Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài giảng kế toán doanh nghiệp nâng cao chương 5 cồ thị thanh hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.42 KB, 11 trang )

KTDN nâng cao – Chương 5

18/09 2011

MỤC TIÊU

CHƯƠNG 5

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
HỢP NHẤT

NỘI DUNG

- Biết lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất và
Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.

Tài liệu tham khảo:

1

• QUI ĐỊNH CHUNG VỀ BCTC HỢP NHẤT

2

• PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ÁP DỤNG

3

• PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG CĐKT HỢP NHẤT

4



• PHƯƠNG PHÁP LẬP BCKQHĐKD HỢP NHẤT

QUY ĐỊNH CHUNG

- Chương 16, giáo trình Kế toán tài chính
doanh nghiệp phần 2, Khoa kế toán - Kiểm
toán, trường ĐHCN TP. HCM
- Các chuẩn mực kế toán liên quan: VAS 07,
08, 10, 11, 21, 25.
- Thông tư 161/2007/TT-BTC, Thông tư
21/2006/TT-BCT.
- Tài liệu hướng dẫn lập BCTC hợp nhất của
VACO.
- Tài liệu trên Internet, …

Hệ thống BCTC hợp nhất

BCTC hợp nhất
Là báo cáo tài chính của một tập đoàn được
trình bày như báo cáo tài chính của một doanh
nghiệp trên cơ sở hợp nhất BCTC của công ty
mẹ và các công ty con.
Tập đoàn bao gồm
công ty mẹ và các
công ty con
Đơn vị phải lập BCTC
hợp nhất

BCĐKT hợp nhất

BCKQKD hợp nhất
BCTC hợp nhất
BCLCTT hợp nhất
Bản TMBCTC hợp nhất

Tổng công ty NN
hoạt động theo mô
hình có công ty con

ThS. Cồ Thị Thanh Hương

- Hiểu và biết vận dụng các nguyên tắc lập
và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất
theo các chuẩn mực kế toán liên quan.

Công ty mẹ phải lập BCTC hợp nhất hàng năm và
BCTC hợp nhất giữa niên độ hàng quý.

Khoa Kế toán - Kiểm toán


KTDN nâng cao – Chương 5

18/09 2011

NGUYÊN TẮC CHUNG LẬP BCTC HỢP NHẤT

NGUYÊN TẮC CHUNG LẬP BCTC HỢP NHẤT

Công ty mẹ khi lập BCTC hợp

nhất phải hợp nhất BCTC riêng
của mình và của tất cả các Công
ty con, ngoại trừ:

Chính sách kế toán (CSKT) phải
được áp dụng thống nhất trong
tập đoàn khi lập BCTC hợp nhất.

Công ty con được mua
và nắm giữ cho mục
đích bán lại trong tương
lai gần (dưới 12 tháng).
Do đó, quyền kiểm soát
của công ty mẹ chỉ là
tạm thời.

Hoạt động của Công ty
con bị hạn chế trong
thời gian dài (trên 12
tháng) làm ảnh hưởng
đáng kể tới khả năng
chuyển vốn cho Công
ty mẹ.

NGUYÊN TẮC CHUNG LẬP BCTC HỢP NHẤT
BCTC riêng của Công ty mẹ và
các Công ty con sử dụng để hợp
nhất phải được lập cho cùng
một kỳ kế toán.


(1) Nếu ngày kết thúc kỳ
kế toán là khác nhau,
Công ty con phải lập thêm
một bộ BCTC để hợp nhất
có kỳ kế toán trùng với kỳ
kế toán của Công ty mẹ.

(2) Nếu không thể thực
hiện được (1), các BCTC
được lập vào thời điểm
khác nhau có thể được sử
dụng với thời gian chênh
lệch không quá 3 tháng.

MỘT SỐ THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG

Kiểm soát

Quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt
động của một công ty nhằm thu được lợi ích kinh
tế từ hoạt động của doanh nghiệp đó. (VAS 07, 08,
11, 25)

Công ty
con

Một DN chịu sự kiểm soát của một DN khác (công
ty mẹ) (VAS 07, 11, 25)

Nếu công ty con sử dụng

CSKT khác với CSKT chung
của Tập đoàn thì BCTC
dùng để hợp nhất phải
được điều chỉnh theo CSKT
chung của Tập đoàn.

Nếu Công ty con không
thể sử dụng CSKT chung
của Tập đoàn thì phải
trình bày rõ trong
Thuyết minh BCTC hợp
nhất.

Các chuẩn mực kế toán liên quan đến
BCTC hợp nhất
- VAS 07 - Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên
kết.
- VAS 08 - Thông tin tài chính về những khoản
góp vốn liên doanh.
- VAS 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối
đoái.
- VAS 11 - Hợp nhất kinh doanh.
- VAS 21 - Trình bày báo cáo tài chính.
- VAS 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- VAS 25 - BCTC hợp nhất và kế toán khoản đầu
tư vào Công ty con.

Quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra
Ảnh hưởng các quyết định về chính sách tài chính và hoạt
động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát

đáng kể
các chính sách đó. (VAS 07, 08)
Thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều
bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt
Liên doanh động này được đồng kiểm soát bởi các bên góp
vốn liên doanh. (VAS 08)

Tập đoàn

Bao gồm công ty mẹ và các công ty con (VAS 07,
11, 25)

Một phần của kết quả hoạt động kinh doanh thuần
Lợi ích của và giá trị TS thuần của một cty con được xác định
tương ứng cho các phần lợi ích không phải do cty
cổ đông
mẹ sở hữu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông
thiểu số
qua các công ty con. (VAS 25)

Công ty
liên kết

Công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể
nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên
doanh của nhà đầu tư (VAS 07)

Lợi thế
thương
mại


Công ty có một hoặc nhiều công ty con (VAS 07, 11,
Công ty mẹ 25)

ThS. Cồ Thị Thanh Hương

Chênh lệch giữa giá mua và giá trị ròng của tài
sản và công nợ có thể xác định được tại thời điểm
mua. (VAS 11)

Khoa Kế toán - Kiểm toán


KTDN nâng cao – Chương 5

18/09 2011

CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Đầu tư

Kiểm soát

Xử lý kế toán
trong BCTC
riêng của nhà
đầu tư

Xử lý kế toán
trong BCTC
của tập đoàn


Công ty con

Kiểm soát

PP giá gốc

Hợp nhất toàn
bộ

Công ty liên kết

Ảnh hưởng
đáng kể

PP giá gốc

PP vốn CSH

Cty liên doanh (Cơ
sở KD đồng KS)

Thỏa thuận
hợp đồng

PP giá gốc

PP vốn CSH

Đầu tư khác


Nắm giữ chờ
tăng giá hoặc
thu lãi đầu tư

PP giá gốc

PP giá gốc

PHƯƠNG PHÁP VỐN CHỦ SỞ HỮU

Khoản đầu tư

Giá gốc

Sau
Tăng/giảm tương ứng
đó
với phần sở hữu của
điều
nhà đầu tư
chỉnh

Theo lãi hoặc lỗ của bên nhận
đầu tư

1
2

Điều

chỉnh

Ghi
nhận
ban
đầu

Thay đổi VCSH bên nhận đầu tư
chưa phản ánh trên BCKQHĐKD

PHƯƠNG PHÁP GIÁ GỐC

Khoản đầu tư

Ghi
nhận
ban
đầu

Nhà đầu tư

Giá gốc

Khoản được
chia từ lợi
nhuận thuần

Thu nhập (vào
BCKQKD)


Các khoản lợi
ích ngoài LN
được chia

Giảm giá gốc
khoản đầu tư

SO SÁNH PP GIÁ GỐC VÀ PP VỐN CHỦ SỞ HỮU
PP KẾ TOÁN ĐTTC

PP GIÁ GỐC

PP VỐN CHỦ SỞ HỮU

GHI NHẬN BAN ĐẦU THEO GIÁ GỐC

GHI NHẬN BAN ĐẦU THEO GIÁ GỐC

SAU ĐÓ KHÔNG ĐIỀU CHỈNH

SAU ĐÓ ĐIỀU CHỈNH THEO NHỮNG THAY
ĐỔI CỦA PHẦN SỞ HỮU TRONG TÀI SẢN
THUẦN CỦA BÊN NHẬN ĐẦU TƯ

BCKQHĐKD: THU NHẬP ĐƯỢC CHIA TỪ
LN THUẦN CỦA BÊN NHẬN ĐẦU TƯ

BCKQHĐKD: PHẦN SỞ HỮU CỦA NHÀ
ĐẦU TƯ TRONG KQKD CỦA BÊN NHẬN
ĐẦU TƯ


Đánh giá lại

Chênh lệch tỷ giá

3

Chênh lệch PS khi hợp nhất KD

PHƯƠNG PHÁP HỢP NHẤT TOÀN BỘ

PHƯƠNG PHÁP HỢP NHẤT TOÀN BỘ
Sau đó thực hiện điều chỉnh cho các nội dung sau:

BCTC của công ty mẹ và các công ty con được hợp
nhất theo từng khoản mục bằng cách cộng các
khoản tương đương của:
+ Tài sản
+ Nợ phải trả
+ Vốn chủ sở hữu
+ Doanh thu
+ Thu nhập khác
+ Chi phí

ThS. Cồ Thị Thanh Hương

- Giá trị ghi sổ khoản đầu tư của Công ty mẹ trong từng
công ty con và phần vốn của Công ty mẹ trong vốn chủ sở
hữu của công ty con phải được loại trừ toàn bộ đồng thời
ghi nhận lợi thế thương mại (nếu có);

- Phân bổ lợi thế thương mại;
- Lợi ích của cổ đông thiểu số phải được trình bày trong
Bảng CĐKT hợp nhất thành một chỉ tiêu tách biệt trong
BCTC hợp nhất.
- Giá trị các khoản mục phải thu, phải trả giữa các đơn vị
trong cùng Tập đoàn phải được loại trừ hoàn toàn;

Khoa Kế toán - Kiểm toán


KTDN nâng cao – Chương 5

18/09 2011

PHƯƠNG PHÁP HỢP NHẤT TOÀN BỘ
- Các chỉ tiêu doanh thu, chi phí phát sinh từ việc cung
cấp hàng hoá, dịch vụ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập
đoàn, kinh phí quản lý nộp Tổng Công ty, lãi đi vay và thu
nhập từ cho vay giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn, cổ
tức, lợi nhuận đã phân chia, và đã ghi nhận phải được loại
trừ toàn bộ;
- Các khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ các giao
dịch trong nội bộ Tập đoàn đang nằm trong giá trị tài sản
(như hàng tồn kho, tài sản cố định) phải được loại trừ
hoàn toàn. Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các
giao dịch nội bộ đang phản ánh trong giá trị hàng tồn kho
hoặc tài sản cố định cũng được loại bỏ, trừ khi chi phí tạo
nên khoản lỗ đó không thể thu hồi được.

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT


BCĐKT hợp
nhất

Hợp nhất công
ty mẹ với công
ty con

7 bước

Điều chỉnh các
khoản đầu tư
vào công ty
liên kết, liên
doanh

PP vốn chủ sở
hữu

HỢP NHẤT CÔNG TY MẸ VỚI CÔNG TY CON
• Hợp cộng các chỉ tiêu trên BCTC của các cty trong cùng TĐ

1

1

Hợp cộng các chỉ tiêu trên BCTC của các cty trong cùng TĐ

• Loại trừ khoản đầu tư của Cty mẹ trong từng Cty con và phần
vốn của Cty mẹ trong VCSH của Cty con và ghi nhận LTTM.


2

Kế toán thực hiện cộng từng chỉ tiêu
trong BCĐKT của công ty mẹ và các
công ty con trong tập đoàn.

• Phân bổ lợi thế thương mại (nếu có).

3

• Tách lợi ích của cổ đông thiểu số.

4

• Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn.

5

• Lập các Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và Bảng tổng
hợp các chỉ tiêu hợp nhất.

6

• Lập Bảng CĐKT hợp nhất của tập đoàn.

7

2


Loại trừ khoản đầu tư của Cty mẹ trong từng Cty con và phần
vốn của Cty mẹ trong VCSH của Cty con và ghi nhận LTTM.

Lợi thế TM = Giá mua (X) – Giá trị TS thuần (GTHL) (Y)

X=Y
Không PS
LTTM

X>Y
PS LTTM

XPS LTTM âm

2

Loại trừ khoản đầu tư của Cty mẹ trong từng Cty con và phần
vốn của Cty mẹ trong VCSH của Cty con và ghi nhận LTTM.

Ví dụ:
Tính giá trị lợi thế thương mại khi ngày 31/12/N, Công
ty A mua 80% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của
công ty B và phải trả cho cổ đông nắm giữ số tiền
110.000, tại ngày 31/12/N, bảng CĐKT tóm lược của
công ty B như sau: (Biết Giá trị ghi sổ = Giá trị hợp lý)
Tài sản

Ghi nhận là
TS và phân

bổ vào KQKD
hợp nhất
trong 10
năm.

ThS. Cồ Thị Thanh Hương

- Xem xét lại việc xđ GTHL
- Nếu vẫn PS thì đ/c ngay
vào lãi hoặc lỗ của tất cả
các khoản CL vẫn còn sau
khi đánh giá lại.

Số tiền

Nguồn vốn

Tài sản ngắn hạn

50.000 Nợ phải trả

Tài sản dài hạn

80.000 Vốn chủ sở hữu

Tổng cộng

130.000

Số tiền

30.000
100.000

- Vốn ĐT của CSH

80.000

- LNCPP

20.000

Tổng cộng

130.000

Khoa Kế toán - Kiểm toán


KTDN nâng cao – Chương 5

3

Phân bổ lợi thế thương mại (nếu có).

18/09 2011

3

Ví dụ: Tiếp tục ví dụ trên
Hãy lập các bút toán phân bổ lợi thế thương mại

biết tập đoàn quyết định phân bổ trong 10 năm.

- Lợi thế thương mại được phân bổ dần vào
KQHĐKD hợp nhất trong thời gian tối đa 10 năm.
- Khi phân bổ lợi thế thương mại, kế toán phải điều
chỉnh cả số đã phân bổ luỹ kế từ ngày mua đến
ngày đầu kỳ báo cáo.
- Khi đã phân bổ hết lợi thế thương mại, kế toán
vẫn phải lập bút toán điều chỉnh để phản ánh ảnh
hưởng của số đã phân bổ đến LNCPP và lợi thế
thương mại cho đến khi thanh lý công ty con.

4

• Tách lợi ích của cổ đông thiểu số

Phân bổ lợi thế thương mại (nếu có).

4

Bước này thực hiện tính toán lợi ích của cổ đông
thiểu số trong trường hợp công ty mẹ không sở
hữu toàn bộ công ty con (phần sở hữu < 100%).
Khi đó, tài sản ròng của công ty con không chỉ
thuộc về công ty mẹ mà còn thuộc quyền sở hữu
của cổ đông thiểu số.

• Tách lợi ích của cổ đông thiểu số

Ví dụ: tiếp tục tài liệu ví dụ trên


Hãy tính lợi ích của cổ đông thiểu số khi hợp nhất
BCTC của A và B biết Bảng cân đối kế toán sơ lược tại
ngày 31/12/N của công ty B như sau:
Tài sản

TÀI SẢN RÒNG = TỔNG TÀI SẢN – NỢ PHẢI TRẢ
= VỐN CHỦ SỞ HỮU

• Tách lợi ích của cổ đông thiểu số

Nếu trong năm N+1, công ty B có lợi nhuận sau thuế
là 5.000, khi lập BCTC hợp nhất năm N+1, kế toán
xác định lợi ích của cổ đông thiểu số và ghi:
Nợ TK LN sau thuế của CĐTS: 5.000 x 20% = 1.000
Có TK Lợi ích của CĐTS: 1.000
Nếu lỗ thì ghi ngược lại.

ThS. Cồ Thị Thanh Hương

5

Nguồn vốn

50.000 Nợ phải trả

Tài sản dài hạn

80.000 Vốn chủ sở hữu


Tổng cộng

4

Số tiền

Tài sản ngắn hạn

130.000

Số tiền
30.000
100.000

- Vốn ĐT của CSH

80.000

- LNCPP

20.000

Tổng cộng

130.000

Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn.

- Loại trừ số dư các khoản mục phải thu, phải trả
trên BCĐKT giữa các đơn vị trong cùng Tập đoàn.

- Loại trừ doanh thu, giá vốn của hàng hoá, dịch vụ
cung cấp giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn, kinh
phí quản lý nộp Tổng công ty, kinh phí của Công ty
thành viên, lãi đi vay và thu nhập từ cho vay giữa các
đơn vị trong nội bộ Tập đoàn, cổ tức đã phân chia và
đã ghi nhận.
- Loại trừ các khoản lãi/lỗ chưa thực hiện phát sinh
từ các giao dịch trong nội bộ Tập đoàn đang nằm
trong giá trị tài sản (như hàng tồn kho, tài sản cố
định,...) trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó không
thể thu hồi được.

Khoa Kế toán - Kiểm toán


KTDN nâng cao – Chương 5

5

Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn.

18/09 2011

5

Loại trừ các khoản phải thu, phải trả trong
nội bộ tập đoàn.

Tình huống:
Công ty C1 và Công ty C2 là hai Công ty con của

Tập đoàn X. Ngày 1/10/N, Công ty C1 cho Công ty
C2 vay 2.000 trong thời hạn 6 tháng với lãi suất
đơn 1%/tháng thanh toán cả gốc và lãi một lần
vào ngày 1/4/N+1.
⇒Khi lập BCTC hợp nhất cho năm N, kế toán thực
hiện các bút toán điều chỉnh sau:

Ví dụ: tiếp tục ví dụ trên
Trong năm N+1, Công ty A bán hàng cho công ty B
trị giá 5.000, đến 31/12/N, 2 bên vẫn chưa thanh
toán.
Hãy lập bút toán điều chỉnh công nợ của A và B khi
lập BCĐKT hợp nhất?

5

Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn.

5

Ví dụ: tiếp tục ví dụ trên
Trong năm N+1, Công ty A bán hàng cho công ty B
với giá vốn là 4.000, giá bán là 5.000. Hai bên đã
thanh toán. LNST của B là 20.000, chưa PP cổ tức.
Hãy lập bút toán điều chỉnh cần thiết khi lập BCĐKT
hợp nhất trong các trường hợp:
1. Tại thời điểm lập BCTC, toàn bộ số hàng trên vẫn
trong kho của B.
2. Tại thời điểm lập BCTC, số hàng trên đã được B
bán ra ngoài 3.000, còn lại trong kho là 2.000.


Giao dịch bán hàng làm PS lãi nội bộ được chi tiết
theo 2 loại hàng bán:
- Hàng bán là hàng tồn kho
- Hàng bán là TSCĐ

Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn.

Hàng bán là hàng tồn kho
1. Toàn bộ số hàng vẫn trong kho của B.

ThS. Cồ Thị Thanh Hương

Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn.

Hàng bán là hàng tồn kho

Loại trừ lãi chưa thực hiện phát sinh từ các
giao dịch trong nội bộ tập đoàn.

5

Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn.

5

Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn.

Hàng bán là hàng tồn kho
2. B bán ra ngoài 3.000, còn lại trong kho là 2.000


Khoa Kế toán - Kiểm toán


KTDN nâng cao – Chương 5

5

5

18/09 2011

Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn.

5

Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn.

Hàng bán là TSCĐ

Hàng bán là TSCĐ

Ví dụ: A sở hữu B 100%
Ngày 1/1/N+1, Công ty A bán một thiết bị quản lý
cho Công ty B sở hữu toàn bộ với giá 1.500. Thiết
bị này có nguyên giá là 2.000 và hao mòn lũy kế là
1.000. Công ty A khấu hao thiết bị này theo
phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Công ty
con tiếp tục khấu hao thiết bị này theo phương
pháp đường thẳng trong 5 năm còn lại. Giả sử thiết

bị này không có giá trị thu hồi khi thanh lý.
Hãy lập bút toán điều chỉnh cần thiết khi lập
BCĐKT hợp nhất ngày 31/12/N+1? Nếu TSCĐ này
là của công ty B bán cho công ty A thì bút toán
điều chỉnh như thế nào?

-Loại trừ thu nhập khác, chi phí khác và điều chỉnh
giá trị ghi sổ của TSCĐ, ghi:

-Chi phí khấu hao phải được điều chỉnh giảm là 100
(500 lãi gộp bị loại trừ phân bổ cho 5 năm sử dụng
còn lại của TSCĐ):

Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn.
6

Lập các Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và Bảng tổng
hợp các chỉ tiêu hợp nhất.

Hàng bán là TSCĐ
-Ảnh hưởng của việc loại trừ 500 lãi chưa thực hiện
đến thuế TNDN là:

Sau khi lập xong các bút toán điều chỉnh, kế toán
lập Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất.

- Ảnh hưởng của việc điều chỉnh chi phí khấu hao
đến thuế TNDN là:


6

Lập các Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và Bảng tổng
hợp các chỉ tiêu hợp nhất.

Ví dụ: Sử dụng tiếp ví dụ trên, lập BCTC hợp nhất
năm N cho tập đoàn biết Bảng CĐKT ngày
31/12/N của công ty A như sau:

BẢNG CĐKT CÔNG TY A (MẸ)
Tài sản

Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

Tài sản dài hạn

500.000 Vốn chủ sở hữu

ĐT vào công ty con

110.000 - Vốn ĐT của CSH

300.000

- LNCPP


220.000

Tổng cộng

600.000

Tổng cộng

80.000
520.000

500.000 Vốn chủ sở hữu

ĐT vào công ty con

110.000 - Vốn ĐT của CSH

300.000

- LNCPP

220.000

600.000

Tổng cộng

80.000
520.000


600.000

BẢNG CĐKT CÔNG TY B (CON)
Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

Tài sản ngắn hạn

50.000 Nợ phải trả

Tài sản dài hạn

80.000 Vốn chủ sở hữu

600.000
Tổng cộng

ThS. Cồ Thị Thanh Hương

Số tiền

Tài sản dài hạn

Số tiền

100.000 Nợ phải trả


Nguồn vốn

100.000 Nợ phải trả

Tổng cộng

Tài sản ngắn hạn

Số tiền

Tài sản ngắn hạn

130.000

Số tiền
30.000
100.000

- Vốn ĐT của CSH

80.000

- LNCPP

20.000

Tổng cộng

130.000


Khoa Kế toán - Kiểm toán


KTDN nâng cao – Chương 5

6

18/09 2011

Lập các Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và Bảng tổng
hợp các chỉ tiêu hợp nhất.

6

Tính toán, lập các bút toán điều chỉnh:
-Loại trừ các khoản đầu tư của công ty mẹ vào cty
con:

Lập các Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và Bảng tổng
hợp các chỉ tiêu hợp nhất.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Đầu tư vào công ty con
Số hiệu
BT

Ngày
tháng

Diễn giải


Nợ



-Xác định lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài
sản thuần của cty con:

Các chỉ tiêu còn lại lập tương tự.

BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU HỢP NHẤT
Tài sản

Tài sản

Cty M

Cty M

Cty N

Cty N

Nợ

Nợ






KQHN

KQHN

HỢP NHẤT ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN ĐẦU VÀO
CÔNG TY LIÊN KẾT, LIÊN DOANH
Trong BCTC của tập đoàn, khoản đầu tư vào
công ty liên kết, liên doanh được hạch toán
theo PP vốn chủ sở hữu.

Điều chỉnh
tăng/giảm khoản
đầu tư tương ứng
với tài sản thuần
của cty LK, LD
trên BCĐKTHN

ThS. Cồ Thị Thanh Hương

Ghi nhận phần sở
hữu tương ứng
của tập đoàn
trong lãi/lỗ thuần
của cty LK, LD
trên BCKQKDHN

7

• Lập Bảng CĐKT hợp nhất của tập đoàn.


BẢNG CĐKT HỢP NHẤT CỦA TẬP ĐOÀN
Tại ngày 31/12/N
Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

Số tiền

HỢP NHẤT ĐỐI VỚI KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO
CÔNG TY LIÊN KẾT, LIÊN DOANH
Ví dụ:
Ngày 1/1/N, công ty A mua 4.000 cổ phần trong số
10.000 cổ phần (mệnh giá 10/CP) của công ty B trị
giá 20.000. Ngày 31/12/N, công ty B có lợi nhuận
sau thuế là 1.000, trong đó đã phân phối cổ tức cho
cổ đông là 400.

Hãy xem xét việc hạch toán khoản đầu tư và
các nghiệp vụ liên quan đến BCTC riêng và
BCTC hợp nhất của công ty A.

Khoa Kế toán - Kiểm toán


KTDN nâng cao – Chương 5

18/09 2011


HỢP NHẤT ĐỐI VỚI KHOẢN ĐẦU VÀO CÔNG
TY LIÊN KẾT, LIÊN DOANH
Trên BCTC riêng của công ty A: PP giá gốc

HỢP NHẤT ĐỐI VỚI KHOẢN ĐẦU VÀO CÔNG
TY LIÊN KẾT, LIÊN DOANH
Trên BCTC hợp nhất: PP vốn CSH

- Tại ngày 1/1/N, ghi nhận khoản đầu tư:

- Tại ngày 31/12/N: ghi nhận lợi nhuận được chia
trên BCKQHĐKD

BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD HỢP NHẤT

BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD HỢP NHẤT
Công ty mẹ - Công ty con
Chỉ tiêu

BCKQHĐKD
hợp nhất

Hợp nhất cty
mẹ - cty con
Hợp nhất công
ty LK, LD

BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD HỢP NHẤT
Công ty mẹ - Công ty con
Chú ý:

Lợi nhuận lũy kế từ những năm trước chỉ bao
gồm phần lợi nhuận giữ lại kể từ sau thời
điểm đầu tư, không bao gồm lợi nhuận giữ lại
tồn tại trước thời điểm đó.

Nguyên tắc HN

DT, GVHB, Lãi nội Loại trừ toàn bộ
bộ tập đoàn

Tập đoàn không thể tự bán
hàng cho mình.

Lãi/Lỗ nội bộ Loại trừ toàn bộ
chưa thực sự PS
từ các giao dịch
nội bộ

Giá trị hàng bán trong nội bộ
vẫn được ghi nhận là HTK
của bên mua nhưng lãi/lỗ đã
được ghi nhận ở bên bán.

Lợi ích của cổ (LNST của cty
đông thiểu số
con – Lãi chưa
thực hiện của cty
con) x Tỷ lệ vốn
góp của cổ đông
thiểu số


Lợi ích của CĐTS trong
LNCPP lũy kế từ các năm
trước và trong LNST năm
nay của cty con phải được
loại trừ khi xác định lãi/lỗ
thuần trên BCKQKD hợp nhất
của tập đoàn

BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD HỢP NHẤT
Công ty mẹ - Công ty con
Ví dụ:
Công ty A sở hữu 80% cổ phiếu có quyền biểu quyết
của công ty B. BCKQKD tóm lược của 2 công ty tại
thời điểm 31/12/N được trình bày như sau:
Chỉ tiêu

Công ty A Công ty B

Doanh thu bán hàng và cung cấp DV

100.000

60.000

Giá vốn hàng bán

60.000

35.000


Lợi nhuận gộp

40.000

25.000

Chi phí bán hàng và quản lý

10.000

6.000

Lợi nhuận trước thuế

30.000

19.000

CP thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận sau thuế

ThS. Cồ Thị Thanh Hương

Chú thích

DT, GVHB, CPBH, Cộng ngang các
CPQLDN, Thuế
KM tương ứng.


8.000

4.000

22.000

15.000

Khoa Kế toán - Kiểm toán


KTDN nâng cao – Chương 5

18/09 2011

BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD HỢP NHẤT
Công ty mẹ - Công ty con
Ví dụ:
Trong năm N:
- Công ty B bán hàng cho công ty A với giá trị là
10.000, cty B mua số hàng này của 1 DN bên ngoài
tập đoàn trị giá 6.000. Một nửa số hàng hóa này
vẫn chưa được bán ra ngoài và được ghi nhận là
hàng tồn kho của cty A tại thời điểm 31/12/N.
- Công ty A cũng bán cho cty B một số sản phẩm trị
giá bán 8.000, trị giá vốn là 5.000. Đến 31/12/N, số
hàng này vẫn được ghi nhận là hàng tồn kho của
công ty B.
- Hai bên đã thanh toán hết công nợ liên quan.


BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD HỢP NHẤT
Công ty mẹ - Công ty con
Lập bút toán điều chỉnh:

1. B bán hàng cho A:
- Lãi chưa thực hiện =

- TS thuế TNDN hoãn lại+

- Lợi ích của cổ đông thiểu số =

Hãy lập BCKQHĐKD hợp nhất của tập đoàn.

BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD HỢP NHẤT
Công ty mẹ - Công ty con

Chỉ tiêu

Lập bút toán điều chỉnh:
- Lãi chưa thực hiện = 8.000 – 5.000 = 3.000
Nợ TK Doanh thu bán hàng: 8.000
Có TK Giá vốn hàng bán: 5.000
Có TK Hàng tồn kho: 3.000
- TS thuế TNDN hoãn lại: 3.000 x 25% = 750
Nợ TK TS thuế TNDN hoãn lại: 750
Có TK Chi phí thuế TNDN hoãn lại: 750

3. Tổng ảnh hưởng các bút toán điều chỉnh
đến KQKD:
LN sau thuế TNDN giảm: 5.000 – 1.250 = 3.750

Nợ TK LNCPP: 3.750
Có TK Lợi nhuận sau thuế TNDN: 3.750

BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD HỢP NHẤT

ThS. Cồ Thị Thanh Hương

A

B

Nợ



KQHN

Hàng tồn kho

2. A bán hàng cho B:

Chỉ tiêu
DTBH và CCDV
GVHB
LN gộp
CPBH và QL
LNTT
CP thuế TNDN HH
CP thuế TNDN HL
LNST

LNST của CĐTS
LNST của CĐ cty mẹ

BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN HỢP NHẤT

TS thuế TNDN HL

LNCPP
Lợi ích CĐTS
DTBH và CCDV
GVHB
CP thuế TNDN HL
LN sau thuế TNDN
LNST của CĐTS
Tổng cộng

BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD HỢP NHẤT
Công ty mẹ - Công ty con

Số tiền
Chú ý:
Lợi nhuận lũy kế từ những năm trước chỉ bao
gồm phần lợi nhuận giữ lại kể từ sau thời
điểm đầu tư, không bao gồm lợi nhuận giữ lại
tồn tại trước thời điểm đó.

(Xem ví dụ 3 trang 34 trong tài liệu của VACO)

Khoa Kế toán - Kiểm toán



KTDN nâng cao – Chương 5

18/09 2011

BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD HỢP NHẤT
(Đối với công ty liên doanh, liên kết)
Kế toán thực hiện điều chỉnh phần sở hữu của
công ty mẹ trong Lợi nhuận sau thuế/lỗ của
công ty liên kết tương ứng với tăng/giảm khoản
đầu tư vào cty liên doanh, liên kết trên BCĐKT
hợp nhất và chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên
BCKQKD hợp nhất.

(Xem ví dụ trang 37, 38 trong tài liệu của Vaco)

ThS. Cồ Thị Thanh Hương

Khoa Kế toán - Kiểm toán



×