và các sản phẩm từ rau quả;
- Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột;
- Sản xuất nước uống tinh khiết; nước khoáng đóng chai;
- Sản xuất nước đá;
- Xây dựng công nghiệp – dân dụng - cầu đường;
- Nhà hàng ăn uống, giải khát;
- Mua bán và cho thuê nhà ở, văn phòng, nhà xưởng, kho bãi;
- Mua bán hàng nông lâm thuỷ hải sản, lương thực, thực phẩm, hàng dệt
may, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng gỗ gia dụng;
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá
- Đào tạo nghề
Sau hơn 7 năm hoạt động kinh doanh nhằm thăm dò thị trường và tìm kiếm
khách hàng. Công ty đã định hướng mục tiêu phát triển bền vững và lâu dài là
sản xuất chế biến. Với mục đích đó, công ty đã mạnh dạn đầu tư xây dựng
nhà máy chế biến thuỷ sản và sản phẩm đông lạnh với công suất ổn định là
1
14.400 tấn/năm đối với sản phẩm chế biến đơn giản hoặc 6.000 tấn/năm đối
với sản phẩm có giá trị gia tăng.
Đến nay công ty đã từng bước cũng cố năng lực tổ chức bộ máy quản lý,


cùng với việc áp dụng các chương trình kiểm soát nghiêm ngặt quá trình chế
biến bảo đảm yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm. Vì vậy, chất lượng các sản
phẩm của công ty ngày càng được các bạn hàng tin cậy, uy tín của công ty
ngày càng gia tăng trên thị trường quốc tế.
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Thuỷ Sản ( Incomefish) được thành
lập vào cuối quý 3 năm 1999 với vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ đồng và hoạt
động theo Luật Doanh Nghiệp. Nhằm phục vụ chiến lược kinh doanh, Công
ty đã điều chỉnh vốn điều lệ lên 36 tỷ đồng vào năm 2001. Bên cạnh tăng
năng lực tài chính, Công ty cũng đã đang hoàn thiện dần bộ máy quản lý, tập
trung đào tạo tay nghề cho công nhân nhằm chuẩn bị cho việc sản xuất và
quản lý nhà máy sau khi dự án đầu tư hoàn thành
Sau khi hoàn tất xây dựng nhà máy đưa thiết bị vào vận hành sản xuất thử
nghiệm cuối năm 2002, Công ty bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh
vào năm 2003. Trong thời gian này công ty cũng tăng vốn điều lệ lên 69 tỷ
đồng năm 2002, đến năm 2006 Công ty đã góp đủ 118 tỷ đồng vốn điều lệ.
Ngày 18/12/2006, cổ phiếu của công ty chính thức giao dịch lần đầu tại
Trung tâm GDCK Hà Nội
Ngày 18/12/2007, cổ phiếu của công ty chuyển niêm yết từ Trung tâm
GDCK Hà Nội sang SGDCK TP.HCM
Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra cơ hội mới cho các công ty hoạt động
trong lĩnh vực thuỷ sản, đồng thời mở ra một giai đoạn phát triển mới cho
công ty. Công ty đã quyết định tăng vốn điều lệ lên 368 tỷ đồng theo Nghị
Quyết Đại Hội Cổ Đông bất thường ngày 10/08/2007
2
II. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THUỶ SẢN
1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán
STT Các chỉ tiêu 2007 % 2006 % 2005
1 Tài sản ngắn hạn 199,710 50%
133,12

9 45% 92,123
2
Tiền và các khoản tương đương
tiền 23,660 305% 5,838 -20% 7,317
3
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn 486 -100% 0 -100% 0
4 Các khoản phải thu ngắn hạn 73,833 98% 37,271 59% 23,471
5 Hàng tồn kho 95,856 11% 86,473 44% 59,928
6 Tài sản ngắn hạn khác 5,875 66% 3,547 152% 1,407
7 Tài sản dài hạn 136,536 8%
125,93
2 17% 107,552
8 Các khoản phải thu dài hạn 0 -100% 0 -100% 0
9 Tài sản cố định 71,932 -4% 74,735 -7% 80,561
10 Bất động sản đầu tư 0 -100% 0 -100% 0
11
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 51,121 29% 39,600 162% 15,115
12 Tài sản dài hạn khác 13,483 16% 11,597 -2% 11,876
13 Tổng cộng tài sản 336,246 30%
259,06
1 30% 199,675
14 Nợ phải trả 191,259 41%
135,21
4 -8% 146,584
15 Nợ ngắn hạn 186,140 46% 127,190 -5% 133,978
16 Nợ dài hạn 5,119 -36% 8,024 -36% 12,606
17 Vốn chủ sở hữu 144,986 17%
123,84

8 133% 53,092
18 Vốn chủ sở hữu 0 -100% 0 -100% 0
19 Nguồn kinh phí và quỹ khác 2,107 -100% 0 -100% -1,107
20 Tổng cộng nguồn vốn 336,245 30%
259,06
2 30% 199,676
3
@ Phần tài sản:
+ Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn của Công ty hàng năm tăng dần. Năm 2006 tăng 45% so với
năm 2005, đến năm 2007 tăng 50% so với năm 2006. Chủ yếu là do sự gia
tăng các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác.
Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty năm 2006 tăng 59% so với năm
2005 và năm 2007 tăng 98% so với năm 2006. Tức việc sử dụng vốn chủ yếu
nằm trong hàng hoá bán chịu, cần phải thu tuy nhiên nhu cầu thị trường tiêu
thụ về sản phẩm này cao nên đây là điều không tốt ảnh hưởng xấu đến quá
trình hoạt động kinh doanh của Công ty
Về tiền mặt và các khoản tương đương tiền, năm 2006 giảm 20% so với năm
2005 điều này làm Công ty gặp khó khăn trong việc trả nợ các khoản nợ tức
thời. Nhưng đến năm 2007 nó tăng lên 305% so với năm 2006. Điều đó
chứng tỏ Công ty đã có khả năng tự chủ về hoạt động tài chính của mình.
+ Tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn của Công ty tăng dần qua các năm. Năm 2006 tài sản dài hạn
tăng 17% so với năm 2005, năm 2007 tăng 8% so với năm 2006. Chủ yếu là
do các khoản đầu tư tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác tăng
Tài sản cố định của Công ty giảm dần, năm 2006 giảm 7% so với năm 2005
và năm 2007 giảm 4% so với năm 2006. Đây là do phần khấu hao máy móc,
thiết bị của Công ty qua các năm.
4
@ Phần nguồn vốn

Từ bảng trên cho ta thấy Vốn chủ sở hữu của Công ty tăng cao. Năm 2006
tăng 133% so với năm 2005 đó là do quyết định tăng vốn điều lệ của Công ty.
Năm 2007 tăng 17% so với năm 2006 đó là do phần lợi nhuận giữ lại không
chia của Công ty. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn của Công ty lại chủ yếu được
tài trợ bằng các khoản nợ ngắn hạn là điều không hợp lý. Điều này đòi hỏi
Công ty phải có chính sách thanh toán hợp lý, kịp thời. Tránh tình trạng để
thành nợ quá hạn làm tăng chi phí về lãi vay. Tăng cường thu hút các nguồn
tài trợ vốn trung và dài hạn cho hoạt động của Công ty.
5
2. Phân tích cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh:

Đơn vị: Triệu Đồng
STT Các chỉ tiêu 2007 % 2006 % 2005
1 Doanh thu 326,128 15% 283,305 1% 281,222
2 Các khoản trừ doanh thu 0 -100% 151 695% 19
3 Doanh thu thuần
326,12
8 15% 283,154 1% 281,203
4 Giá vốn hàng bán 271,649 12% 241,545 -3% 249,524
5 Lợi nhuận gộp 54,479 31% 41,609 31% 31,679
6 Doanh thu hoạt động tài chính 3,698 6276% 58 -95% 1,104
7 Chi phí tài chính 8,978 -22% 11,517 51% 7,640
8 Chi phí bán hàng 16,352 60% 10,216 -11% 11,518
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 11,887 43% 8,323 8% 7,719
10
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh 20,960 81% 11,611 97% 5,906
11 Thu nhập khác 186 -91% 1,991 206% 650
12 Chi phí khác 0 -100% 2,356 -51% 4,786
13 Lợi nhuận khác 186 -151% -365 -91% -4136

14
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 21,146 88% 11,246 535% 1,770
15
Tổng chi phí thuế TNDN hiện
hành 0 -100% 0 -100% 0
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 -100% 0 -100% 0
17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 21,146 88% 11,246 536% 1,768
6

×