LOGO
CHƯƠNG VI
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN PHỐI KẾT
QUẢ KINH DOANH
Trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng
www.th e m e gallery.com
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Doanh thu
thuần về
bán hàng
và cung
cấp DV
-
Giá
vốn
hàng
bán
+
Doanh
thu
hoạt
động
TC
-
Chi
phí
tài
chính
-
Chi
phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
DN
+
Thu
nhập
khác
-
Chi
phí
khác
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
+
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
=
Lợi nhuận sau thuế
C om pany Lo go
www.th e m e gallery.com
Các nguyên tắc kế toán cơ bản hướng dẫn xác định kết quả KD
Cơ sở kế
toán dồn
tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế,
tài chính của doanh
nghiệp liên quan đến tài
sản, nợ phải trả, nguồn
vốn chủ sở hữu, doanh
thu, chi phí phải được
ghi sổ kế toán vào thời
điểm phát sinh, không
căn cứ vào thời điểm
thực tế thu, hoặc thực tế
chi tiền hoặc tương
đương tiền
Nguyên
tắc ghi
nhận
doanh thu
Doanh thu được
ghi nhận khi
quyền sở hữu
hàng hoá bán ra
được chuyển
giao, hoặc khi
các lao vụ, dịch
vụ hoàn thành
chuyển giao
Nguyên
tắc phù
hợp
Chi phí liên quan
đến việc tạo ra
doanh thu của kỳ
nào thì được ghi
nhận vào chi phí
của kỳ đó, không
quan tâm đến việc
đã chi tiền hay
chưa.
C om pany Lo go
www.th e m e gallery.com
ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN
Điều chỉnh doanh thu
1 Điều chỉnh doanh thu chưa thực hiện
2
Điều chỉnh doanh thu sẽ nhận
Điều chỉnh chi phí
1
Điều chỉnh chi phí trả trước
2
Điều chỉnh chi phí phải trả
C om pany Lo go
www.th e m e gallery.com
ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI
KỲ KẾ TOÁN
Điều chỉnh doanh thu chưa thực hiện
là giá trị các dịch vụ doanh
nghiệp phải cung cấp cho
khách hàng trong tương lai
nhưng lợi ích kinh tế thu
được từ các dịch vụ này đã
được ghi nhận trong kỳ kế
toán hiện tại.
Tài khoản sử dụng
Nợ
TK 3387
Có
- Số doanh thu chưa thực hiện được - Doanh thu chưa thực hiện phát sinh
ghi nhận vào doanh thu trong kỳ;
trong kỳ
- Số tiền nhận trước trả lại cho
khách hàng khi không tiếp tục thực
hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Doanh thu chưa thực hiện còn ở cuối kỳ
C om pany Lo go
www.th e m e gallery.com
ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN
2 Điều chỉnh doanh thu sẽ nhận
Là
. giá trị các dịch vụ
doanh nghiệp đã cung cấp
cho khách hàng trong kỳ
nhưng đến cuối kỳ doanh
nghiệp vẫn chưa ghi nhận
lợi ích kinh tế thu được từ
việc cung cấp dịch vụ.
Một số trường hợp cần phải điều chỉnh doanh thu chưa thực hiện
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện hợp đồng xây dựng qui định nhà
thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch
Trường hợp doanh nghiệp cho vay vốn hoặc mua chứng khoán và nhận
lãi định kỳ (kỳ nhận lãi # kỳ kế toán, hoặc nhận lãi sau)
C om pany Lo go
www.th e m e gallery.com
ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN
Điều chỉnh chi phí trả trước
là những khoản chi thực tế đã phát sinh
nhưng liên quan đến việc tạo ra lợi ích kinh
tế của nhiều kỳ kế toán và đang chờ phân bổ
dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh của
các kỳ kế toán liên quan
Tài khoản sử dụng
Nợ
TK 142
Có
Các khoản chi phí trả trước ngắn Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn
hạn thực tế phát sinh trong kỳ.
đã tính vào CPSX, kinh doanh trong kỳ
Các khoản chi phí trả trước ngắn
hạn chưa tính vào CPSXKD
Nợ
TK 242
Có
Các khoản chi phí trả trước dài hạn Các khoản chi phí trả trước dài hạn đã
thực tế phát sinh trong kỳ
tính vào CPSX, kinh doanh trong kỳ.
Các khoản chi phí trả trước dài hạn
chưa tính vào chi phí sản xuất
C om pany Lo go
www.th e m e gallery.com
ĐIỀU CHỈNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀO CUỐI KỲ KẾ TOÁN
Điều chỉnh chi phí phải trả
là khoản chi tiêu dự kiến sẽ phát sinh
trong tương lai với qui mô lớn và liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của nhiều kỳ kế toán, đã được ghi nhận
vào chi phí sản xuất, kinh doanh trước
khi khoản chi tiêu đó thực tế phát sinh.
Tài khoản sử dụng
Nợ
TK 335
Có
- Các khoản chi trả thực tế phát sinh Chi phí phải trả đã ghi nhận vào chi
trong kỳ;
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
- Chênh lệch chi phí phải trả đã ghi nhưng thực tế chưa chi trả
nhận vào chi phí sản xuất, kinh
doanh lớn hơn số chi trả thực tế
phát sinh.
Chi phí phải trả đã tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh nhưng thực tế
chưa chi ở cuối kỳ
C om pany Lo go
www.th e m e gallery.com
CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Khái niệm
là một loại thuế trực thu tính trên lợi
nhuận của doanh nghiệp, căn cứ vào:
- Thu nhập chịu thuế và
- Thuế suất thuế TNDN (25%)
Thu nhập chịu thuế
# lợi nhuận kế toán
Thu nhập chịu
thuế được xác
định theo qui
định của luật
thuế TNDN.
Lợi nhuận kế toán là
lãi lỗ của một kỳ kế
toán, trước khi trừ thuế
TNDN, được xác định
theo qui định của chế
độ kế toán và chuẩn
mực kế toán C om pany Lo go
www.th e m e gallery.com
Thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán
THU NHẬP
CHỊU
THUẾ
=
LỢI
NHUẬN KẾ
TOÁN
+
ĐIỀU
CHỈNH
TĂNG
-
ĐIỀU
CHỈNH
GIẢM
x
Thuế suất Thuế
TNDN (25%)
Chênh lệch
tạm thời
Chênh lệch
vĩnh viễn
CP thuế
TNDN
hiện hành
TK 8211
C om pany Lo go
www.th e m e gallery.com
Thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán
Hàng quí
- Tờ khai thuế
TNDN
- Ghi nhận số thuế
TNDN hiện hành
TẠM phải nộp
Cuối năm
Tờ khai quyết toán thuế
Điều chỉnh tổng số
thuế TNDN hiện hành
TẠM phải nộp theo
số thuế TNDN trên
Tờ khai quyết toán
thuế do cơ quan thuế
xác định
C om pany Lo go
C H ƯƠNG 6 :
KẾ T O ÁN XÁC ĐỊ NH & PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
www.th e m e gallery.com
KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Bên Nợ: TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ
sung do phát hiện sai sót không trọng yếu được ghi tăng chi phí của năm
hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã tạm nộp thừa trong
năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp thừa của các năm trước
do phát hiện sai sót không trọng yếu được ghi giảm chi phí của năm hiện
tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành để xác
định kết quả kinh doanh.
C om pany Lo go
C H ƯƠNG 6 :
KẾ T O ÁN XÁC ĐỊ NH & PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
www.th e m e gallery.com
KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TK 3334
TK 111, 112
(2) Khi nộp thuế
TNDN
TK 8211
(1) Hàng quý, xđ số thuế
TNDN hiện hành phải TẠM
nộp theo tờ khai thuế TNDN
(3)Cuối năm tài chính, phản
ánh bổ sung số thuế TNDN
còn phải nộp
TK 911
(4) Kết
chuyển CP
thuế TNDN
để xác định
kết quả
(3) Cuối năm tài chính, ghi giảm số thuế TNDN
còn phải nộp
C om pany Lo go
C H ƯƠNG 6 :
KẾ T O ÁN XÁC ĐỊ NH & PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
www.th e m e gallery.com
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK 632
TK 911
K/c giá vốn hàng bán
TK 635
K/c chi phí tài chính
TK 811
K/c chi phí khác
TK 511, 512
K/c DT bán hàng
THUẦN
K/c DT hoạt
động tài chính
TK 515
TK 711
K/c thu nhập khác
TK 641
K/c chi phí bán hàng
TK 642
TK 421
K/c chi phí QLDN
TK 821
K/c chi phí thuế TNDN
K/c Lỗ
K/c Lãi
C om pany Lo go
C H ƯƠNG 6 :
KẾ T O ÁN XÁC ĐỊ NH & PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
www.th e m e gallery.com
NGUYÊN TẮC PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
Lợi nhuận sau thuế được phân phối theo QUY CHẾ TÀI CHÍNH
của từng doanh nghiệp.
phân phối cho các chủ sở hữu;
trích lập các quỹ như: quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát
triển, quỹ khen thưởng phúc lợi,...
Đối với doanh nghiệp nhà nước: thực hiện theo nghị định
199/2004/NĐ-CP "Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước
và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác".
C om pany Lo go
C H ƯƠNG 6 :
KẾ T O ÁN XÁC ĐỊ NH & PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
www.th e m e gallery.com
NGUYÊN TẮC PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết
Bù đắp khoản lỗ của năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế
Trích 10% quỹ dự phòng tài chính
Trích lập các quỹ đặc biệt theo quy định của Pháp luật
Trích tối thiểu 30% vào quỹ đầu tư
ĐẮP LỖ NĂM
phát triểnTRƯỚC
LỢI NHUẬN SAU KHI BÙ
& NỘP THUẾ
TNDN
Trích
tối đa 5% quỹ thưởng BQL cty
Phần lợi nhuận được chia theo
vốn nhà nước đầu tư tại công ty
Phần lợi nhuận được chia theo
vốn tự huy động bình quân trong năm
Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi
C om pany Lo go
C H ƯƠNG 6 :
KẾ T O ÁN XÁC ĐỊ NH & PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
www.th e m e gallery.com
KẾ TOÁN PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
Trong năm
Tạm chia cổ tức, lợi nhuận
cho cổ đông, các nhà đầu tư,
các bên góp vốn.
Tạm trích lập các quỹ
Khi báo cáo tài chính
năm được duyệt
Cuối năm tài chính
Xác định cổ tức, lợi
nhuận còn phải trả cho các
cổ đông, nhà đầu tư, các bên
góp vốn
Trích bổ sung các quỹ
TK 111, 112
TK 421 (4212)
Tạm chia lợi nhuận cho các nhà đầu tư
TK 414, 415, 418, 353
Tạm trích lập các quỹ trong năm
Trích thêm các quỹ ở cuối năm
TK 338 (8)
Quyết định số LN còn phải chia cho các nhà đầu
tư
TK 411
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
C om pany Lo go