Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Bài giảng hệ thống thông tin quản lý chương 1 một số vấn đề chung về thông tin và hệ thống thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.88 MB, 59 trang )

19/04/2010

THÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN
Tên học phần: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
MANAGEMENT INFORMATION SYSTEMS

BÀI GIẢNG

Hệ đào tạo : Sau đại học
Ngành học: Quản trị Kinh doanh
Số tín chỉ: 3 (45 tiết)
u cầu của học phần: Bắt buộc
Mục đích mơn học

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
(MANAGEMENT INFORMATION SYSTEMS)

1.Cung cấp kiến thức cơ bản về tổ chức thông tin và
hệ thống thông tin; Cơ sở công nghệ thông tin của
hệ thống thông tin.
2. Cung cấp cho ngƣời học một phƣơng pháp luận
để phân tích thiết kế các hệ thống thơng tin quản lý.

NGUYEN MAU HAN, PHD
HUE UNIVERSITY
1

2

THÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN (tt)


NỘI DUNG

Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 30 (=30)
+ Kiểm tra, làm bài tập trên lớp: 10(=5)
+ Tự học và viết tiểu luận: 30 (=10)
Chính sách đối với học phần và yêu cầu của Gviên:
Ngƣời học bắt buộc phải tham gia các hoạt động
sau:
+ Kiểm tra định kỳ
+ Thi cuối kỳ
+ Tiểu luận
Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra
Kiểm tra – Tiểu luận
: 40 %
Thi cuối kỳ
: 60 %

CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TT VÀ HTTT
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA HTTT
CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THƠNG TIN
CHƢƠNG 4 THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN HTTT
CHƢƠNG 5 HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
CHƢƠNG 6 HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING
CHƢƠNG 7 HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH DOANH VÀ SXUẤT
CHƢƠNG 8 HỆ THỐNG THƠNG TIN TÀI CHÍNH
4
3

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] Information Systems – Foundation of E-Business, Steven
Alter, Prentice Hall, 2002
[2] Management Information Systems, Managing the Digital
Firm. 9th edition, Laudon, K C and Laudon, J.P., Prentice Hall,
New Jersey, 2006
[3] Management Information Systems, Giáo trình của chương
trình Bách khoa-Genetics
[4] Hệ thống thơng tin quản lý, Giáo trình của Đại học Kinh tế
Quốc dân
[5] Giáo trình Phân tích & Thiết kế Hệ thống thông tin, Nguyễn
Mậu Hân, 2003

CHƢƠNG 1:

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THÔNG TIN
VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

5
6

1


19/04/2010

I. KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

CHƢƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TT VÀ HTTT


NỘI DUNG
I.

• Thơng tin (Informations):

KHÁI NIỆM VỀ THƠNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

II. PHÂN LOẠI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN

 những sự kiện

III. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ

 những khái niệm

IV. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA MỘT HTTT

 những hiểu biết và

V. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT Hệ THốNG THƠNG TIN

 những phán đốn

VI. CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG MỘT HTTT QUẢN LÝ

có đƣợc ở một thời điểm ấn định về một hiện

VII. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ
VIII.VAI TRÕ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA HTTT TRONG DNGHIỆP


tƣợng, một sự việc hay một con ngƣời.

IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT DÙNG
TRONG QUẢN LÝ
7

I. KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

8

I. KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THƠNG TIN

Hệ thống - Hệ thống thơng tin
Hệ thống

Hệ thống mở (hệ thống có tính xác suất) trong
đó đầu vào, đầu ra khơng thể xác định chính xác
nhƣng có thể dự đốn đƣợc.
Ví dụ: hệ thống đặt chổ vé máy bay khơng thể
đốn chính xác bao nhiêu chỗ sẽ đƣợc đặt cho
một chuyến bay nào đó.
Hệ thống đóng
Hệ thống có thể đốn trƣớc kết quả đầu ra nếu
biết đầu vào.
Vd: HTTT QLNS & TIỀN LƢƠNG
 hệ thống đóng dễ quản lý hơn hệ thống mở.

• Tập hợp các phần tử có quan hệ qua lại với nhau
• Cùng hoạt động hƣớng đến một mục tiêu chung
• Tiếp nhận các đầu vào và sản xuất các đầu ra

nhờ một quá trình chuyển đổi đƣợc tổ chức.
(Dynamic System)

9

I. KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

10

I. KHÁI NIỆM VỀ THƠNG TIN VÀ HỆ THỐNG THƠNG TIN

Thơng tin và Ra quyết định

Hệ thống thơng tin (information system)
Về hình thức- là một hệ thống, gồm nhiều thành

Mục đích của thơng tin:
 giúp nhà quản lý/lãnh đạo ra quyết định
Ra Quyết định
 một hành động (hay sự thực hiện) nhằm thay
đổi trạng thái hiện tại tới 1 trạng thái mong muốn.
Các loại quyết định:
 QĐ có cấu trúc
 QĐ bán cấu trúc
 QĐ khơng có cấu trúc
11

phần mà mối liên hệ giữa các thành phần này cũng
nhƣ liên hệ giữa chúng với các hệ thống khác là liên
hệ thông tin.

Về nội dung - Là một hệ thống sử dụng công nghệ
thông tin để thu thập, truyền, lƣu trữ, xử lý và biểu
diễn thơng tin trong q trình thực hiện nghiệp vụ.

12

2


19/04/2010

I. KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

I. KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Hệ thống xử lý giao dịch

Hệ thống xử lý giao dịch (tt)

(Transactions Processing System, TPS)

Các công việc TPS thƣờng giải quyết
TPS giúp nhà quản lý
Xử lý các giao dịch tự động
VD: Xử lý đơn hàng
Truy vấn các thông tin liên quan tới các giao dịch
đã đƣợc xử lý
VD: Khách hàng X có bao nhiêu đơn đặt hàng?
Giá trị là bao nhiêu?
Khách hàng X có mua hàng trong tháng tới

(có đơn đặt hàng chưa)?
Danh sách các khách hàng

Mục đích
TPS giúp cho tổ chức/doanh nghiệp thực hiện
và/hoặc theo dõi những hoạt động hàng ngày(các
giao dịch).
Thu thập và lƣu trữ dữ liệu giao dịch; có thể kiểm
sốt các quyết định đƣợc tạo ra nhƣ một phần
trong giao dịch
Dùng ở cấp tác nghiệp
Tự động hóa các hoạt động xử lý thơng tin lặp lại;
gia tăng tốc độ xử lý, gia tăng độ chính xác; đạt
hiệu suất lớn hơn

13

14

I. KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

I. KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THƠNG TIN

Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
Mơi trƣờng hoạt động của TPS:
TPS trực tuyến (online)
Nối trực tiếp giữa ngƣời điều hành và chƣơng
trình TPS. Hệ thống trực tuyến sẽ cho kết quả
tức thời.
TPS theo lô (batch)

Tất cả các giao dịch đƣợc tập hợp lại với nhau
và đƣợc xử lý chung 1 lần.

Hệ thống xử lý giao dịch (tt)-Ví dụ về TPS

Phƣơng thức nhập dữ liệu:
 Thủ cơng
 Bán tự động
 tự động
15



Hệ thống thông tin quản lý

Hệ thống thông tin quản lý

(Management Information System, MIS)

(Management Information System, MIS)

Mục đích

 Tạo ra các báo cáo thƣờng xuyên hoặc theo yêu cầu
dưới dạng tóm tắt về hiệu quả hoạt động nội bộ của
tổ chức hoặc hiệu quả đóng góp của các đối tƣợng
giao dịch (khách hàng và nhà cung cấp).




16

Vấn đề đặt ra

 MIS phục vụ cho công tác quản lý (hoạch định, thực
hiện và kiểm soát).

 MIS chỉ quan tâm đến hiệu quả hoạt động của các đối

Chức năng của MIS
– Cung cấp thông tin cho việc quản lý tổ chức
– Lấy và tổng hợp dữ liệu từ TPSs
– Cho phép các nhà quản lý kiểm soát và điều khiển
các tổ chức
– Cung cấp những thông tin phản hồi chính xác
– Cung cấp các báo cáo đặc biệt trên cơ sở đã
đƣợc lập kế hoạch

tƣợng trong và ngoài tổ chức để có các biện pháp đối
xử và phân bổ nguồn lực thích hợp.
17

18

3


19/04/2010

Hệ thống thông tin quản lý (tt)


Hệ thống thông tin quản lý (tt)

(Management Information System, MIS)

(Management Information System, MIS)



Cấu trúc chung của MIS



CSDL
của TPS

Truy vấn
(queries)

Đặc điểm MIS
 TPS Hỗ trợ cho trong xử lý và lƣu trữ giao dịch
 MIS sử dụng CSDL hợp nhất và hỗ trợ cho nhiều chức
năng trong tổ chức
 MIS đủ mềm dẻo để có thể thích ứng đƣợc với những
nhu cầu về thơng tin của tổ chức
 MIS tạo lớp vỏ an toàn cho HT và phân quyền cho việc
truy nhập HT
 MIS cung cấp thông tin theo thời gian cho các nhà QL,
chủ yếu là các thơng tin có cấu trúc


CSDL
MIS
Chương trình MIS
Biểu
(forms)

Báo cáo
(reports)
- Định kỳ
- Bất thƣờng (adhoc)
- Ngoại lệ
19

Hệ thống thông tin quản lý (tt)

(Management Information System, MIS)

20

Hệ thống thông tin quản lý (tt)
(Management Information System, MIS)
Ví dụ:
• Dự báo bán hàng (Sales forecasting)
• Dự báo & quản lý tài chánh (Financial
management and forecasting)
• Lập lịch & lập kế hoạch sản xuất (Manufacturing
planning and scheduling)
• Lập kế hoạch & quản lý tồn kho (Inventory
management and planning)
• Định giá sản phẩm & Quảng cáo (Advertising and

product pricing)

Ví dụ về HTTT quản lý
21

22

Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ quyết định

(Decision Support System, DSS)

(Decision Support System, DSS)

Định nghĩa:


DSS là sự kết hợp giữa tri thức của con ngƣời với khả năng
của MT, cải thiện chất lƣợng QĐ, là 1 HT hỗ trợ dựa trên MT
giúp cho những nhà QL giải quyết những vấn đề bán cấu
trúc.



DSS là hệ hỗ trợ RQĐ cho các nhà QL về các vấn đề bán
cấu trúc trong 1 hồn cảnh nhất định / khơng thƣờng xun.




HTTT hỗ trợ ra quyết định (DSS)– một hệ thống thông tin
tƣơng tác cung cấp thơng tin, các mơ hình, và các cơng cụ
xử lý dữ liệu hỗ trợ cho quá trình ra các quyết định có tính
nửa cấu trúc và khơng có cấu trúc
23

Các dạng quyết định
Quyết định có cấu trúc:
 quyết định có thể đƣa ra thơng qua một loạt các
thủ tục đƣợc xác định trƣớc
 có tính lặp lại
 theo thơng lệ.
VD: Xác định số lƣợng đặt hàng
Máy tính hóa hoàn toàn (HTTT xử lý giao dịch)

24

4


19/04/2010

Hệ hỗ trợ quyết định

Hệ hỗ trợ quyết định (tt)

(Decision Support System, DSS)

(Decision Support System, DSS)


Quyết định bán cấu trúc:
 Dựa trên kinh nghiệm đã có
 Ít có tính lặp lại
 Con ngƣời ra quyết định +sự hỗ trợ của máy tính
Quyết định phi cấu trúc:
 Phải tự đánh giá, hiểu rõ các vấn đề đƣợc đặt ra
 Thƣờng không có tính lặp lại
VD: Thăng tiến nhân sự, Giới thiệu công nghệ mới
 Con ngƣời ra quyết định và máy tính có thể hỗ
trợ một số phần việc

Các vấn đề liên quan đến DSS
DSS dùng để trả lời những câu hỏi bất thƣờng
(lâu lâu mới đặt ra và không lặp lại)
Các vấn đề DSS giải quyết là bán cấu trúc.

 Mục tiêu không rõ hoặc nhiều mục tiêu
 Số liệu thu thập đƣợc khơng chính xác
 Q trình xử lý số liệu khơng chặt chẽ, khơng rõ ràng

Trong q trình giải quyết vấn đề, sự tham gia
của ngƣời RQĐ là cực kỳ quan trọng.

25

26

Hệ hỗ trợ quyết định (tt)

Hệ hỗ trợ quyết định


(Decision Support System, DSS)

(Decision Support System, DSS)

Các thành phần chính của DSS
 CSDL


Các mơ hình cơ sở: Các mơ hình phân tích
và tốn học giải đáp; ví dụ: mơ hình nếu – thì
và các dạng phân tích dữ liệu khác



Hệ thống phần mềm hỗ trợ quyết định: cho
phép ngƣời sử dụng can thiệp vào CSDL &
mơ hình cơ sở
27

28

HTTT quản lý tri thức
(Knowledge Management System-KMS)
Tri

thức là "những cảm nhận, hiểu biết và bí
quyết thực tế mà chúng ta có-là nguồn lực cơ
bản cho phép chúng ta hành động một cách
thông minh." theo Wiig, 1996.

Đặc điểm: tri thức đƣợc hình thành từ não
ngƣời, con ngƣời sử dụng tri thức để tƣ duy và
ra các quyết định tạo ra giá trị. Q trình phát
triển tri thức ln gắn liền với học hỏi, đổi mới
và sáng tạo.

29

30

5


19/04/2010

HTTT quản lý tri thức

HTTT quản lý tri thức

(Knowledge Management System-KMS)

(Knowledge Management System-KMS)
Các loại tri thức:
 Biết cái gì (Know-what): tri thức về sự kiện.
 Biết tại sao (Know-why): tri thức về thế giới tự nhiên, xã
hội và suy nghĩ của con ngƣời.
 Biết ai đó (Know-who): về thế giới của các quan hệ xã hội,
là tri thức về ai biết cái gì và ai đó đƣợc những gì. Việc biết
đƣợc những ngƣời cần thiết đơi khi cịn quan trọng đối với
quản lý hơn là biết đƣợc các nguyên tắc quản lý.

 Biết chỗ và biết thời gian (Know-where và Know when):
đang ngày càng quan trọng trong nền kinh tế linh hoạt và
năng động.
 Biết cách làm (Know-how): các kỹ năng và khả năng thực
hành thành thạo công việc.

Tri thức tồn tại dƣới hai dạng:
Tri thức tƣờng minh: tri thức đã đƣợc "mã hoá" và dễ
dàng chuyển giao từ ngƣời này sang ngƣời khác,
thƣờng nằm trong hệ thống văn bản của tổ chức, các
quy trình, quy tắc, hƣớng dẫn cơng việc, chuẩn mực hoạt
động, cơ sở dữ liệu,… những tri thức này thƣờng học
đƣợc qua giáo dục và đào tạo chính quy.
Tri thức ẩn tàng là những tri thức thu đƣợc từ sự trải
nghiệm thực tế, dạng tri thức này thƣờng ẩn trong mỗi cá
nhân và rất khó "mã hóa", thƣờng bao gồm: niềm tin, giá
trị, kinh nghiệm, bí quyết, kỹ năng,…

31

32

HTTT quản lý tri thức

HTTT quản lý tri thức

(Knowledge Management System-KMS)

(Knowledge Management System-KMS)


Nội dung cơ bản trong quản lý tri thức:
1. QL tri thức là một quá trình, bao gồm:
 Các hoạt động cơ bản: kiến tạo, khai thác, sử dụng,
chia sẻ
 Phát triển nguồn tài sản tri thức trong tổ chức nhằm tạo
ra giá trị.
 QL tri thức là một quá trình liên tục vì bản thân tri thức
cũng luôn thay đổi.

2. Tri thức không ngẫu nhiên mà có, nó là q
trình nỗ lực học hỏi khơng ngừng của từng cá
nhân và tổ chức để tìm kiếm các ý tƣởng sáng
tạo.

Nội dung cơ bản trong quản lý tri thức:
4. QL tri thức cần phải quan tâm đến cả 02 loại
tri thức: tri thức tƣờng minh và tri thức ẩn
tàng.
Việc khai thác tri thức ẩn tàng và biến nó
thành tri thức tƣờng minh phụ thuộc rất nhiều
vào môi trƣờng và văn hố của từng tổ chức.
Cần tạo mơi trƣờng tin cậy, cởi mở, khuyến
khích đổi mới, sáng tạo va chấp nhận rủi ro,
thất bại để cho phép khai thác tối đa tri thức
ẩn trong mỗi con ngƣời của tổ chức.

33

34


HTTT quản lý tri thức

HTTT quản lý tri thức

(Knowledge Management System-KMS)

Nội dung cơ bản trong quản lý tri thức:
5. QL tri thức cần tiếp cận một cách có hệ thống
và mang tính chiến lƣợc gắn kết chặt chẽ với
chiến lƣợc và mục tiêu kinh doanh.
Đối với mỗi doanh nghiệp cần xác định thật rõ
chiến lƣợc và mục tiêu kinh doanh trong từng
giai đoạn và gắn kết các mục tiêu của quản lý
tri thức để hiện thức hoá các mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp.

35

Các yếu tố cơ bản trong quản lý tri thức
1. Con ngƣời: tạo ra tri thức và sử dụng tri
thức để làm việc và tạo giá trị.
Nhƣ vậy một trong những điều quan trọng
của quản lý tri thức trong doanh nghiệp đó
tạo mơi trƣờng mà trong đó tri thức mới
đƣợc kiến tạo, sử dụng và chia sẻ, các ý
tƣởng sáng tạo đƣợc nuôi dƣỡng, cổ vũ và
phát huy.

36


6


19/04/2010

HTTT quản lý tri thức

HTTT quản lý tri thức

Các yếu tố cơ bản trong quản lý tri thức
2. Quy trình:
QL tri thức nhất thiết phải gắn liền với các
quá trình kinh doanh cốt lõi của doanh
nghiệp.
Tri thức cần tập trung vào cải tiến và đổi
mới các quá trình nghiên cứu triển khai sản
phẩm mới, quá trình sản xuất, kinh doanh
và bán hàng.

Các yếu tố cơ bản trong quản lý tri thức
3. Công nghệ: CNTT bao gồm cả phần cứng và
phần mềm có vai trị cũng rất quan trọng
trong quản lý tri thức, nó là cơng cụ để lƣu
trữ, chun chở, chia sẻ tri thức và qua đó
tăng cƣờng khả năng đóng góp của tri thức
cho phát triển.
Tuy nhiên, từ thực tế cũng cho thấy doanh
nghiệp cần cân nhắc kỹ lƣỡng về nhu cầu
ứng dụng công nghệ thông tin để đầu tƣ cho
phù hợp với nhu cầu và trình độ sử dụng.


37

38

HTTT quản lý tri thức

HTTT quản lý tri thức

Đặc điểm trong quản lý tri thức
 Quản lý tri thức là công việc tốn kém
 Quản lý tri thức hiệu quả đòi hỏi phải xây
dựng một hệ thống giải pháp lai ghép giữa con
ngƣời và công nghệ
 Quản lý tri thức cần phải có những ngƣời
quản lý có kiến thức
 Quản lý tri thức có lợi từ việc sắp xếp, định
hƣớng nhiều hơn là từ các mơ hình, đƣợc xây
dựng từ thị trƣờng hơn là từ hệ thống cấp bậc

Đặc điểm trong quản lý tri thức
 Chia sẻ và sử dụng thông tin thƣờng không
phải là một hành động tự nhiên
 Quản lý tri thức có ý nghĩa là phát triển quá
trình xử lý tri thức
 Truy cập dữ liệu mới là bƣớc đầu tiên
 Quản lý tri thức không bao giờ có điểm dừng

39


40

Hệ chuyên gia
(Expert System, ES)

HTTT quản lý tri thức


Chuyên gia là những ngƣời có kiến thức và kinh nghiệm
đặc biệt trong lĩnh vực cần giải quyết vấn đề.
VD: Chọn lựa thiết bị, ngân sách cho quảng cáo, chiến
lược quảng cáo.

So sánh việc xử lý tri thức và xử lý thông tin thông thƣờng
41



ES là HT dựa trên máy tính (gồm phần cứng và phần
mềm máy tính) giúp nhà QL giải quyết các vấn đề hoặc
RQĐ tốt hơn.



ES là 1 nhánh của trí tuệ nhân tạo đƣợc áp dụng trong
nhiều lĩnh vực khác nhau.
VD: Chẩn đoán y học, thăm dị mìn, quản lý tài sản, lập
kế hoạch cơng ty, tư vấn thuế, đặt giá thầu, …
42


7


19/04/2010

Hệ chuyên gia
(Expert System, ES)

Hệ chuyên gia
Các
thànhSystem
phần của
hệ) chuyên gia
(Expert
, ES

Hệ chuyên gia (Expert System - ES)
 Một hệ thống kiến thức sử dụng kiến thức
cho các lĩnh vực ứng dụng và các thủ tục
can thiệp để giải quyết các vấn đề mà
thông thƣờng phải yêu cầu tới các chuyên
gia giải quyết
 Kiến thức sâu trong một lĩnh vực hẹp
 Thƣờng sử dụng quy luật nếu-thì
 Cơ sở dữ liệu chuyên gia

43

44


Hệ chuyên gia (tt)
(Expert System, ES)

Hệ chuyên gia (tt)
(Expert System, ES)
Đặc điểm của ES

Cấu trúc chung của ES
Kiến thức
chuyên gia
(Quy tắc)

Hệ thống
Giải thích


Giao diện
Ngƣời sử dụng

Máy suy luận
Hệ thống
thu thập
Kiến thức


Nhà quản lý/
Ngƣời sử dụng






Kiến thức Các sự kiện
chuyên gia Cụ thể
(các quy tắc) (CSDL)
Cơ sở tri thức



Áp dụng kiến thức 1 lĩnh vực riêng biệt cho 1 hoàn cảnh
hay 1 vấn đề không chắc chắn hay thiếu thông tin.
Đƣa ra những giải pháp về hiệu quả và kết quả, như
chẩn đốn 1 vấn đề, đánh giá 1 hồn cảnh, cho lời
khuyên, …
Giải thích và lý giải các lời khun mà nó đƣa ra.
Cung cấp thơng tin thêm về lĩnh vực chuyên gia.
Nhận ra những hạn chế của mình trong lĩnh vực này và
biết luôn những chuyên gia khác có thể cho lời khuyên.
Cải thiện tri thức và chuyên môn nếu đƣợc “học” thêm
bằng cách cho thêm tri thức vào.

45

Hệ chuyên gia (tt)
(Expert System, ES)

46

Hệ chuyên gia (tt)
(Expert System, ES)


Ích lợi của ES

Ƣu điểm

 Bảo tồn đƣợc tri thức của chun gia.
 Giúp cho nhiều ngƣời có cùng trình độ “chuyên
gia” để RQĐ.
 Tăng hiệu quả của quá trình RQĐ.
 QĐ nhất quán, ít phụ thuộc vào con ngƣời.
 Có thể dùng làm cơng cụ huấn luyện.
47

 Hồn thành các phần cơng việc thậm chí nhanh hơn một
chun gia
 Tỷ lệ sai sót khá thấp (đơi khi cịn thấp hơn một chuyên gia)
 Có khả năng tạo đƣợc những lời khun phù hợp và khơng
thay đổi
 Có thể đóng vai trò của một chuyên gia hiếm ở lĩnh vực hẹp
 Khi đƣợc sử dụng cho mục đích đào tạo, ES giúp q trình
học hiệu quả hơn
 Có thể sử dụng ES cho những môi trƣờng gây nguy hiểm
cho con ngƣời
 Có thể sử dụng để tạo kiến thức của một tổ chức
 Có thể cung cấp kiến thức tại bất kỳ thời điểm nào
48

8



19/04/2010

Hệ chuyên gia (tt)
(Expert System, ES)

Hệ chuyên gia (tt)
(Expert System, ES)

Nhƣợc điểm
 Giới hạn về mặt cơng nghệ
 Khó thu thập kiến thức cho ES
 Phải xác định đƣợc ai là chuyên gia cho lĩnh
vực đang quan tâm
 Phải có sự thống nhất giữa các chuyên gia
trong cùng lĩnh vực về giải pháp cho một vấn
đề cụ thể
 Chuyên gia phải sẵn sàng hợp tác với các
nhân công kiến thức
 Khó duy trì các chun gia trong một tổ chức

Các lĩnh vực ứng dụng của ES
 Phân loại
 Chẩn bệnh
 Điều khiển
 Kiểm sốt các q trình
 Thiết kế
 Lập kế hoạch và lịch trình
 Tạo các lựa chọn
 …


49

50

51

52

Tƣơng quan giữa các hệ thống

III. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ

III. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ
Có 3 thành phần:

Thành phần quyết định:
Chức năng: ra quyết định.

Thành phần thông tin:
Chức năng: tiếp nhận, xử lý, truyền tin và lƣu
trữ thông tin.

Thành phần tác nghiệp:
Chức năng: bảo đảm các hoạt động cơ sở của
tổ chức.

53

54


9


19/04/2010

III. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ

III. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ
Định nghĩa hệ thống thông tin

Hệ thống thông tin của một tổ chức là tập
hợp các phƣơng tiện, nhân lực, vật lực,
thông tin và phƣơng pháp xử lý tin nhằm
cung cấp các thông tin cho quá trình ra
quyết định đúng thời hạn và đủ độ tin cậy.

55

III. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ
Trong đó:
*Tổ chức: là một hệ thống đƣợc tạo ra từ các cá
thể để làm dễ dàng việc đạt mục tiêu bằng hợp
tác và phân công lao động.
Ở đây tổ chức đƣợc hiểu là một cơ quan, xí
nghiệp, trƣờng học, ...

56

III. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ
*Nhân lực: bao gồm tập thể, cá nhân tham gia vào

việc phát triển và duy trì Hệ THốNG
*Thơng tin: Các thơng tin sử dụng trong hệ thống,
cácthông tin từ môi trƣờng bên ngồi vào hệ thống,
các thơng tin từ hệ thống ra mơi trƣờng bên ngồi.

*Phƣơng tiện (phần cứng-phần mềm): cơ sở vật
chất dùng để thu nhập, xử lý, lƣu trữ, chuyển tải
thơng tin trong hệ thống nhƣ máy tính, máy in,
điện thoại ...

*Phƣơng pháp xử lý tin: các tài nguyên phi vật
chất nhƣ các mơ hình tốn học, các thuật tốn, tri
thức của con ngƣời trong hệ thống, các phần mềm.
57

III. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ
VAI TRÕ, NHIỆM VỤ CỦA HTTT QUẢN LÝ
Vai trị
 Hệ thơng tin đóng vai trò trung gian giữa hệ
quyết định và hệ tác nghiệp trong hệ thống
quản lý.
Nhiệm vụ
 Trao đổi thông tin với mơi trƣờng ngồi
 Thực hiện việc liên lạc giữa các bộ phận và
cung cấp thông tin cho các thành phần tác
nghiệp và thành phần quyết định.

58

III. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ





Hệ thống tin học: là tập hợp
 các thiết bị xử lý thông tin
 các phần mềm cơ bản, tiện ích
 mạng truyền thơng.
HTTT tin học hóa: là hệ thống bao gồm:
 con ngƣời
 các qui trình
 dữ kiện chƣơng trình
 và máy tính, mạng truyền thơng.

Chú ý:



59

Chƣơng trình là các chỉ thị cho máy tính.
Các quy trình là các chỉ thị cho con ngƣời.
60

10


19/04/2010

III. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ


III. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT QUẢN LÝ


Vai trò của máy tính trong việc tạo ra thơng tin
MT phục vụ nhƣ 1 kho dữ liệu và công cụ truy xuất



Hệ thống
tin học

Hệ
thơng
tin tin
học
hóa

Hệ
thống
thơng
tin







MT cung cấp các khả năng xử lý cho việc tạo ra

thông tin
MT phục vụ nhƣ 1 công cụ giao tiếp để thu nhận dữ
kiện hay thông tin từ các MT khác
MT trình bày thơng tin (bằng bảng biểu, báo cáo,
biểu đồ, đồ thị, các tài liệu đã được định dạng)

Quan hệ giữa 3 loại hệ thống trong một tổ chức
61

62

III. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT HTTT

IV. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA MỘT HTTT

Dữ liệu: là nguyên liệu của hệ thông tin đƣợc
biểu diễn dƣới nhiều dạng:





văn bản
truyền khẩu
hình vẽ
và những vật mang tin: giấy, bảng từ, đĩa từ...

Các xử lý: Thông tin đầu vào qua các xử lý
thành thơng tin đầu ra.


Có thể diễn tả mối liên hệ giữa các bộ phận cấu thành
hệ thống thông tin nhƣ sau:

63

64

IV. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA MỘT HTTT

V. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT HTTT


Hình ảnh về cấu trúc nội
bộ cơ quan
Các tham số

Các xử lý:
• Các quy tắc xử lý
• Các thủ tục, quy trình
Hình ảnh về hoạt động
kinh doanh của cơ quan

Các sự kiện tiến hóa

Kết quả ra


Thời gian trả lời: đƣợc tính bằng khoảng thời gian
từ khi thông tin đƣợc hệ thống tiếp nhận đến khi
hệ thống tác nghiệp nhận đƣợc quyết định tƣơng

ứng với thông tin đến.
Bản chất của quyết định thuộc loại tự động hóa
đƣợc hay khơng.

Các sự kiện hành động


65

Kiểu sản phẩm của hệ thống tác nghiệp.

66

11


19/04/2010

V. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT HTTT


V. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT HTTT
CÁC LOẠI PHẦN MỀM THƠNG DỤNG

Khối lƣợng thơng tin đƣợc xử lý.



Độ phức tạp của dữ liệu.




Độ phức tạp của xử lý.



Độ phức tạp về cấu trúc của hệ thống.

 Phần mềm hệ thống (System SW)
 Phần mềm thời gian thực (Real-time SW)
 Phần mềm nghiệp vụ (Business SW)
 Phần mềm tính tốn KH&KT (Eng.&Scie. SW)
 Phần mềm nhúng (Embedded SW)
 Phần mềm máy cá nhân (Personal computer SW)



 Phần mềm trên Web (Web-based SW)

Độ tin cậy của hệ thống.

 Phần mềm trí tuệ nhân tạo (AI SW)
67

VI.CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG MỘT HTTT
QUẢN LÝ

68

VI.CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG MỘT HTTT

QUẢN LÝ



Nghiên cứu nhu cầu (hệ thống cần gì?)



Nghiên cứu khả thi (cân nhắc giữa nhu cầu và khả
năng)



Đề xuất một kiểu kiến trúc mới của HT



Mã hóa (tổ chức dữ liệu và lập trình)



Thử nghiệm và khai thác

69

VI.CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG MỘT HTTT
QUẢN LÝ

70


VI.CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG MỘT HTTT
QUẢN LÝ

71

72

12


19/04/2010

VI.CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG MỘT HTTT
QUẢN LÝ

VI.CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG MỘT HTTT
QUẢN LÝ

73

VI.CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG MỘT HTTT
QUẢN LÝ

74

VI.CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG MỘT HTTT
QUẢN LÝ

75


76

VII. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT

VII. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT

a. Mức quan niệm

a. Mức quan niệm (tiếp)

1. Ý nghĩa:

Có 3 loại quy tắc:

Mơ tả mục đích hệ thống thông tin và những ràng buộc phải
tôn trọng trong mối quan hệ với mục đích của hệ thống. Các
mơ tả này phải độc lập với mọi giải pháp cài đặt

+ Qui tắc quản lý: qui định mục tiêu và ràng buộc của
hệ thống (thƣờng là những quy định, luật lệ áp đặt từ
mơi trƣờng ngồi). Một cách để xem xét một quy tắc
có phải là quy tắc quản lý khơng là nếu hủy bỏ quy
tắc này thì hệ thống có nguy cơ bị phá vỡ khơng?

2. Những đối tƣợng cần phải mơ tả ở mức quan niệm:
• Các đối tƣợng đƣợc sử dụng trong hệ thống.
• Các hiện tƣợng và các mối quan hệ thông tin giữa các đối
tƣợng, giữa các hệ thống con trong hệ thống và giữa hệ thống
với mơi trƣờng bên ngồi.
• Thứ tự cơng việc đƣợc thực hiện trong hệ thống.

• Các qui tắc biến đổi, cơng thức tính tốn, thuật tốn.
• Các nhiệm vụ hệ thống phải thực hiện và các ràng buộc mà hệ
thống phải tôn trọng.

+ Qui tắc tổ chức: qui tắc liên quan đến giải pháp
họat động của hệ thống.
+ Qui tắc kỹ thuật: qui tắc liên quan đến các yêu cầu
kỹ thuật để đảm bảo hệ thống có thể họat động
đƣợc.
77

78

13


19/04/2010

VII. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT

VII. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT

a. Mức quan niệm (tiếp)

b. Mức tổ chức

Ở mức quan niệm cần trả lời các câu hỏi: WHAT?
• Chức năng của hệ thống thơng tin là gì?

• Mục đích: xác định các phƣơng tiện, nhân lực, máy

móc, cách tổ chức để cung cấp các thơng tin cho
ngƣời sử dụng đúng thời hạn và đủ độ tin cậy.
• Tại mức này, cần trả lời các câu hỏi:

• Hệ thống thơng tin cần những yếu tố gì?

Ai làm? (WHO?)

• Hệ thống có dữ liệu và những quy tắc quản lý

Làm ở đâu? (WHERE?)
Làm khi nào? (WHEN?)

gì?

79

VII. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT

• Thơng tin ở mức tổ chức đƣợc mô tả theo giải pháp
cơ sở dữ liệu và thực chất là quan hệ logic của
chúng. Do đó, đối với dữ liệu mức tổ chức còn gọi là
mức logic.
80

VII. CÁC MỨC BẤT BIẾN CỦA MỘT HTTT

c. Mức vật lý (tác nghiệp)

Hệ thống thông

tin tự nhiên

Lựa chọn quản lý

Mục đích:
• Xác định cách thực hiện của hệ thống thơng tin
trong một mơi trƣờng cài đặt nào đó
• Đây là mức ít trừu tƣợng nhất vì nó chính là hệ
thống có thể họat động và vận hành.
• Tại mức này, cần trả lời câu hỏi hệ thống hoạt
động nhƣ thế nào? (HOW?)

tổ
chức

Mơ hình ý niệm xử lý

HỆ

Ý nghĩa thơng tin khơng có ràng
buộc kỹ thuật hay kinh tế

Hoạt động của lĩnh vực khơng
chính xác các tài ngun hay tổ
chức nó.

THỐNG

Mơ hình tổ chức dữ liệu
Ý nghĩa thơng tin với các

ràng buộc tổ chức và kinh
tế

THƠNG

Mơ hình tổ chức xử lý

TỔ

Vận hành của lĩnh vực với các
tài nguyên được dùng và tổ
chức nó.

CHỨC

Mức

Mơ hình logic dữ liệu

Mơ hình logic xử lý

HỆ

logic

Mơ tả dữ liệu tính đến các điều
kiện và kỹ thuật ghi nhớ

Vận hành của lĩnh vực với các
nguồn tài nguyên và tổ chức tin

học của nó.

THỐNG
THƠNG
TIN

Mức

Mơ hình vật lý dữ liệu

Mơ hình vật lý xử lý

TIN

vật

Mơ tả cơ sở dữ liệu trong cú pháp
của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Kiến trúc kỹ thuật các chương
trình.

HỌC



Loại tài nguyên và phân cơng
Lựa chọn phần mềm

HTTT

tin học
hóa

Mức Logic

Phương tiện là tài nguyên CNTT
Lựa chọn kỹ thuật

Mức Vật lý

Các mức trừu tượng theo MERISE

82

Xử lý

Mơ hình ý niệm dữ liệu

TIN
Mức

Mức Tổ chức

Ứng dụng tin học
hỗ trợ HTTT
81

Dữ liệu

Lựa chọn tổ chức


Mức Quan niệm

Tài ngun hiện hữu

• Thơng tin ở mức vật lý đƣợc mô tả với các cấu
trúc, giá mang và phƣơng thức truy nhập.

Mức ý
niệm

HTTT
tổ chức

Phân bố các mối quan tâm giữa các nhà quản lý và nhà tin học đối với tám mơ hình
của MERISE cùng sự liên hệ của chúng.

HÓA
83

VIII. VAI TRÕ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA HTTT TRONG DN

Bộ máy nhân sự CNTT trong doanh nghiệp
 Phòng CNTT
 Quản trị viên hệ thống (System Administrator)
 Lập trình viên (Programmer)
 Nhà thiết kế hệ thống (System Designer)
 Nhà phân tích hệ thống (System Analyst)
 Nhà quản lý HTTT
– Trƣởng phòng CNTT

– GĐ CNTT
– GĐ Dự án
 Phó TGĐ phụ trách CNTT (Chief Information
Officer-CIO)
84

14


19/04/2010

VIII. VAI TRÕ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA HTTT TRONG DN

VIII. VAI TRÕ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA HTTT TRONG DN

Tác động của HTTTQL tới DN

Các thách thức khi ứng dụng HTTTQL

 Ứng dụng trong nội bộ phòng, ban, bộ phận
chức năng

 Thay đổi nghiệp vụ, cơ cấu tổ chức, nhân sự
 Tranh giành nội bộ

 Ứng dụng tích hợp các phịng, ban, bộ phận

 Kiểm soát và bảo mật

 Cải tổ quy trình nghiệp vụ, tái cơ cấu tổ chức:

sáp nhập phòng ban, cơ cấu tổ chức mỏng, tổ
chức ảo

 Chất lƣợng HTTTQL

 Thay đổi quan hệ với nhà cung cấp, khách
hàng, nhà trung gian
 Thay đổi sản phẩm, dịch vụ
85

86

IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT
DÙNG TRONG QUẢN LÝ


IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT
DÙNG TRONG QUẢN LÝ
Lợi nhuận hữu hình (Tangible Benefits)

Phân tích chi phí-lợi ích (Cost-benefit analysis):
xác định tất cả các chi phí & lợi nhuận liên quan

Lợi

đến dự án


Lợi nhuận hữu hình & vơ hình




Chi phí hữu hình & vơ hình



Chi phí 1 lần và chi phí lặp lại

nhuận
có thể
đo
đƣợc
bằng
tiền &
chắc
chắn
87

88

IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT
DÙNG TRONG QUẢN LÝ

IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT
DÙNG TRONG QUẢN LÝ
Các loại chi phí









Lợi nhuận khơng có thể đo đƣợc bằng tiền hay khơng chắc chắn

89

Hữu hình (Tangible): có thể đo đƣợc bằng tiền &
chắc chắn
Vơ hình (Intangible): khơng thể dễ dàng đo đƣợc
bằng tiền hay không chắc chắn
1 lần (One-time): chi phí liên quan đền việc khởi
động & phát triển dự án hay khởi động HT
Lặp lại (Recurring): chi phí liên quan đến việc đổi
mới & sử dụng HT
90

15


19/04/2010

IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT
DÙNG TRONG QUẢN LÝ

IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT
DÙNG TRONG QUẢN LÝ

Các chi phí cho một HTTT


Chi phí 1 lần (One-time Costs)

91

92

IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT
DÙNG TRONG QUẢN LÝ
Chi phí lặp lại (Recurring Costs)

IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT
DÙNG TRONG QUẢN LÝ
Đo lƣờng tài chánh cho tính khả thi kinh tế






Giá trị hiện tại thuần (Net Present Value-NPV)
 Dùng tỉ suất chiết khấu để xác định giá trị hiện
hành của dòng tiền
Lải trên vốn (Return on Investment-ROI)
 Tỉ lệ lợi nhuận trên tiền đầu tƣơng ứng
Phân tích điểm hịa vốn (Break-Even AnalysisBEA)
 Số thời gian cần để tích lủy đủ dịng tiền thu hồi
vốn đã bỏ ra

93


IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT
DÙNG TRONG QUẢN LÝ





IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT
DÙNG TRONG QUẢN LÝ
Giá trị hiện tại thuần (Net Present Value)

Các thuật ngữ


94

Giá trị hiện tại (Present value): giá trị hiện thời
của dòng tiền trong tƣơng lai
Tỉ suất chiết khấu (Discount rate): tỉ suất sinh
lợi đƣợc dùng để tính giá trị hiện tại của dịng
tiền trong tƣơng lai

PVn = Giá trị hiện tại của Y dollars trong năm n

Giá trị thời gian của tiền tệ (Time value of
money - TVM): so sánh dòng tiền hiện thời với
giá trị trả về tƣơng lai

NPV = Tổng của tất cả các PV qua các năm.


dựa trên tỉ suất chiết khấu i.

95

96

16


19/04/2010

IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HTTT
DÙNG TRONG QUẢN LÝ
Phân tích Điểm hịa vốn (Break-Even Analysis)
CHƢƠNG 2:

CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN

97

1. Các khái niệm cơ bản và định nghĩa

CHƯƠNG II. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA HTTT

NỘI DUNG
I.

98




CÁC KHÁI NIỆM CƠ CẢN VÀ ĐịNH NGHĨA



II. CÁC LOẠI CƠ SỞ DỮ LIỆU
III. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Cơ sở dữ liệu (database) là sự tập hợp có tổ chức các

dữ liệu có liên quan logic với nhau.
Dữ liệu (data): sự biểu diễn của các đối tƣợng và sự
kiện đƣợc ghi nhận và đƣợc lƣu trữ trên các phƣơng
tiện của máy tính.


IV. CÁC MƠ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU THƠNG DỤNG



A. MƠ HÌNH THỰC THỂ MỐI QUAN HỆ



B. MƠ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ


C. MƠ HÌNH DỮ LIỆU HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG


Dữ liệu có cấu trúc: số, ngày, chuỗi ký tự, …
Dữ liệu khơng có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh, đoạn phim,


Có tổ chức (organized): ngƣời sử dụng có thể dễ

dàng lƣu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu.
Có liên quan logic (logically related): dữ liệu mơ tả
một lãnh vực mà nhóm ngƣời sử dụng quan tâm và
đƣợc dùng để trả lời các câu hỏi liên quan đến lãnh
vực này.
100

99

1. Các khái niệm cơ bản và định nghĩa


Thông tin - Information
 Thông

tin là dữ liệu đã đƣợc xử lý để làm

tăng sự hiểu biết của ngƣời sử dụng.
 Dữ liệu trong ngữ cảnh.
 Dữ liệu đƣợc tổng hợp / xử lý.


1. Các khái niệm cơ bản và định nghĩa
Dữ liệu

50010273
50100298
59900012
50200542
50000075

Nguyễn Trung Tiến
Lê Việt Hùng
Trần Hùng Việt
Hồ Xuân Hƣơng
Bùi Đức Duy

MT00
MT01
MT99
MT02
MT00

20
19
21
18
20

Lớp
MT00
MT01
MT99
MT02
MT00


Tuổi
20
19
21
18
20

Siêu dữ liệu – metadata
 Siêu

dữ liệu là dữ liệu dùng để mơ tả các
tính chất / đặc tính của dữ liệu khác (dữ
liệu về dữ liệu).
 Các đặc tính: định nghĩa dữ liệu, cấu trúc
dữ liệu, qui tắc / ràng buộc.
101

Thông tin: dữ liệu trong ngữ cảnh
Mã sinh viên
50010273
50100298
59900012
50200542
50000075

Họ và tên sinh viên
Nguyễn Trung Tiến
Lê Việt Hùng
Trần Hùng Việt

Hồ Xuân Hƣơng
Bùi Đức Duy

102

17


19/04/2010

1. Các khái niệm cơ bản và định nghĩa

2. Các loại cơ sở dữ liệu


CSDL cá nhân

 personal

Siêu dữ liệu cho tập dữ liệu KHACHHANG


Data Item

Name Type
MaKH Character
Hoten Character
DiachiCharacter

 workgroup


Value

Length
8
30
3

database

 CSDL riêng.
CSDL nhóm làm việc

Min Max Description
Mã khách hàng
Họ tên khách hàng
Địa chỉ



 Mạng cục
CSDL phịng ban

database

bộ (ít hơn 25 NSD)

 department



 Mạng cục
CSDL xí nghiệp
 enterprise

database

bộ (từ 25 đến 100 NSD)

database

 Mạng

diện rộng (hàng trăm hoặc hàng
ngàn NSD)

103

104

3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

– DataBase Management System
quản trị CSDL là tập hợp các chƣơng trình

 DBMS
 Hệ

dùng để quản lý cấu trúc và dữ liệu của CSDL và

điều khiển truy xuất dữ liệu trong CSDL.
 Cho phép ngƣời sử dụng định nghĩa, tạo lập và
bảo trì CSDL và cung cấp các truy xuất dữ liệu.



Các chức năng của hệ quản trị CSDL
 Lƣu trữ, truy xuất và cập nhật dữ liệu



Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL - Data Definition Language)
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML- Data Manipulation Language).

lý giao tác (transaction management).
khiển tƣơng tranh (concurrency control)
 Chép lƣu và phục hồi dữ liệu.
 Bảo mật dữ liệu
 Quản
 Điều



Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (DCL-Data Control Language).

 Hỗ

trợ truyền thơng dữ liệu.
trì tính tồn vẹn / nhất qn dữ liệu.
 Cung cấp các tiện ích.

 Duy

105

106

3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Sự phát triển các hệ CSDL

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: Tạo cấu trúc của bảng Customer
CREATE TABLE CUSTOMER
(CUST_ID NUMBER(11,0) NOT NULL,
NAME
VARCHAR(25) NOT NULL,
ADDRESS VARCHAR(30),
CITY
VARCHAR(20),
CONSTRAINT PK_CUSTOMER PRIMARY KEY (CUST_ID));
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: Liệt kê mã, tên và địa chỉ của các khách
hàng thuộc thành phố „HCM‟
SELECT CUST_ID, NAME, ADDRESS
FROM CUSTOMER
WHERE CITY = „HCM‟;
Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu: Cho phép ngƣời sử dụng Tien và Truc
đƣợc phép xem và thêm dữ liệu vào bảng Customer
GRANT SELECT, INSERT ON CUSTOMER
TO TIEN, TRUC;
107




Hệ thống tập tin (flat file): 1960 - 1980



Hệ CSDL phân cấp (hierarchical): 1970 - 1990



Hệ CSDL mạng (network): 1970 - 1990



Hệ CSDL quan hệ (relational): 1980 - nay





Hệ CSDL hƣớng đối tƣợng (object-oriented):
1990 - nay
Hệ CSDL đối tƣợng - quan hệ (object-relational):
1990 - nay



Kho dữ liệu (data warehouse): 1980 - nay




Web-enabled: 1990 - nay

108

18


19/04/2010

4. CÁC MƠ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
A.

A. Mơ hình thực thể-mối quan hệ

Mơ hình thực thể-mối quan hệ (ER)
 entity-relationship



Các thành phần của mơ hình thực thể-mối quan hệ
 Tập

model

 Mơ

hình thực thể-mối quan hệ là cách tiếp cận
chính để mơ hình hóa dữ liệu ý niệm
(conceptual data modeling).

 Mơ hình ER là cơng cụ giao tiếp giữa ngƣời
thiết kế CSDL và ngƣời sử dụng cuối cùng để
xây dựng CSDL trong giai đoạn phân tích.
 Mơ hình ER đƣợc dùng để xây dựng mơ hình dữ
liệu ý niệm (conceptual data model) nhằm biểu
diễn cấu trúc và các ràng buộc của CSDL.

 Mối

thực thể và các thuộc tính.
quan hệ và các thuộc tính.

109

110

Relationship symbols

A. Mơ hình thực thể-mối quan hệ
Entity
symbols

Attribute
symbols

A special
entity that
is also a
relationship


Relationship
cardinalities
specify how
many of each
entity type is
allowed

Sơ đồ thực thể-mối quan hệ (ERD - Entity-Relationship Diagram)
111

Thực thể


Thể hiện thực thể (entity instance)
 Thể hiện thực thể là ngƣời, vị trí, đối tƣợng, sự
kiện, khái niệm (thƣờng tƣơng ứng với một
hàng của bảng).
 Thực thể nên là




đối tƣợng có nhiều thể hiện trong CSDL.
đối tƣợng có nhiều thuộc tính.
đối tƣợng cần đƣợc mơ hình hóa.

 Thực




thể khơng nên là

Relationshi
p degrees
specify
number of
entity
types
involved

112

Thực thể


tập thực thể
 entity
 tập

type
thực thể là tập hợp các thực thể

thuộc cùng một loại (thƣờng tƣơng ứng
với một bảng).
 Đƣợc biểu diễn bằng hình chữ nhật.

ngƣời sử dụng của hệ CSDL.
kết xuất của hệ CSDL (ví dụ bản báo cáo).

điểm của thực thể là tính phân biệt

(distinctness): có thể phân biệt giữa thực thể
này với thực thể khác.
113

 Đặc

114

19


19/04/2010

Thuộc tính


Thuộc tính

Thuộc tính



 attribute

 Thuộc

tính đơn (simple attribute) là
thuộc tính khơng bị phân rã thành nhiều
thuộc tính khác.
 Thuộc

tính phức hợp (composite
attribute) là thuộc tính bị phân rã thành
nhiều thuộc tính khác.

 Thuộc

tính là một đặc tính / tính chất của một
tập thực thể (thƣờng tƣơng ứng với một vùng
tin trong một bảng).
 Đƣợc biểu diễn bằng hình bầu dục.


Các loại thuộc tính

 Thuộc

tính
tính
 Thuộc tính
 Thuộc tính
 Thuộc tính
 Thuộc

Thuộc tính đơn và thuộc tính phức hợp

bắt buộc và thuộc tính tùy chọn.
đơn và thuộc tính phức hợp.
đơn trị và thuộc tính đa trị.
chứa và thuộc tính dẫn xuất.
khóa và thuộc tính khơng khóa.

115

116

Thuộc tính

Thuộc tính


Thuộc tính đơn trị và thuộc tính đa trị
 Thuộc

tính đơn trị (single-valued attribute)
là thuộc tính chỉ chứa một giá trị.

Thuộc tính đơn

 Thuộc

tính đa trị (multivalued attribute) là
thuộc tính chứa nhiều giá trị khác nhau
thuộc một miền trị, đƣợc biểu diễn bằng
hình bầu dục nét đơi.

Thuộc tính phức hợp

117

Thuộc tính



118

Thuộc tính

Thuộc tính chứa và thuộc tính dẫn xuất

 Thuộc

tính chứa (stored attribute) là thuộc tính
mà giá trị của nó khơng đƣợc suy dẫn từ các
thuộc tính khác.
tính dẫn xuất (derived attribute) là thuộc
tính mà giá trị của nó đƣợc suy dẫn từ các
thuộc tính khác, đƣợc biểu diễn bằng hình bầu
dục nét đứt.

Thuộc tính đơn trị

 Thuộc

Thuộc tính dẫn xuất

Thuộc tính đa trị
Thuộc tính chứa

119

120


20


19/04/2010

Khóa


Khóa

Khóa / thuộc tính xác định

 key



/ identifier

 Khóa

tính.

 Khóa

là một thuộc tính hoặc tổ hợp các thuộc
tính dùng để xác định duy nhất một thể hiện
của một tập thực thể.




Thuộc tính khóa và thuộc tính khơng khóa

 Thuộc



đơn (simple key) là khóa chỉ có một thuộc

 Khóa

phức hợp (composite key) là khóa có
nhiều hơn một thuộc tính.



tính khóa là thuộc tính ở trong khóa.

Khóa dự tuyển

 candidate

key attribute / prime attribute / identifier attribute
Thuộc tính khóa đƣợc gạch dƣới.

 Thuộc

Khóa đơn và khóa phức hợp

 Khóa


tính khơng khóa (non-key attribute) là

 Một

key
dự tuyển là khóa của một tập thực thể.

tập thực thể có ít nhất một khóa dự tuyển.

thuộc tính khơng ở trong khóa.


Thuộc tính khơng khóa cịn đƣợc gọi là thuộc tính
mơ tả (descriptor).
121

Khóa


122

Khóa

Khóa chính (primary key)
 Khóa

chính là một khóa tiêu biểu trong
các khóa dự tuyển của một tập thực thể.
Khóa đơn


 Một

tập thực thể chỉ có một khóa chính.

 Khóa

thể.

chính dùng để liên kết giữa các thực
Thuộc tính khơng khóa
Khóa phức hợp
123

Mối quan hệ


124

Mối quan hệ

Kiểu mối quan hệ




relationship type
Kiểu mối quan hệ là sự liên kết giữa các tập thực

thể.
Đƣợc biểu diễn bằng hình thoi.

 Mối quan hệ có thể có nhiều thuộc tính dùng để
mơ tả các đặc tính của sự liên kết giữa các thực
thể.
 Hai thực thể có thể có nhiều kiểu mối quan hệ giữa
chúng.


Hai thực thể có nhiều mối quan hệ

Mối quan hệ có thuộc tính
125

126

21


19/04/2010

Mối quan hệ


Mối quan hệ

Bậc / ngôi của mối quan hệ
 degree

/ arity of relationship

 Bậc


của mối quan hệ là số lƣợng tập thực thể
tham gia đồng thời vào mối quan hệ này.



Các loại mối quan hệ

quan hệ 1-ngôi (unary relationship)
 Mối quan hệ 2-ngôi (binary relationship)
 Mối quan hệ 3-ngôi (ternary relationship): 3
tập thực thể đồng thời tham gia vào mối quan
hệ.

Entities of two different
types related to each other

 Mối

One entity related to
another of the same
entity type

Entities of three different
types related to each other

127

128


Mối quan hệ

Mối quan hệ

Mối quan hệ 2-ngôi
Mối quan hệ 1-ngôi

129

130

Mối quan hệ

3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể

Bản số


Mục đích:




Định nghĩa:







Mối quan hệ 3-ngôi
131

Để diễn tả tần suất xuất hiện của các phần tử của tập thực thể
trong một mối quan hệ.
bản số (Cardinality) là một cặp số nguyên dƣơng (i,j), chứa số
tối thiểu và số tối đa trƣờng hợp có thể có của các phần tử của
tập thực thể tham gia vào mối quan hệ.
Bản số của tập thực thể nào thì đƣợc ghi trên nhánh của tập
thực thể đó.
Nếu i,j nhận giá trị lớn hơn 1 thì quy ƣớc thay chúng bởi ký tự
n.
132

22


19/04/2010

3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể

3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể

a. Giả sử mỗi ngƣời phải ở và chỉ ở trong một nhà, khi đó
bản số của các tập thực thể NGƢỜI và NHÀ qua mối
quan hệ Ở là (1,1)-------(1,n)
NGƢỜI
-Họ tên
-Số CMND


( 1,1)


Năm

(1, n)

Bản số (tiếp)

NHÀ
- Số nhà
- Đường
- Dtích

b. Bản số của tập thực thể NGƢỜI trong mối quan hệ Kết hôn
của công dân Việt nam
NGƢỜI
-Họ tên
-Số CMND
-Gtính

(0,1 )

Kết hơn
-Năm
(0,1 )
133

3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể


3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể

Bản số trực tiếp giữa các tập thực thể


134

Mối quan hệ ISA: Cho hai tập thực thể A và B. Ta nói A
có mối quan hệ ISA với B nếu mỗi thực thể trong A cũng
là một thực thể trong B (còn gọi là A là con của B).

Định nghĩa: Giả sử tập thực thể E1 có bản số trong mối quan hệ
là (i1:j1); tập thực thể E2 có bản số trong mối quan hệ là(i2:j2). Khi
đó bản số trực tiếp giữa hai tập thực thể E1,E2 là (j2:j1).

Ký hiệu

Ví dụ

135

3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể

136

4. Một vài nhận xét để rà soát lại mơ hình ER

a. Đối tƣợng nào có thể làm tập thực thể?



Một đối tƣợng có thể làm tập thực thể nếu nó đƣợc tạo
thành từ một lớp các cá thể tƣơng ứng.

b. Yếu tố TT gì có thể làm thuộc tính cho một tập thực thể?




Các thơng tin đặc trƣng để xác định các thực thể trong một
tập thực thể đều có thể làm thuộc tính cho tập thực thể đó.
Để tránh nhầm lẫn khi xác định thuộc tính cho một tập thực
thể, ta đặt hệ thống thông tin ở trạng thái tĩnh và xem thử
thuộc tính đó có nguy cơ bị phá vỡ khơng. Nếu có, thì thuộc
tính đó là một tập thực thể hoặc là thuộc tính của một tập
thực thể khác.

c. Loại bỏ các thuộc tính vơ nghĩa


137

Loại bỏ các thông tin không bao giờ sử dụng đến.
138

23


19/04/2010

4. Một vài nhận xét để rà sốt lại mơ hình ER


4. Một vài nhận xét để rà sốt lại mơ hình ER

d. Tính độc lập của các thuộc tính







f. Tách thuộc tính có dung lƣợng lớn

Thuộc tính của một tập thực thể khơng đƣợc suy từ những
thuộc tính khác của tập thực thể đó.

Nếu một thuộc tính của tập thực thể có nhiều giá trị, mỗi giá trị chiếm
một dung lƣợng lớn và lặp lại nhiều lần thì nên tách thành một tập
thực thể riêng có tên là <tên thuộc tính> và có hai thuộc tính là:
Mã + <tên thuộc tính> và Tên + <tên thuộc tính>



e. Xác định thuộc tính khóa


Trong mỗi tập thực thể nên chọn khóa chỉ có một thuộc tính để
tiện việc xử lý. Nếu trong tập thực thể khơng có một thuộc tính
nào để làm khóa thì nên áp đặt một thuộc tính bên ngồi để
làm khóa. Thơng thƣờng thuộc tính áp đặt này có dạng:

Mã + <Tên tập thực thể>
139

140

4. Một vài nhận xét để rà sốt lại mơ hình ER

4. Một vài nhận xét để rà sốt lại mơ hình ER

g. Xử lý một thuộc tính lặp nằm trong một tập thực thể

h. Xử lý một nhóm thuộc tính lặp nằm trong một tập thực thể



Nếu trong tập thực thể có thuộc tính lặp (đa trị) thì tách thuộc tính
này thành một tập thực thể có tên là
<tên thuộc tính đa trị> và có hai thuộc tính là
Mã + <tên thuộc tính> và Tên + <tên thuộc tính>.







Nếu trong một tập thực thể có một nhóm thuộc tính lặp thì tách
chúng (các thuộc tính lặp) thành một tập thực thể riêng.
Tập thực thể này nhận các thuộc tính lặp làm thuộc tính và nhận
thuộc tính khóa của tập thực thể gốc làm khóa.

Ví dụ: một bệnh nhân có thể có nhiều: triệu chứng, ngày khám và
bác sĩ khám. Trong trƣờng hợp dƣới đây chúng ta chuyển các thuộc
tính lặp này thành một tập thực thể riêng.
chuyển
thành

141

142

B. MƠ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ

4. Một vài nhận xét để rà sốt lại mơ hình ER

i. Các tập thực thể có mối quan hệ ISA




Khi một thuộc tính của tập thực thể mà chỉ có một số phần tử
có giá trị, nếu phần tử nào có giá trị thì có thêm một số thuộc
tính riêng của nó thì chuyển thành một tập thực thể riêng có
tên là <tên thuộc tính> và có thuộc tính là các thuộc tính
riêng của nó. Tập thực thể gốc gọi là tập thực thể Cha, tập thực
thể đƣợc tách ra gọi là tập thực thể Con.
Ví dụ

143

Quan hệ (relation) là một bảng dữ liệu hai chiều bao gồm


nhiều hàng (mẩu tin) và nhiều cột (thuộc tính hoặc vùng
tin).
 Mỗi

hàng là duy nhất: khơng thể có hai hàng
có cùng các giá trị ở tất cả vùng tin.
 Thứ tự của các hàng là không quan trọng.
 Thứ tự của các cột là không quan trọng.
 Không phải mọi bảng đều là quan hệ. Quan hệ
là một bảng không chứa các hàng giống hệt
nhau.

144

24


19/04/2010

B. MƠ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ

B. MƠ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
Các định nghĩa cơ bản

• Do Codd đề xuất năm 1970
• Được hồn thiện và sử dụng rộng rãi trong các
hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương mại.
• Có nhiều ưu điểm:
– đơn giản,

– chặt chẻ,
– tính độc lập giữa dữ liệu và chương trình cao,
– cung cấp cho các ngôn ngữ truy cập dữ liệu ở mức
cao, dễ sử dụng.

a. Quan hệ:
• Cho D1, D2,..., Dn là n miền giá trị của các thuộc
tính A1, A2, ..., An.
Một quan hệ r trên các miền D1, D2, ..., Dn là một
tập con của tích đê-cat D1 x D2 x... x Dn.
– Nghĩa là, quan hệ r sẽ bao gồm những n-bộ
<d1, d2, ...,. dn>  D1 x D2 x... x Dn, di Di.
– Một quan hệ thường được mô tả bởi một bảng hai
chiều các giá trị, đó là tập hợp các bộ của quan hệ tại
một thời điểm nào đó.

145

B. MƠ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ

146

B. MƠ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ

Các định nghĩa cơ bản (tiếp)

Các định nghĩa cơ bản (tiếp)

b. Lược đồ quan hệ
Một lược đồ quan hệ là sự hợp thành bởi hai yếu

tố:
• Một cấu trúc, gồm tên lược đồ quan hệ và một
danh sách các thuộc tính.
• Một tập hợp các ràng buộc, tức là các điều kiện
mà mọi quan hệ trong lược đồ đều phải thoả
mãn.
• Ký hiệu R(A1, A2, ..., An)

c. Phụ thuộc hàm
• Định nghĩa: cho lược đồ quan hệ R(A1,...,An), X, Y là
hai tập thuộc tính của R. Y được gọi là phụ thuộc
hàm vào X (hoặc X xác định hàm Y), ký hiệu X 
Y, nếu mỗi bộ của quan hệ r trên R các giá trị của
X xác định duy nhất các giá trị của Y
• Ý tưởng của phụ thuộc hàm: mỗi phần tử của một lớp
đối tượng nào đó sẽ được xác định thông qua
một đại diện của một số lớp đối tượng khác.

147

B. MƠ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ

B. MƠ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ

Các định nghĩa cơ bản (tiếp)
Công nhân

(1,1)

thuộc


148

Các định nghĩa cơ bản (tiếp)
(0,n)

MaCN
Hten

Xí nghiệp

MƠN HỌC

PHÕNG HỌC
Dạy học

MaXN
TenXN

• Với quy tắc quản lý: "mỗi cơng nhân ln
thuộc về một xí nghiệp nào đó. Biết được một
cơng nhân thì sẽ biết được xí nghiệp".
• Ta có các phụ thuộc hàm:
– MaCN  Hten
MaXN  TenXN
– Cơng nhân  Xí nghiệp
149

GIÁO VIÊN


LỚP HỌC

• Ta có các phụ thuộc hàm:
– (LỚP HỌC, MƠN HỌC)  GIÁO VIÊN
– (LỚP HỌC, MƠN HỌC)  PHỊNG HỌC

• Nếu hai tập thực thể có quan hệ ISA với nhau,
giả sử (E1 isa E2) thì ta ln ln có E1E2
150

25


×