Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Định hướng và giải pháp phát triển Công nghiệp Hà Nội đến 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.72 KB, 25 trang )

Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
lời nói đầu
Phỏt trin kinh t, gim t l lm phỏt, gim tht nghip, cỏn cõn thanh
toỏn cú s d c xem nh mc tiờu chung ca mi quc gia. Bn mc tiờu
ny c xem nh bn nh ca mt t giỏc kinh t. Trong ú phỏt trin kinh
t- mà đặc biệt là phát triển công nghiệp c xem nh mc tiờu hng u ca
hu ht cỏc nc ang phỏt trin.Sự phát triển công nghiệp có thể xem nh một
trong những thớc đo đánh giá trình độ phát triển kinh tế một quốc gia, một
vùng.
Trong nhng nm i mi va qua, kinh t H Ni ó cú rt nhiu thay
i quan trng, nhiu chuyn bin tớch cc, trong ú c bit l s phát triển
mạnh mẽ trong công nghiệp ca thnh ph. iu ú ó gúp phn tớch cc lm
thay đổi bộ mặt nền kinh t ca Th ụ, v phn u mc tiờu "xõy dng Th
ụ H Ni xng ỏng l trỏi tim ca c nc, u nóo chớnh tr - hnh chớnh
quc gia, trung tõm ln v vn húa, khoa hc, giỏo dc, kinh t v giao dch
quc t ".
Tuy nhiờn vn cũn mt thc t l: Mc dự cú rt nhiu iu kin thun
li v mi mt trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t song Cụng nghip phỏt trin
cha tng xng vi tim nng v v trớ ca H Ni, t trng cụng nghip cũn
cha cao (giai on 1995 - 2000 ch chim t 24% n 27% trong tng GDP
ca thnh ph). Tc l trong vũng 6 nm, ch s tng ca t trng cụng
nghip trong tng GDP ca thnh ph ch bng khong 2.61%; ngha l bỡnh
quõn mi nm tng thờm 0.37%. ú l s thay i rt thp trong bi cnh rt
cn cú s phỏt trin ca Cụng nghip. Mun thc hin ng li Cụng nghip
húa hin i húa thỡ khụng th t trng cụng nghip ca thnh ph thp nh
hin nay.
Mun vy, Thnh ph cn phi nhanh chúng cú cỏc chớnh sỏch, gii phỏp
phỏt trin cụng nghip phự hp đẩy mạnh phát triển cụng nghip, nõng t
trng cụng nghip lờn cao hn, ỏp ng yờu cu ca s nghip Cụng nghip
húa, hin i húa t nc.
Xut phỏt t thc t ú, tụi ó la chn ti cho chuyờn thc tp l:


nh hng v gii phỏp phát triển Cụng nghip Th ụ H Ni đến năm
Chuyên đề thực tập
1
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
2010" nhằm đánh giá đúng thực trạng phát triển công nghiệp, tìm ra những
mặt mạnh, mặt yếu để phát huy và khắc phục. Từ đó có thể đa ra những giải
pháp thích hợp để đẩy mạnh phát triển công nghiệp thủ đô Hà Nội trong thời
gian tới.
B cc ca ti ny gm cú 3 phn chớnh nh sau:
- Chng I: Vai trò của công nghiệp trong phát triển kinh tế
- Chng II: Thc trng phát triển Cụng nghip th ụ H Ni giai on
1995 2003.
- Chng III: nh hng v gii phỏp phát triển cụng nghip trên địa
bàn H Ni n nm 2010.
Qua đây, tụi xin c gi li cm n trõn trng nht ti Gs.Ts V Th
Ngc Phựng, Th.s Nguyn Qunh Hoa, bỏc Nguyn ỡnh Dng cựng ton
th cỏc cụ chỳ, anh ch trong phũng K hoch Tng hp - S K hoch v
u t H Ni ó tn tỡnh hng dn, ch bo v to mi iu kin giỳp tụi
hon thnh ti ny.
Song do cũn cú mt s hn ch nht nh, ti s khụng th trỏnh khi
nhng thiu sút. Tụi rt mong nhn c ý kin úng gúp ca cỏc thy cụ
giỏo, cỏc cỏn b hng dn ti ny c hon thin hn.
H Ni, thỏng 5 nm 2004
Sinh viờn
Mai Th Hng
Chuyên đề thực tập
2
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
Chơng I: Vai trò của công nghiệp trong phát
triển kinh tế xã hội

I. Tổng quan về công nghiệp
1. Khái niệm và phân loại công nghiệp
1.1 Khái niệm
Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng và gần nh không thể thiếu đợc đối
với bất kì quốc gia nào. Trình độ phát triển công nghiệp của một quốc gia ít
nhiều nói lên sự phát triển kinh tế của quốc gia đó.
Công nghiệp là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất gồm 3 loại
hoạt động chủ yếu:
- Hoạt động khai thác là hoạt động khởi đầu của toàn bộ quá trình sản xuất
công nghiệp, tính chất tác động của hoạt động này cắt đứt các đối tợng lao động
ra khỏi môi trờng tự nhiên.
- Chế biến là hoạt động làm thay đổi hoàn toàn về vật chất của các nguyên
liệu nguyên thuỷ, để tạo ra sản phẩm trung gian và tiếp tục chế biến thành các
sản phẩm cuối cùng đa vào tiêu dùng trong sản xuất và tiêu dùng trong sinh
hoạt.
- Công nghiệp điện, nớc, ga vừa sản xuất vừa phân phối điện, nớc, ga cho
hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
Nh vậy chúng ta có thể hiểu công nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ
bản bao gồm một hệ thống các ngành sản xuất chuyên môn hoá hẹp, mỗi
ngành sản xuất chuyên môn hoá hẹp đó bao gồm nhiều đơn vị sản xuất kinh
doanh thuộc nhiều hình thức khác nhau.
1.2 Phân loại công nghiệp
Chuyên đề thực tập
3
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
Có rất nhiều tiêu chí để phân loại công nghiệp trong hoạt động quản lí công
nghiệp, chúng ta thờng sử dụng một số biện pháp phân loại công nghiệp sau
đây:
a.Phân loại công nghiệp dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm
Căn cứ vào phơng pháp phân loại này là dựa vào công dụng kinh tế của sản

phẩm ngời ta chia công nghiệp thành các ngành sản xuất t liệu sản xuất và các
ngành sản xuất t liệu tiêu dùng. Các sản phẩm có chức năng là t liệu sản xuất
thuộc nhóm A, các sản phẩm là t liệu tiêu dùng thuộc nhóm B. Ngoài ra, ngời ta
còn sắp xếp các cơ sở sản xuất công nghiệp vào 2 nhóm ngành tơng ứng là công
nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. Ngành công nghiệp nặng là tổng hợp của các
đơn vị sản xuất kinh doanh sản xuất ra các sản phẩm là t liệu sản xuất là chủ
yếu, đặc biệt là t liệu lao động, còn ngành công nghiệp nhẹ là tổng hợp các đơn
vị sản xuất kinh doanh sản xuất ra các sản phẩm là t liệu tiêu dùng trong sinh
hoạt là chủ yếu. Căn cứ của sự phân loai này là dựa vào phơng hớng sản xuất
kinh doanh chủ yếu và tỉ trọng sản phẩm đợc sản xuất là t liệu sản xuất hay t
liệu tiêu dùng.
Phơng pháp phân loại này có ý nghĩa rất lớn trong việc vận dụng quy luật tái
sản xuất mở rộng để xây dựng mô hình cơ cấu công nghiệp phù hợp cho mỗi n-
ớc, trong mỗi thời kì phát triển của nền kinh tế.
b.Phân loại công nghiệp thành các ngành công nghiệp chuyên môn hoá hẹp
Phơng pháp phân loại công nghiệp này đợc dựa vào các đặc trng kỹ thuật
giống nhau hoặc tơng tự nhau để sắp xếp các đơn vị sản xuất kinh doanh thành
các ngành chuyên môn hoá.
Ngành công nghiệp chuyên môn hoá là tổng hợp các xí nghiệp sản xuất
công nghiệp mà hoạt động sản xuất chủ yếu của chúng có những đặc trng kỹ
thuật sản xuất giống nhau hoặc tơng tự nhau về:
- Cùng thực hiện một phơng pháp công nghệ hoặc công nghệ tơng tự nhau
(cơ, lý, hoá hoặc sinh học).
- Sản phẩm đợc sản xuất từ một loại nguyên liệu hay nguyên liệu đồng
loại.
- Sản phẩm có công dụng cụ thể giống nhau hoặc tơng tự nhau.
Trong ba đặc trng trên thì đặc trng về công dụng cụ thể là quan trọng nhất.
Chuyên đề thực tập
4
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42

Phơng pháp phân loại này có ý nghĩa rất lớn trong xây dựng các mô hình cơ
cấu cân đối liên ngành, đặc biệt đối với các loại sản phẩm chủ yếu, quan trọng
cuả công nghiệp, trong việc lựa chọn các hình thức mối liên hệ sản xuất giữa
các ngành.
Hai phơng pháp phân loại nêu trên là những cách phân loại công nghiệp theo
ngành để hình thành các lĩnh vực và các ngành công nghiệp chuyên môn hoá,
chúng đợc sử dụng phổ biến ở các nớc. ở nớc ta, trong Nghị định của Hội đồng
Bộ trởng về phân ngành kinh tế quốc dân, phân nền kinh tế thành 16 ngành kinh
tế cấp I. Ngành công nghiệp là một trong 16 ngành cấp I lại đợc phân thành 19
ngành cấp II và trong các ngành cấp II đó đợc phân thành các ngành công
nghiệp chuyên môn hoá hẹp hơn, các ngành cấp III và cấp IV. Phơng pháp phân
ngành theo nghị định này đến nay không còn phù hợp với yêu cầu cơ chế quản
lí mới, do đó Chính phủ đã ra Nghị định số 75/CP ban hành hệ thống nền kinh
tế quốc dân bao gồm 20 ngành cấp I. Nghị định này đợc Tổng cục Thống kê cụ
thể hoá thành các ngành cấp II, III và IV. Theo cách phân loại này thì hoạt động
sản xuất công nghiệp đợc xếp vào 2 ngành cấp I: Ngành công nghiệp khai thác
mỏ; ngành công nghiệp chế biến. Căn cứ đặc trng kĩ thuật của sản xuất của mỗi
hoạt động sản xuất công nghiệp, Tổng cục Thống kê lại phân các ngành công
nghiệp khai thác và chế biến thành các ngành cấp II, III và IV.
c. Phân loại công nghiệp dựa vào sự khác nhau về quan hệ sở hữu, hình thức
tổ chức sản xuất xã hội và trình độ kĩ thuật sản xuất công nghiệp
Theo các phơng pháp này, hình thành các loại hình công nghiệp nh: Công
nghiệp quốc doanh, công nghiệp ngoài quốc doanh, công nghiệp lớn với công
nghiệp vừa và nhỏ, thủ công nghiệp và đại công nghiệp...
Các phơng pháp phân loại này có ý nghĩa lớn trong việc hoạch định các giải
pháp xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, trong việc tổ chức sản xuất và đầu
t vào việc ứng dụng khoa học và công nghệ trong công nghiệp.
2. Đặc trng của hoạt động sản xuất công nghiệp
Đặc trng của hoạt động sản xuất công nghiệp đợc xem xét trên cả 2 mặt:
Mặt kĩ thuật của sản xuất và mặt kinh tế- xã hội của sản xuất.

1.3 Các đặc trng về mặt kĩ thuật
Chuyên đề thực tập
5
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
-Đặt trng về công nghệ sản xuất: Trong công nghiệp, chủ yếu là quá trình
tác động trực tiếp bằng phơng pháp cơ lí hoá của con ngời, làm thay đổi các đối
tợng lao động thành các sản phẩm thích ứng với nhu cầu của con ngời. Ngày
nay, phơng pháp công nghệ sinh học cũng đợc ứng dụng ngày càng rộng rãi
trong sản xuất công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Đặc trng về sự biến đổi các đối tợng lao động sau mỗi chu kì sản xuất: Các
đối tợng lao động của quá trình sản xuất công nghiệp, sau mỗi chu kì sản xuất,
đợc thay đổi hoàn toàn về chất từ công dụng cụ thể này chuyển sang sản phẩm
có công dụng cụ thể hoàn toàn khác. Hoặc một loại nguyên liệu sau quá trình
sản xuất có thể tạo ra nhiều loại sản phẩm có công dụng khác nhau.
- Về công dụng kinh tế của sản phẩm: Sản phẩm công nghiệp có khả năng
đáp ứng nhiều loại nhu cầu ở trình độ ngày càng cao của xã hội. Sản xuất công
nghiệp đã biến đổi một loại nguyên liệu ban đầu thành rất nhiều loại sản phẩm
khác nhau.
Nh vậy, sản xuất công nghiệp là hoạt động sản xuất duy nhất tạo ra các sản
phẩm thực hiện chức năng là các t liệu lao động trong các ngành kinh tế. Đặc tr-
ng này cho thấy vị trí chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân là
một tất yếu khách quan, xuất phát từ bản chất của quá trình sản xuất đó.
2.2 Đặc trng kinh tế xã hội của sản xuất công nghiệp
- Do các đặc điểm về mặt kĩ thuật của sản xuất nh đã nêu trên, trong quá
trình phát triển, công nghiệp luôn luôn là ngành có điều kiện phát triển về kĩ
thuật, tổ chức sản xuất; lực lợng sản xuất phát triển nhanh ở trình độ cao, nhờ
đó quan hệ sản xuất có tính tiên tiến hơn.
Cũng do đặc điểm kĩ thuật của sản xuất, công nghiệp đào tạo ra đợc một đội
ngũ lao động có tính tổ chức, kỉ luật cao, có tác phong lao động công nghiệp.
Đội ngũ lao động đó trong giai cấp công nhân luôn là bộ phận tiên tiến trong

cộng đồng dân c của mỗi quốc gia.
- Cũng do đặc trng kĩ thuật sản xuất về công nghệ và sự biến đổi về đối tợng
lao động, trong công nghiệp có điều kiện và cần thiết phải phân công lao động
ngày càng sâu, tạo điều kiện, tiền đề để phát triển nền sản xuất hàng hoá ở trình
độ và tính chất cao hơn các ngành khác.
Việc nghiên cứu các đặc trng về mặt kinh tế- xã hội của sản xuất công
nghiệp có ý nghĩa rất thiết thực trong tổ chức sản xuất cũng nh trong việc phát
Chuyên đề thực tập
6
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
huy vai trò chủ đạo của công nghiệp đối với các ngành kinh tế quốc dân của
mỗi quốc gia.
II Vị trí, vai trò của công nghiệp trong phát triển kinh tế
1. Vị trí của công nghiệp trong phát triển kinh tế
Cụng nghip l mt trong nhng ngnh sn xut vt cht cú v trớ quan
trng trong nn kinh t quc dõn, bi vỡ:
- Cụng nghip l mt b phn hp thnh c cu Cụng nghip Nụng
nghip- Dch v. Trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t i lờn sn xut ln, cụng
nghip phỏt trin t v trớ th yu tr thnh ngnh cú v trớ hng u trong c
cu kinh t ú.
- Mc tiờu cui cựng ca nn sn xut xó hi l to ra sn phm tha
món nhu cu ngy cng cao ca con ngi. Trong quỏ trỡnh sn xut ra ca
ci vt cht, cụng nghip va l ngnh khai thỏc ti nguyờn, va l ngnh tip
tc ch bin cỏc nguyờn liu nguyờn thy c khai thỏc v sn xut t cỏc
loi ti nguyờn khoỏng sn, ng thc vt thnh cỏc sn phm trung gian
sn xut ra vt phm cui cựng, tha món cỏc nhu cu vt cht v tinh thn
ca con ngi.
- S phỏt trin ca cụng nghip l mt yu t cú tớnh cht quyt nh
thc hin cụng nghip húa, hin i húa ton b nn kinh t quc dõn. Trong
quá trình phát triển kinh tế ở nớc ta hiện nay, Đảng ta có chủ trơng coi công

nghiệp là mặt trận hàng đầu giải quyết về cơ bản vấn đề lơng thực, cung cấp
nguyên liệu cho chế biến và đẩy mạnh xuất khẩu nông sản hàng hoá nhằm tạo
ra những tiền đề để thực hiện công nghiệp hoá.
2. Vai trò của công nghiệp trong phát triển kinh tế
Vai trũ ch o ca cụng nghip trong quỏ trỡnh phỏt trin nn kinh t i
lờn sn xut ln l mt tt yu khỏch quan. Bi trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh
t cụng nghip l ngnh cú kh nng to ra ng lc v nh hng s phỏt
trin cỏc ngnh kinh t khỏc i lờn nn sn xut ln. Vai trũ ch o ca cụng
nghip c th hin trờn cỏc mt ch yu sau:
- Cụng nghip cú kh nng nh hng cho cỏc ngnh kinh t khỏc t
chc sn xut i lờn nn sn xut ln theo hỡnh mu, theo kiu ca cụng
Chuyên đề thực tập
7
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
nghip, chớnh vỡ th chỳng ta mi cú ng li cụng nghip húa - chuyn
t lao ng th cụng sang lao ng c gii húa, t ng húa.
- Cụng nghip l ngnh duy nht to ra sn phm lm chc nng t liu
lao ng trong cỏc ngnh kinh t, cho nờn cụng nghip cú vai trũ quyt nh
trong vic cung cp cỏc yu t u vo xõy dng c s vt cht cho ton
b cỏc ngnh kinh t quc dõn, m c bit l cho ngnh nụng nghip.
- Cụng nghip l mt trong nhng ngnh úng gúp quan trng vo vic
to ra thu nhp quc dõn, tớch ly vn phỏt trin kinh t, úng gúp ln vo
thu ngõn sỏch, tng trng kinh t, to ra cỏc ngun thu t xut khu cng
nh thu hỳt vn u t t nc ngoi.
- Cụng nghip to ra giỏ tr gia tng cho cỏc sn phm nụng nghip. Nh
chỳng ta bit, nu c cỏc sn phm nụng nghip dng nguyờn thy thỡ
giỏ tr sn phm rt thp. Cụng nghip ch bin ó to ra nhng sn phm cú
giỏ tr t cỏc sn phm nụng nghip, lm gia tng giỏ tr cỏc sn phm, ỏp
ng nhu cu tiờu dựng ngy cng cao ca con ngi.
- Cụng nghip cú vai trũ c bit quan trng i vi phỏt trin nụng

nghip: Trong sn xut nụng nghip, cụng nghip cung cp cho sn xut nụng
nghip nhng yu t u vo quan trng nh: Phõn bún, k thut, cng nh
nhng ci tin lm nõng cao nng sut trong nụng nghip; Cụng nghip cũn
cú vai trũ quan trng trong xõy dng c s h tng nụng nghip cng nh xõy
dng nụng thụn mi. Trong ú vic tỏc ng vo sn xut nụng nghip l
quan trng nht.
T ú, cụng nghip cũn cú vai trũ quan trng trong vic gii quyt nhng
vn cú tớnh chin lc ca nn kinh t xó hi nh: Tng thu nhp dõn c
v n nh xó hi, gii quyt vic lm, xúa b s cỏch bit gia thnh th vi
nụng thụn, gia min xuụi vi min nỳi, v v
Ngoài ra, khi xem xét vai trò của công nghiệp trong phát triển kinh tế thì
không thể không nhắc tới vai trò to lớn của quá trình công nghiệp hoá. Khi nói
đến công nghiệp là nói đến một ngành kinh tế to lớn thuộc lĩnh vực sản xuất vật
chất, còn khi nói đến công nghiệp hoá là nói đến quá trình chuyển đổi căn bản,
toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ
và quản lí từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ
biến sức lao động cùng với công nghệ phơng tiện tiên tiến hiện đại dựa trên sự
Chuyên đề thực tập
8
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa học kĩ thuật để tạo ra năng suất lao động
cao và trình độ văn minh kinh tế xã hội cao.
Nói cách khác, công nghiệp hoá là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã
hội theo hớng phát triển mạnh công nghiệp và đô thị hoá, ngày càng hiện đại
tạo ra sự vợt trội của công nghiệp trong cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, là
nền tảng cho sự tăng trởng và phát triển nhanh, hiệu quả bền vững của toàn bộ
nền kinh tế xã hội.
Vai trò của công nghiệp hoá đợc thể hiện qua các mặt sau:
a. Công nghiệp hoá với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
Công nghiệp hoá chính là chìa khoá để phát triển kinh tế Việt Nam nói

chung và công nghiệp Việt Nam nói riêng. Vì nâng cao năng suất lao động
trong công nghiệp là chìa khoá dẫn đến sự gia tăng thu nhập bình quân đầu ng-
ời, tăng sức mua, mở rộng thị trờng hàng tiêu dùng và dịch vụ. Đặc biệt là sự
phát triển của công nghiệp chế biến. Vì đây là ngành tạo ra khả năng thay thế
nhập khẩu có hiệu quả và cũng là ngành có khả năng xuất khẩu, giải quyết đầu
ra cho sản xuất nông nghiệp, làm tăng giá trị nông sản phẩm.
Công nghiệp ngày càng đóng góp nhiều trong tổng sản phẩm quốc dân là
điều kiện để thu nhập theo đầu ngời nâng cao, Do đó, sự phát triển của công
nghiệp tất yếu đem lại những cải thiện về đời sống kinh tế xã hội.
b. Công nghiệp hoá làm gia tăng giá trị mặt hàng của mọi lĩnh vực sản xuất
Công nghiệp hoá làm gia tăng giá trị mặt hàng của mọi lĩnh vực sản xuất.
Bởi vì khả năng cạnh tranh của hàng hoá trên thị trờng đợc quyết định bởi mức
độ công nghiệp hoá mà biểu hiện chính là trình độ cộng nghệ. Trình độ công
nghệ càng cao, chất lợng hàng hoá càng có điều kiện đợc nâng lên đồng thời giá
thành càng hạ. Chất lợng và giá cả lại là 2 yếu tố cơ bản để thắng trong cạnh
tranh chiếm lĩnh thị trờng.
c. Công nghiệp hoá thúc đẩy đa dạng hoá các mặt hàng
Quá trình công nghiệp hoá đáp ứng nhu cầu của thị trờng. Bởi vì ngày nay
chúng ta phải sản xuất và bán ra những sản phẩm thị trờng cần chứ không phải
những cái chúng ta có. Do vậy công nghiệp hoá sẽ thúc đẩy thay đổi cơ cấu sản
xuất, thúc đẩy quá trình đa dạng hoá các mặt hàng, sản xuất ra nhiều mặt hàng
mới có chất lợng cao, nâng cao khả năng bảo quản đối với các sản phẩm nông
Chuyên đề thực tập
9
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
nghiệp nên giúp cho việc xuất khẩu thuận lợi hơn. Đối với Việt Nam cũng nh
các nớc phát triển nói chung, công nghiệp hoá không chỉ là một phơng tiện để
tăng thu nhập, tăng khối lợng và số lợng hàng hoá, mà còn là một phơng thức
để hiện đại hoá cơ cấu sản xuất, thay đổi tập quán kinh tế xã hội cũng nh thói
quen tiêu dùng của dân c.

d. Công nghiệp hoá với quá trình đô thị hoá
Thông qua phân bố sản xuất công nghiệp, công nghiệp hoá còn thúc đẩy
phân bố dân c ở các vùng cũng nh thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế hàng
hoá ở các vùng thực hiện đô thị hoá đất nớc.
Thực tế cho thấy quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá diễn ra song song
với nhau. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển song song đó là:
- Khi đặt công nghiệp ở thành phố sẽ tiết kiệm đợc nhiều chi phí nh chi phí
tuyển dụng công nhân, chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng...
- Việc đặt các xí nghiệp gần nhau sẽ đạt đợc hiệu quả kinh tế cao hơn do
gần nơi cung cấp nguyên vật liệu, gần nơi sửa chữa, có nhiều thông tin...
- Đời sống thành phố thờng tốt hơn, hấp dẫn nhiều lao động ngoại tỉnh, điều
đó đã thúc đẩy đô thị hoá. Mặt khác, cũng tạo ra thị trờng rộng lớn cho sản xuất
công nghiệp ở các thành phố, thúc đẩy công nghiệp phát triển cũng nh đẩy
nhanh quá trình công nghiệp hoá.
e. Công nghiệp hoá với giải quyết việc làm
Thực tế cho thấy tốc độ tăng việc làm trong công nghiệp tăng nhanh hơn
tổng việc làm của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Do đó đẩy mạnh quá trình công
nghiệp hoá có tác dụng tích cực trong giải quyết việc làm. Mặt khác, công
nghiệp còn là ngành duy nhất tạo ra công cụ lao động, phơng tiện sản xuất trang
bị kĩ thuật cho các ngành, thúc đẩy tạo ra nhiều ngành nghề mới, góp phần giải
quyết việc làm.
f. Công nghiệp hoá với việc nâng cao mức sống của xã hội
Đẩy mạnh công nghiệp hoá tất yếu tạo ra sự tăng trởng và phát triển kinh tế,
do đó đem đến những cải thiện về mức sống của dân c. Nh đối với Việt Nam, tr-
ớc thời kì công nghiệp hoá mức sống của ngời dân Việt Nam rất thấp so với các
nớc khác, nh máy điện thoại, máy thu thanh trên 1000 dân, mức calo/ một ngời
trong giai đoạn 1968-1987 các nớc tăng 30% trong khi Việt Nam chỉ tăng từ
Chuyên đề thực tập
10

×