Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bài giảng môn kế toán ngân hàng phần 1 trần nguyễn trùng viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 51 trang )

Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Tp. Hồ Chí Minh
Khoa Tài chính Ngân hàng

BÀI GIẢNG

MÔN: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

GVTH: Trần Nguyễn Trùng Viên

Tháng 11/ 2012
1


Tài liệu lưu hành nội bộ
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Nội dung:
1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng
2. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng
3. Tổ chức Kế toán Ngân hàng

1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng
1.1.Khái niệm:
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. (Luật Kế toán Việt Nam 2003)
Vì vậy: Kế toán Ngân hàng là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông
tin kinh tế, tài chính về tình hình hoạt động của ngân hàng.
1.2. Đối tượng:
 Từ phương trình kế toán ( Bảng cân đối kế toán):
Tài sản

= Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu



(Assets

= Liabilities +

Owner’s equity)

Trong đó:
Tài sản: Nguồn lực do NH kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Lợi ích kinh tế trong tương lai mà tài sản mang lại là tiềm năng làm tăng nguồn tiền và
các khoản tương đương tiền của Ngân hàng, hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà Ngân
hàng chi ra.
Bao gồm các loại sau:
– Tiền mặt
– Tiền gửi NHNN hoặc các tổ chức tín dụng khác

2


– Cho vay
– Tín phiếu kho bạc, chứng khoán chiết khấu
– Chứng khoán đầu tư
– Góp vốn đầu tư
– Tài sản cố định
– Tài sản khác
Nợ phải trả: Nghĩa vụ hiện tại của NH phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà
NH phải thanh toán từ nguồn lực của mình.
Bao gồm:
– Tiền gửi của kho bạc Nhà nước, tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
– Tiền vay ngân hàng Nhà nước và vay của các tổ chức tín dụng khác

– Tiền gửi của khách hàng
– Các công cụ tài chính phái sinh
– Phải trả về phát hành giấy tờ có giá
– Các khoản phải trả khác
Vốn chủ sở hữu: là vốn của ngân hàng được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản
của ngân hàng trừ nợ phải trả.
Bao gồm:
– Vốn điều lệ
– Thặng dư vốn cổ phần
– Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
– Quỹ dự phòng tài chính
– Các quỹ khác
 Từ Báo cáo kết quả kinh doanh:

3


Lợi nhuận: là thước đo kết quả kinh doanh của ngân hàng
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Trong đó:
Doanh thu: là tổng lợi ích kinh tế ngân hàng thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt
động kinhdoanh thông thường và các hoạt động khác của ngân hàng, góp phần tăng vốn
chủ sở hữu ( không bao gồm khoản góp vốn của chính chủ sở hữu)
Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình
thức các khoản chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hay phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm
giảm vốn chủ sở hữu, ngoại trừ các khoản phân phối cho cổ đông hay chủ sỡ hữu.
Các chi phí ghi nhận trong Báo cáo kết quả kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp
giữa doanh thu và chi phí.
2. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng
2.1.Giới hạn và phạm vi phản ánh của KTNH:

 Chủ thể kinh doanh: Hội sở - Chi nhánh

Hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại được lập dựa trên giả
định là ngân hàng vẫn hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường
trong tương lai gần, trừ khi ngân hàng có ý định hay buộc phải ngừng kinh doanh hoặc
thu hẹp quy mô kinh doanh đáng kể.

4


Đơn vị tiền tệ ổn định: Tất cả các ngân hàng đều tổ chức công tác kế toán trên cơ sở
đơn vị đo lường duy nhất là tiền tệ.
Kỳ kế toán: Hoạt động kinh doanh của ngân hàng diễn ra liên tục, tuy nhiên để cung
cấp thông tin cho quá trình ra quyết định cần chia thời gian hoạt động đó thành những kỳ
bằng nhau để kế toán có thể lập Báo cáo tài chính và gọi là kỳ kế toán. Ở Việt Nam, năm
tài chính bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
2.2.Các nguyên tắc kế toán áp dụng
Giá gốc:
 TS phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của TS được tính theo số tiền hoặc
khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào
thời điểm TS được ghi nhận. Giá gốc của TS không được thay đổi trừ khi có quy
định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
Cơ sở dồn tích:
 Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của NH liên quan đến TS, NPT, nguồn vốn CSH,
DT, CP phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời
điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền
Phù hợp:


Việc ghi nhận DT và CP phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản DT thì

phải ghi nhận một khoản CP tương ứng có liên quan đến việc tạo ra DT đó. CP
tương ứng với DT gồm CP của kỳ tạo ra DT và CP của các kỳ trước hoặc CP phải
trả nhưng liên quan đến DT của kỳ đó.

Nhất quán:


Các chính sách và phương pháp kế toán NH đã chọn phải được áp dụng thống nhất
ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương
pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
trong phần thuyết minh BCTC

Thận trọng:


Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;



Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;

5




Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;




Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí.

Trọng yếu:
 Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu
chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến
quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC
3. Tổ chức Kế toán Ngân hàng
3.1.Tài khoản KTNH
Tính chất hạch toán của tài khoản:

Tài khoản tổng hợp
– Loại TK (1 chữ số): x
– TK cấp 1 (2 chữ số): xx
– TK cấp 2 (3 chữ số): xxx
– TK cấp 3 (4 chữ số): xxxx
6


Tài khoản chi tiết
xxxx.

xx.

xxx…

3.2.Hệ thống tài khoản KTNH
Hệ thống tài khoản kế toán của các Tổ chức tín dụng gồm các tài khoản trong bảng cân
đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, được bố trí thành 9 loại :

- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8 loại (từ loại 1 đến loại 8).
- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1 loại (loại 9).

3.3.Chứng từ KTNH
Phân loại: căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế:
 Chứng từ tiền mặt: phản ánh các nghiệp vụ có liên quan đến tiền mặt.
 Chứng từ chuyển khoản: các chứng từ phản ảnh các nghiệp vụ thanh toán không
dùng tiền mặt.
 Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng: phiếu nhập,
xuất tài khoản ngoại bảng;chứng từ khác,…
Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán NH:
7


 Nguyên tắc:
 Đảm bảo nguyên tắc ghi chép kế toán: Nợ trước, Có sau.
 Chứng từ kế toán phải được luân chuyển trong nội bộ một NH hoặc nội bộ hệ
thống NH, không quay lại KH để sửa chữa sau khi chứng từ đã được giao dịch
viên tiếp nhận và xử lý trừ trường hợp đặc biệt.
 Đảm bảo chứng từ được kiểm soát chặt chẽ và luân chuyển nhanh chóng, an toàn.
 3.4.Tổ chức công việc KTNH
Kế toán giao dịch

Kế toán tổng hợp

Công việc

Tiếp xúc khách hàng, lập Kiểm soát, đối chiếu, tổng
chứng từ, thực hiện hạch hợp số liệu giao dịch, quản
toán, quản lý sổ kế toán chi lý sổ kế toán tổng hợp,…

tiết,…

Kết quả

Bảng liệt kê chứng từ, sổ kế Các báo cáo kế toán tài
toán chi tiết, các báo cáo chính, báo cáo kế toán quản
sao kê (tình hình hoạt trị theo yêu cầu.
động).

8


CHƯƠNG 2: KẾ TỐN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
Nội dung:
1. Các hình thức huy động vốn
2. Các phương pháp tính và trả lãi
3. Phương pháp kế tốn

1. Các hình thức huy động vốn

1.1. Vốn huy động thường xuyên:
1.1.1. Tiền gửi:
– Đối tượng: tất cả các tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở và sử dụng tài khoản tiền
gửi tại ngân hàng.
– Thủ tục: khách hàng làm thủ tục mở tài khoản tại ngân hàng theo quy đònh của
ngân hàng.
– Mục đích: sử dụng các dòch vụ của ngân hàng hoặc hưởng lãi.
– Phương thức giao dòch: giao dòch trên tài khoản.
9



– Phương thức tính và trả lãi: lãi được tính và trả vào tài khoản (TG không kỳ
hạn) hoặc trả trực tiếp cho KH (TG kỳ hạn).
– Lãi suất: TG không kỳ hạn lãi suất thấp, TG có kỳ hạn lãi suất cao.
1.1.2. Tiết kiệm:
– Đối tượng: chỉ áp dụng cho cá nhân.
– Thủ tục: NH làm thủ tục mở sổ tiết kiệm cho khách hàng.
– Mục đích: khuyến khích KH gửi tiền tích lũy, tiền nhàn rỗi (TK không kỳ hạn)
hoặc hưởng lãi (TK có kỳ hạn).
– Phương thức giao dòch: giao dòch trên STK, mỗi khi giao dòch gửi hoặc rút tiền,
KH xuất trình CMND và STK.
– Phương thức tính và trả lãi: lãi được trả vào STK (TK không kỳ hạn) hoặc trả
cho trực tiếp cho KH (TK có kỳ hạn).
– Lãi suất: TK không kỳ hạn lãi suất thấp, TK có kỳ hạn lãi suất cao.
1.2. Vốn huy động không thường xuyên:
Đây là hình thức NHTM phát hành GTCG để huy động vốn.
– Thủ tục:
NHTM phải làm phương án trình NHNN trước khi thực hiện.
– Các trường hợp phát hành GTCG:
 Phát hành đúng mệnh giá.
 Phát hành có chiết khấu.
 Phát hành có phụ trội.
– Phương pháp tính và trả lãi:
Lãi tính theo số dư và trả vào đầu kỳ, đònh kỳ hoặc cuối kỳ.
– Khi đến hạn:
Khi đến hạn nếu KH không đến NH để thanh toán thì NH sẽ chuyển qua TK thích hợp
và NH sẽ trả lãi không kỳ hạn cho khách hàng theo số ngày gửi thực tế.
10



– Trình bày trên BCTC:
Giá trò của GTCG được trình bày theo giá trò thuần.
1.3. Quy trình huy động vốn ảnh hưởng đến KT:
1.3.1. Vốn huy động không kỳ hạn:

1.3.2. Vốn huy động có kỳ hạn:

2. Các phương pháp tính lãi:
2.1. Nguyên tắc kế toán:
 Chi phí trả lãi được hạch toán tuân thủ nguyên tắc cơ sở dồn tích và
nguyên tắc phù hợp.
 Đảm bảo tính theo thời hạn gửi thực tế của khách hàng và lãi suất đã
thỏa thuận.
11


2.2. Tính lãi không kỳ hạn:
Công thức:

Trong đó:
Di: Số dư thực tế thứ i
Nj: số ngày duy trì Di
Lãi suất = lãi suất bình quân theo ngày.
Tiền lãi sau khi tính sẽ được NH trả vào tài khoản cho khách hàng.
Ví dụ tính lãi không kỳ hạn:
1. Đầu tháng (ngày 1): dư có
2. Trong tháng:
a. Ngày 3 gửi:
b. Ngày 7 rút:
c. Ngày 15 gửi:

c. Ngày 20 gửi:
d. Ngày 24 rút:
3. Lãi suất: 0,3%/ tháng. Tính lãi đến ngày 30.
 Tích số=
 Tiền lãi=
2.3. Tính lãi có kỳ hạn:
12


Công thức:
Tiền lãi tiền gửi = Số dư * kỳ hạn * Lãi suất
Tiền lãi sau khi tính sẽ được NH trả cho KH vào đầu kỳ, đònh kỳ hoặc cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán:
3.1. Tiền gửi – Tiết kiệm không kỳ hạn:
3.1.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng:
Tài khoản sử dụng:

-Tài khoản tiết kiệm KKH VND - 4231: hạch toán tương tự 4211
-Các tài khoản khác: tiền mặt, tiền gửi khác, thanh toán vốn, chi phí lãi (801),…
Chứng từ sử dụng:

13


3.1.2. Hạch toán:

3.2. Tiền gửi – Tiết kiệm có kỳ hạn:
3.2.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng:
Tài khoản sử dụng:


14


Lưu ý: Nếu TK tiền gửi – 4212 hết số dư thì TK lãi phải trả – 4911 phải được tất toán.

– Tài khoản tiết kiệm có KH VND - 4232: hạch toán tương tự 4212
– Các tài khoản khác: tiền mặt, tiền gửi khác, thanh toán vốn, chi phí lãi (801),
thu nhập khác (709),…
Chứng từ sử dụng: tương tự TG – TK không kỳ hạn.
3.2.2. Hạch toán:
– Khi khách hàng gửi tiền:
Nợ TK Thích hợp – TM, TG khác
Có TK TG, TK có kỳ hạn của khách hàng
– Nếu hạch tốn lãi phải trả:

15


Nợ TK Chi phí lãi – 8010
Có TK Lãi phải trả khách hàng – 491
– Khi đến hạn thanh toán:
Nợ TK TG, TK có kỳ hạn: Tiền gốc
Nợ TK Lãi phải trả khách hàng – 491: Tiền lãi đã dự trả
Nợ TK Chi phí lãi 801: Tiền lãi thực trả
Có TK Thích hợp – TM, TG không kỳ hạn
– Đối với khách hàng gửi tiết kiệm mà khách hàng không đến ngân hàng thanh toán:
Ngân hàng nhập lãi đến hạn vào gốc ( nếu có):
Nợ TK Lãi phải trả khách hàng – 491: Tiền lãi đã dự trả
Nợ TK Chi phí lãi – 8010: Tiền lãi thực trả
Có TK tiết kiệm có kỳ hạn của khách hàng

Đồng thời chuyển sang kỳ hạn tương ứng và xử lý như một sổ tiền gửi mới.
– Trường hợp rút tiền trước hạn:
Tiền gốc: trả đủ cho khách hàng
Tiền lãi: trả cho khách hàng theo thỏa thuận
Nếu TK Lãi phải trả còn số dư: thoái chi
Nếu TK 8010 còn số dư:
Nợ TK Lãi phải trả cho khách hàng – 491
Có TK Chi phí lãi – 8010
Nếu TK 8010 hết số dư:
Nợ TK Lãi phải trả cho khách hàng – 491
Có TK Thu nhập khác – 7090
3.3. Phaùt haønh GTCG:
16


3.3.1. Tài khoản – chứng từ sử dụng:
Tài khoản sử dụng:
TK Mệnh giá GTCG – 4310
Bên Nợ:
Mệnh giá ngân hàng mua lại
Thanh tốn khi đến hạn
Bên Có:
Mệnh giá khi phát hành GTCG
Số Dư bên Có: Mệnh giá GTCG chưa đến hạn

TK Chiết khấu phát hành GTCG – 4320
Bên Nợ:
Chiết khấu khi phát hành GTCG
Bên Có:
Phân bổ vào chi phí lãi

Số Dư bên Nợ: Chiết khấu chưa phân bổ hết

TK Phụ trội phát hành GTCG – 4330
Bên Nợ:
Phân bổ giảm chi phí lãi
Chiết khấu khi phát hành GTCG
Bên Có:
Phụ trội khi phát hành GTCG
Số Dư bên Có: Phụ trội chưa phân bổ hết
17


- Tài khoản lãi phải trả GTCG - 4921: hạch toán tương tự tài khoản 4911.
- Các tài khoản khác: tiền mặt, tiền gửi, thanh toán vốn, chi phí lãi (803), lãi trả
trước,…
Chứng từ sử dụng:


Chứng từ tiền mặt: GNT, GRT,…



Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh thanh toán,…



Chứng từ khác: GTCG, Hợp đồng mua GTCG, bảng kê lãi,…

Hạch tốn:
– Khi ngân hàng phát hành GTCG ngang mệnh giá:

Nợ TK Thích hợp – TM, TG, TTV: Tổng mệnh giá
Có TK Mệnh giá GTCG – 4310: Tổng mệnh giá
– Khi ngân hàng phát hành GTCG có chiết khấu:
Nợ TK Thích hợp – TM, TG, TTV: Số tiền thực tế
Nợ TK Chiết khấu phát hành GTCG – 4320: Giá trị chiết khấu
Có TK Mệnh giá GTCG – 4310: Tổng mệnh giá
– Khi ngân hàng phát hành GTCG có phụ trội:
Nợ TK Thích hợp – TM, TG, TTV: Số tiền thực tế
Có Phụ trội phát hành GTCG – 4330: Giá trị phụ trội
Có TK Mệnh giá GTCG – 4310: Tổng mệnh giá
– Đònh kỳ phân bổ giá trò chiết khấu (nếu có):
Nợ TK Chi phí lãi GTCG – 8030: Giá trị phân bổ
Có TK Chiết khấu phát hành GTCG – 4320: Giá trị phân bổ
– Đònh kỳ phân bổ giá trò phụ trội (nếu có):

18


Nếu 8030 còn số dư:
Nợ TK Phụ trội phát hành GTCG – 4330: Giá trị phân bổ
Có TK Chi phí lãi GTCG – 8030: Giá trị phân bổ
Nếu 8030 hết số dư:
Nợ TK Phụ trội phát hành GTCG – 4330: Giá trị phân bổ
Có TK Thu nhập khác – 7090: Giá trị phân bổ
– Khi đến hạn thanh toán cho khách hàng:
Nợ TK Mệnh giá GTCG – 4310: Tổng mệnh giá
Nợ TK Lãi phải trả khách hàng – 4921: Tiền lãi đã dự trả
Nợ TK Chi phí lãi GTCG – 8030: Tiền lãi thực trả
Có TK Thích hợp – TM, TG không kỳ hạn
– Khi đến hạn, nếu khách hàng không đến thanh toán:

Nợ TK Mệnh giá GTCG – 4310: Tổng mệnh giá
Nợ TK Lãi phải trả khách hàng – 4921: Tiền lãi đã dự trả
Nợ TK Chi phí lãi GTCG – 8030: Tiền lãi thực trả
Có TK Phải trả khác - 4599

19


CHƯƠNG 3: KẾ TỐN CÁC DỊCH VỤ THANH TỐN QUA NGÂN HÀNG
Nội dung:
1. Khái qt về thanh tốn vốn qua ngân hàng
2. Các dịch vụ thanh tốn qua ngân hàng
3. Kế tốn các phương tiện thanh tốn

1. Khái qt về thanh tốn vốn qua ngân hàng
1.1. Một số khái niệm:
Thanh toán vốn:
Thanh toán vốn giữa các ngân hàng là nghiệp vụ chuyển tiền, qua đó để thanh toán
các khoản nợ phát sinh trong nội bộ một hệ thống ngân hàng (giữa các chi nhánh),
hoặc giữa các ngân hàng.
Lệnh thanh toán Có:
Là lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của người phát lệnh
tại đơn vò phục vụ người phát lệnh một khoản tiền xác đònh và ghi Có cho tài khoản
của người nhận lệnh tại đơn vò phục vụ người nhận lệnh về khoản tiền đó.
Lệnh thanh toán Nợ:
Là lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của người nhận lệnh
tại đơn vò phục vụ người nhận lệnh một khoản tiền xác đònh để ghi Có tài khoản của
người phát lệnh mở tại đơn vò khởi tạo về khoản tiền đó.
1.2. Các phương thức thanh toán vốn:
1.2.1. Thanh toán liên hàng:

Quan hệ thanh toán:
Là quan hệ thanh toán giữa các chi nhánh NH trong cùng một hệ thống.

20


Đặc điểm:
 Qui trình thanh toán do mỗi NH tự quy đònh theo quy đònh chung của
NHNN.
 Khi thực hiện thanh toán không cần xét đến nguồn vốn để thanh toán
(điều chuyển vốn nội bộ).
 Tất cả các lệnh thanh toán đều được chuyển về TTTT xử lý trước khi
chuyển tiếp cho đơn vò nhận.

Tài khoản sử dụng:

1.2.2. Thanh toán bù trừ (TTBT):
Quan hệ thanh toán:
Là quan hệ thanh toán giữa các chi nhánh NH trên cùng đòa bàn và có tham gia TTBT.
Đặc điểm:
 Có một đơn vò NH trên đòa bàn đóng vai trò trung tâm thanh toán (NH
chủ trì).
21


 Các CN NH thành viên phải làm thủ tục tham gia và mở tài khoản tiền
gửi KKH tại NH chủ trì.
 Các NH thành viên phải đảm bảo khả năng thanh toán. Nếu vi phạm
nhiều lần sẽ bò khai trừ.
 Cuối mỗi phiên thanh toán, các NH thành viên sẽ nhận kết quả thanh

toán từ NH chủ trì. Và các NH thành viên chỉ thanh toán phần chênh
lệch.
Nếu PS Nợ TK TTBT > PS Có TK TTBT: Phải thu.
Nếu PS Nợ TK TTBT < PS Có TK TTBT: Phải trả.
Tài khoản sử dụng:

1.2.3. Thanh toán từng lần qua NHNN:
Quan hệ thanh toán:
Là quan hệ thanh toán giữa các chi nhánh NH khác hệ thống và không tham gia
TTBT.
Đặc điểm:
22


 Các CN NHTM phải mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại CN NHNN
trên đòa bàn.
 Khi có nhu cầu thanh toán qua NHNN, CN NHTM lập Lệnh thanh toán
hoặc sử dụng UNC.
 CN NHNN chỉ thực hiện thanh toán khi TK của CN NHTM đủ khả năng
thanh toán.
Tài khoản sử dụng:

2. Các dịch vụ thanh tốn qua ngân hàng:
2.1. Điều kiện sử dụng:
Tất cả các khách hàng có nhu cầu mở và sử dụng tài khoản tiền gửi không kỳ hạn (tài
khoản thanh toán) tại NH đều có thể sử dụng các dòch vụ thanh toán của NH.
2.2. Yêu cầu đối với KH:
 KH phải đảm bảo khả năng thanh toán cho các khoản thanh toán phát
sinh.
 KH phải chòu trách nhiệm về nội dung và tính chất pháp lý của các

khoản thanh toán qua NH.

23


 KH phải tuân thủ các quy đònh về thanh toán theo yêu cầu của NH trên
cơ sở các cam kết đã được thỏa thuận.
 KH phải trả phí dòch vụ thanh toán cho NH.
2.3. Yêu cầu đối với NH:
 NH phải đảm bảo phục vụ khách hàng nhanh chóng, kòp thời và chính
xác.
 NH phải trang bò cơ sở vật chất để thực hiện thanh toán hiệu quả và an
toàn.
 NH phải tuân thủ các quy chế về thanh toán do NHNN quy đònh.
 Nếu NH thanh toán chậm trễ hoặc có sai sót gây thiệt hại cho KH thì NH
phải bồi thường cho KH.
 NH được thu phí dòch vụ thanh toán khi thực hiện thanh toán cho KH.
2.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu:
2.4.1. Ủy Nhiệm Chi (UNC):
* Khái niệm:
UNC (Lệnh chi) là một PTTT do người trả tiền lập theo mẫu do NH quy đònh,
gửi đến NH phục vụ mình yêu cầu NH trả không điều kiện một số tiền cho
người thụ hưởng.
* Đặc điểm:
 UNC do người trả tiền lập.
 UNC được sử dụng thanh toán tiền hàng hoá, dòch vụ, nộp ngân sách
hoặc chuyển tiền cho cá nhân.
 UNC chỉ được thanh toán một lần cho toàn bộ số tiền.
 KH sử dụng UNC có thể có hoặc không có tài khoản.


24


* Qui trình thanh toán:

1. Cung ứng hàng hóa, dòch vụ (không bắt buộc)
2. KH trả tiền lập UNC gửi đến NH trả tiền (nơi mở TK)
3. NH trả tiền chuyển tiền thanh toán cho NH thụ hưởng
4. NH thụ hưởng thanh toán cho KH thụ hưởng
2.4.2. Ủy Nhiệm Thu (UNT):
* Khái niệm:
UNT (Nhờ thu) là một PTTT do người thụ hưởng lập theo mẫu do NH quy đònh, gửi
đến NH phục vụ mình hoặc NH phục vụ người trả tiền nhờ thu một số tiền nhất đònh
sau khi đã thực hiện cung cấp hàng hóa, dòch vụ.
* Đặc điểm:
 UNT do người đòi tiền lập trên cơ sở có sự thỏa thuận bằng văn bản giữa
các bên.
 UNT được sử dụng thanh toán tiền hàng hoá.
 UNT chỉ được thanh toán một lần cho toàn bộ số tiền.
 Nếu UNT không đủ khả năng thanh toán, NH có thể giữ lại và thanh
toán khi TK người trả tiền đủ khả năng thanh toán.
* Qui trình thanh toán:
25


×