Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giám sát và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhà máy sản xuất mực in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.67 KB, 31 trang )

CÔNG TY TNHH DIC (VIỆT NAM)
BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT MỰC IN CỦA CÔNG
TY TNHH DIC (VIỆT NAM)
ĐỊA ĐIỂM: KCN VIỆT NAM SINGAPORE – TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Dự án NM SX mực in
Bình Dương, tháng 04 năm 2005
Công ty TNHH DIC (Việt Nam)
2
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Dự án NM SX mực in
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: MÔ TẢ SƠ LƯC VỀ DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT MỰC IN
CỦA CÔNG TY TNHH DIC (VIỆT NAM)
3
1.1 Giới thiệu chung 3
1.2 Đòa điểm thực hiện dự án 3
1.2.1 Vò trí đòa lý 3
1.2.2 Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án 4
1.2.3 Cơ sở hạ tầng 5
1.3 Nội dung cơ bản của dự án 6
1.3.1 Sản phẩm, thò trường tiêu thụ và năng lực sản xuất 6
1.3.2 Nhu cầu nguyên vật liệu 7
1.3.3 Nhu cầu về điện, nước 9
1.3.4 Quy trình công nghệ và trang thiết bò 9
1.3.5 Nhu cầu về lao động 11
CHƯƠNG II: MÔ TẢ CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
12
2.1 Nguồn gây ô nhiễm trong quá trình xây dựng dự án 12
2.2 Nguồn gây ô nhiễm khi dự án đi vào hoạt động 13
2.2.1 Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí 13


2.2.2 Chất thải lỏng 14
2.2.3 Chất thải rắn 16
2.2.4 Nhiệt độ 16
2.2.5 Tiếng ồn 17
2.2.6 Khả năng gây ra cháy nổ 17
CHƯƠNG III: CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
18
3.1 Giảm thiểu tác động ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng dự án 18
3.2 Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động sản xuất 19
3.2.1 Biện pháp giảm thiểu các chất ô nhiễm không khí 19
3.2.2 Biện pháp xử lý chất thải lỏng 22
3.2.3 Biện pháp xử lý chất thải rắn 22
3.2.4 Biện pháp hạn chế ô nhiễm nhiệt 23
3.2.5 Biện pháp hạn chế tiếng ồn 23
3.2.6 Phương án trồng cây xanh 24
3.2.7 Phương án phòng chống và ứng cứu sự cố 24
3.2.8 Các biện pháp hỗ trợ 26
CHƯƠNG IV: CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
27
CHƯƠNG V: CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
28
PHỤ LỤC 30
Công ty TNHH DIC (Việt Nam)
3
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Dự án NM SX mực in
Chương I
MÔ TẢ SƠ LƯC VỀ DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT MỰC IN CỦA
CÔNG TY TNHH DIC (VIỆT NAM)
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên dự án : Nhà máy sản xuất mực in

- Đòa điểm dự án : KCN Việt Nam Singapore, huyện Thuận An, Tỉnh Bình
Dương
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH DIC (Việt Nam)
- Đòa chỉ chủ đầu tư : KCN Việt Nam Singapore, huyện Thuận An, Tỉnh Bình
Dương
- Giấy phép đầu tư số: 015/GP-KCN-VS do Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam –
Singapore cấp ngày 08/09/1998 và giấy phép điều chỉnh số 015/GPĐC1-KCN-VS cấp
ngày 16 tháng 02 năm 2005.
- Đại diện được ủy quyền: Ông Masayuki Saito; Quốc tòch: Nhật Bản
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động: Sản xuất các loại mực in bao gồm mực in offset, mực
in Gravure, mực in flexo, chất phủ lên kim loại, mực trang trí kim loại và các loại mực in
khác; tiếp thò, phân phối và tiêu thụ các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra.
- Vốn đầu tư : 2.800.000 US$, trong đó:
Vốn cố đònh : 1.500.000 US$, gồm:
+ Máy móc thiết bò : 500.000 US$
+ Nhà xưởng, văn phòng : 900.000 US$
+ Vốn cố đònh khác : 100.000 US$
Vốn lưu động : 1.300.000 US$
1.2 ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.2.1 Vò trí đòa lý
Dự án nhà máy sản xuất mực in của Công ty TNHH DIC (Việt Nam) được xây dựng
tại Lô 210, Khu công nghiệp Việtnam Singapore, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương (sơ đồ
Công ty TNHH DIC (Việt Nam)
4
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Dự án NM SX mực in
vò trí khu đất được trình bày trong phần phụ lục). Tổng diện tích lô đất là 7.065m². Các phía
tiếp giáp với dự án như sau:
- Phía Bắc giáp Đường VSIP 6
- Phía Tây giáp Processing Factory
- Phía Đông giáp khu đất trống

- Phía Nam giáp khu đất trống
Các hạng mục xây dựng chính của dự án gồm:
- Văn phòng làm việc : 500m
2
- Nhà xưởng sản xuất : 1.728m
2
Ngoài ra còn một số công trình phụ khác như nhà xe, nhà bảo vệ, đường nội bộ, khu cây
xanh và đất để dành cho việc mở rộng nhà máy trong tương lai.
Vò trí dự án có những thuận lợi và khó khăn sau đây:
a. Thuận lợi
- Dự án nằm trong khu công nghiệp nên rất thuận lợi về cơ sở hạ tầng như cấp thoát
nước, giao thông, cung cấp điện và thông tin liên lạc
- Dự án nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, đồng thời nằm gần các trung tâm
đô thò lớn nên thuận lợi cho việc vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm
- Khu vực dự án có nguồn nhân lực dồi dào thuận lợi cho việc tuyển chọn lao động
b. Khó khăn
- Dự án nằm trong khu công nghiệp nên chòu sự tác động từ các hoạt động công nghiệp
của các nhà máy bên cạnh
1.2.2 Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án
Khu công nghiệp Việt nam Singapore nằm trên vùng đất gò đồi thuộc huyện Thuận
An. Giữa những năm 90 cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp, khu vực
trên được quy hoạch làm khu công nghiệp của tỉnh Bình Dương và Thủ tướng Chính phủ đã
cho Công ty Liên doanh TNHH Khu Công nghiệp Việt Nam Singapore (VSIP) làm chủ đầu
tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp này. Đến nay tại khu công nghiệp
Việt Nam Singapore đã xây dựng hoàn chỉnh các cơ sở hạ tầng như hệ thống giao thông, hệ
thống cấp thoát nước, hệ thống cung cấp điện và thông tin liên lạc. Được sự chấp thuận của
các cơ quan chức năng tỉnh Bình Dương, Công ty TNHH DIC (Việt Nam) đã thuê lại của
Công ty TNHH DIC (Việt Nam)
5
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Dự án NM SX mực in

công ty Liên doanh TNHH Khu Công nghiệp Việt Nam Singapore 7.065m² đất để xây dựng
dự án. Đòa chất công trình khu công nghiệp Việt Nam Singapore khá tốt rất thuận tiện cho
việc xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng. Dự án nằm trong khu công nghiệp
nên cách xa khu dân cư, khoảng cách từ khu vực dự án tới hộ dân cư gần nhất là khoảng
500m. Hiện nay quanh khu vực dự án đã có nhiều công ty, nhà máy được thành lập và hoạt
động.
1.2.3 Cơ sở hạ tầng
a. Điều kiện cung cấp điện
Điện cung cấp cho hoạt động của dự án được lấy từ hệ thống cấp điện của Khu Công
nghiệp Việt Nam- Singapore. Bên cạnh nguồn điện lưới quốc gia là nguồn cung cấp điện
chủ yếu cho khu công nghiệp, VSIP đã đầu tư xây dựng xong trạm phát điện Diesel công
suất 10MW. Như vậy điện cung cấp cho hoạt động của các nhà máy trong khu công nghiệp
hiện nay được lấy song song từ hai nguồn là lưới điện quốc gia và trạm phát điện của khu
công nghiệp. Mạng lưới cấp điện của khu công nghiệp đã được xây dựng hoàn chỉnh với các
tuyến trung thế chạy ngầm theo các trục giao thông đến tận cổng các nhà máy. Dọc theo
tuyến trung thế có đặt các trạm hạ thế 20/04 KV dùng để cấp điện chiếu sáng cho toàn khu.
b. Điều kiện cung cấp nước
Nguồn cung cấp nước cho khu công nghiệp Việt Nam-Singapore lấy từ nhà máy
nước thò xã Thủ Dầu Một. Tuyến đường dẫn nước từ nhà máy nước về khu công nghiệp có
đường kính 400mm chạy dọc theo Quốc lộ 13 với chiều dài 15 km. Khi đến khu công
nghiệp, nước từ tuyến đường ống chính theo các đường ống có đường kính 100 hoặc 150mm
chạy dọc theo các tuyến đường giao thông đến cung cấp cho các nhà máy trong khu công
nghiệp.
c. Điều kiện giao thông vận tải
Mạng lưới giao thông trong KCN Việt Nam- Singapore đã được xây dựng hoàn chỉnh
với tổng chiều dài 21.500m và chia làm 4 loại đường cụ thể như sau:
LOẠI ĐƯỜNG CHIỀU RỘNG (M) TỔNG CHIỀU DÀI (M) SỐ LÀN XE CHẠY
Đường loại 1 32 4.100 4
Đường loại 2 26.2 10.800 4
Đường nhánh A 21.4 6.000 4

Đường nhánh B 15.4 600 2
Công ty TNHH DIC (Việt Nam)
6
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Dự án NM SX mực in
Dọc theo các tuyến đường của Khu công nghiệp đã được trồng cây xanh ở hai bên
hoặc dải phân cách ở giữa. Đồng thời KCN Việt Nam- Singapore nằm sát quốc lộ 13 là một
tuyến đường huyết mạch nối tỉnh Bình Dương với TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh Đông Nam
bộ khác. Như vậy dự án nằm trong khu vực có hệ thống đường bộ hoàn chỉnh rất thuận lợi
cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm
Ngoài ra dự án còn nằm cách cảng Sài gòn khoảng 20km về hướng Đông Nam, cách
Ga xe lửa Sóng Thần khoảng 8km về hướng Đông nên việc vận chuyển bằng đường biển và
đường sắt cũng rất thuận tiện.
d. Nguồn tiếp nhận chất thải
 Nguồn tiếp nhận nước thải
Mạng lưới thoát nước mưa và nước thải của Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore
đã được xây dựng hoàn chỉnh. Các tuyến cống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt chạy
dọc theo các trục lộ giao thông tập trung về phía Nam khu công nghiệp. Khi về cuối khu
công nghiệp nước mưa do không đòi hỏi phải xử lý sẽ đổ trực tiếp vào kênh thoát nước Bình
Hòa rồi dẫn ra rạch Ông Bố, cuối cùng chảy ra sông Sài gòn. Toàn bộ nước thải được đưa
vào trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp có công suất 6.000m³/ngđ. Tại đây
nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 6984-2001 rồi thải ra kênh thoát nước Bình Hòa.
* Nguồn tiếp nhận chất thải rắn
Hiện nay tỉnh Bình Dương đã có 01 ô chôn lấp rác thải diện tích 1ha tại Khu liên
hiệp xử lý rác Chánh Phú Hòa, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Do vậy khi đi vào hoạt
động, rác thải của các nhà máy nằm trong khu công nghiệp được xí nghiệp công trình Đô thò
huyện Thuận An hàng ngày tới thu gom và vận chuyển tới bãi chôn lấp rác này.
1.3 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1.3.1 Sản phẩm, thò trường tiêu thụ và năng lực sản xuất
Sản phẩm của dự án là các loại mực in dạng lỏng (mực in bản kẽm) và dạng sệt
(mực in Offset). Toàn bộ sản phẩm của dự án sẽ được tiêu thụ tại thò trường nội đòa. Danh

mục các sản phẩm chính và tỉ lệ xuất khẩu của dự án được trình bày trong bảng sau:
Tên sản phẩm Năm thứ nhất Năm thứ hai Năm ổn đònh
Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ
Công ty TNHH DIC (Việt Nam)
7
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Dự án NM SX mực in
(tấn) XK (%) (tấn) XK (%) (tấn) XK (%)
1. Mực in dạng lỏng
(Gravure ink)
500 0 1.400 0 1700 0
2. Mực in dạng sệt
(offset ink)
20 0 100 0 150 0
Cộng 520 1.500 1.850
Sản phẩm của dự án là những chất dễ cháy và có thể phát tán các chất bay hơi vào
không khí tạo thành hỗn hợp dễ cháy nổ do chúng chứa các dung môi hữu cơ dễ bay hơi và
dễ cháy như MEK (Methyl Ethyl Ketone), ethyl acetate, isopropyl alcohol… Do đó quá trình
lưu trữ và bảo quản sản phẩm đòi hỏi phải tránh xa các nguồn nhiệt cao và các bộ phận
phát tia lửa.
Các sản phẩm của dự án được đóng gói trong các thùng thiếc trọng lượng từ 1-
20kg/thùng hoặc đóng gói trong các thùng phuy lớn tùy theo nhu cầu của thò trường. Các
thùng chứa sản phẩm được dán nhãn phân biệt và được sắp xếp hợp lý trong kho thành
phẩm. Kho chứa được xây dựng thông thoáng và được trang bò đầy đủ hệ thống phòng cháy
chữa cháy.
1.3.2 Nhu cầu nguyên vật liệu
Nhu cầu nguyên vật liệu chính cho năm sản xuất ổn đònh của dự án như sau:
TT Tên nguyên liệu Số lượng (tấn/năm) Nguồn cung cấp
1 Gravure base (mực in bản kẽm) 700 Nhập khẩu
2 Offset base (mực in offset) 150 Nhập khẩu
3 Varnish resin 300 Nhập khẩu

4 Chất tạo màu 260 Nhập khẩu
5 Chất hãm 440 Nhập khẩu
Các nguyên liệu chính của dự án là những bán thành phẩm tương đối hoàn chỉnh. Thành
phần và tính chất của các nguyên liệu chính như sau:
- Mực in bản kẽm: bán thành phẩm với thành phần chính gồm chất tạo màu, nhựa tổng
hợp (10 – 30%), toluene (20 – 50%), ethyl acetate (5 – 25%), isopropyl alcohol (0 –
15%), methyl ethyl ketone (10 – 30%), butyl cellosolve (dưới 5%) và sáp (dưới 3%).
Đây là một hỗn hợp chất lỏng có mùi đặc trưng, dễ bay hơi và dễ gây cháy nổ. Bán
thành phẩm này có thể gây kích ứng mắt và da. Tiếp xúc lâu dài với chất này có thể
Công ty TNHH DIC (Việt Nam)
8
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Dự án NM SX mực in
bò khô và nứt da. Hít phải hơi ethyl acetate và các dung môi khác sẽ bò kích ứng
đường hô hấp. Ở nồng độ 1000ppm, toluen gây cảm giác loạng choạng, đau đầu liên
miên; ở nồng độ cao hơn có thể gây ngất lòm. Ở các nồng độ cao nó gây bệnh tâm
thần ảo giác. Ở những nồng độ thấp hơn nhiều nó gây mệt mỏi vô cớ và cảm giác
đau ốm vào đầu mỗi ca làm việc.
- Mực in offset: Bán thành phẩm với thành phần chính gồm nhựa phenol biến tính, dầu
thực vật và một số dung môi không chứa vòng thơm như isopropyl alcohol, methyl
ethyl ketone. Đây là chất lỏng có độ nhớt cao, trong suốt và có màu nâu, có mùi đặc
trưng của dầu mỏ và dễ cháy. Tỉ lệ bay hơi từ 10 – 35% khối lượng. Bán thành phẩm
này có thể gây kích ứng mắt và da khi tiếp xúc lâu dài.
- Varnish resin: Bán thành phẩm với thành phần chính gồm nhựa tổng hợp (10 – 40%),
toluene (10- 40%), ethyl acetate (5 – 25%), isopropyl alcohol (0 – 10%) và methyl
ethyl ketone (5 – 25%). Tính chất của nó cũng tương tự như của bán thành phẩm mực
in bản kẽm.
- Chất tạo màu: để tạo màu cho sản phẩm. Phẩm màu được sử dụng là loại màu vô cơ,
chủ yếu là than đen (carbon black) và Titan dioxide (TiO
2
).

Toàn bộ các nguyên liệu nói trên đều được nhập khẩu Nhật bản và các nước trong khu
vực như Singapore, Thái Lan và Malaysia. Các loại nguyên liệu này được nhà sản xuất
đóng gói trong các bao bì chuyên dụng (thùng thiếc, thùng phuy) phù hợp với từng loại và
được vận chuyển bằng xe tải từ cảng nhập khẩu về kho chứa riêng của dự án. Các thùng
nguyên liệu luôn luôn được đóng kín và không để gần các chất dễ cháy hoặc các nguồn xẹt
lửa, tránh xa các các nhân có tính oxy hóa mạnh. Các loại nguyên liệu có dán nhãn phân
biệt và được sắp xếp hợp lý. Kho chứa được xây dựng và lắp đặt các thiết bò đáp ứng các
yêu cầu cao về một số yếu tố như thông thoáng, chống ẩm, chống thấm tốt và được trang bò
hệ thống phòng cháy chữa cháy nghiêm ngặt. Trong kho nguyên liệu được trang bò các bình
chữa cháy và vòi nước để rửa da và mắt.
1.3.3 Nhu cầu về điện, nước
a. Nhu cầu về điện
Nhu cầu sử dụng điện hàng năm của dự án khi đi vào hoạt động ổn đònh là khoảng
100.000 KWh/năm. Nguồn điện cấp cho hoạt động của dự án được lấy từ mạng lưới điện hạ
thế của KCN Việt Nam Singapore.
Công ty TNHH DIC (Việt Nam)
9
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Dự án NM SX mực in
b. Nhu cầu về nước:
Quá trình sản xuất của dự án hầu như không sử dụng nước. Nước chỉ được sử dụng
cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của 32 cán bộ công nhân viên dự án, nước tưới cây, và dự
trữ phòng cháy chữa cháy. Nhu cầu sử dụng nước của dự án khoảng 2m
3
/ngày. Nước sử
dụng cho hoạt động của dự án sẽ được khai thác từ nguồn nước cấp của Khu Công nghiệp
Việt Nam Singapore.
1.3.4 Quy trình công nghệ và trang thiết bò
a. Quy trình công nghệ
Quy trình sản xuất của dự án khá đơn giản với các máy móc thiết bò chính được
nhập từ Nhật. Sơ đồ quy trình công nghệ được trình bày dưới đây:

Mô tả quy trình:
Nguyên liệu được kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt theo quy đònh cụ thể đối với từng
loại rồi được cân đònh lượng theo lệnh sản xuất. Tuỳ từng loại sản phẩm mà thành phần và
khối lượng các loại nguyên liệu sẽ khác nhau. Các loại nguyên liệu sau khi được đònh lượng
theo tỉ lệ nhất đònh sẽ được đưa vào bồn inox để khuấy trộn nhằm tạo hỗn hợp đồng nhất.
Sau khi trộn đều, hỗn hợp thu được sẽ được đưa sang máy nghiền để nghiền mòn những
Công ty TNHH DIC (Việt Nam)
10
Nguyên liệu
Đònh lượng
Trộn
Nghiền
Kiểm tra chất lượng
Tinh lọc
Đóng gói
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Dự án NM SX mực in
phần tử dạng hạt còn lại trong hỗn hợp rồi sau đó tiến hành lấy mẫu để kiểm tra chất
lượng. Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được lọc qua lưới lọc cỡ 50micron để loại bỏ cặn rồi đóng
gói xuất xưởng. Các thành phần chính tạo nên từng loại sản phẩm như sau:
- Mực in bản kẽm: thành phần phối trộn gồm bán thành phẩm mực in bản kẽm, varnish
resin, chất tạo màu và phụ gia.
- Mực in offset: thành phần phối trộn gồm bán thành phẩm mực in offset, chất tạo màu
và phụ gia
b. Máy móc thiết bò
Các máy móc thiết bò sản xuất chính của dự án được nhập khẩu từ Nhật. Các máy
móc thiết bò của dự án đều đã qua sử dụng nhưng chất lượng còn đạt trên 80% so với thếit bò
mới. Danh mục các máy móc thiết bò chính của dự án như sau:
TT Tên máy móc thiết bò Đơn vò Số
lượng
Hiện trạng Tổng giá trò

(USD)
A Thiết bò phòng thí nghiệm
1 Dụng cụ khuấy Cái 2 Đã qua sử dụng 6.000
2 Dụng cụ kiểm tra nồng độ Cái 1 Đã qua sử dụng 2.500
3 Dụng cụ đo độ nhớt Cái 5 Đã qua sử dụng 1.000
4 Dụng cụ đo độ nhớt β type Cái 1 Đã qua sử dụng 3.000
5 Dụng cụ đo độ bóng bề mặt Cái 1 Đã qua sử dụng 5.000
6 Thiết bò đo quang phổ Cái 1 Đã qua sử dụng 18.000
7 Hệ thống chiếu sáng tiêu chuẩn Bộ 1 Đã qua sử dụng 1.000
8 Lò nung Cái 1 Đã qua sử dụng 11.000
9 Thiết bò sấy Cái 3 Đã qua sử dụng 1.000
10 Thanh tạo lợp phủ Cái 10 Đã qua sử dụng 1.500
11 Cân điện tử Cái 2 Đã qua sử dụng 1.500
12 Cân điện tử Cái 1 Đã qua sử dụng 1.000
13 Dụng cụ kiểm tra RI Cái 1 Đã qua sử dụng 15.000
14 Dụng cụ đo mực in offset Cái 1 Đã qua sử dụng 28.000
15 Dụng cụ đo độ nén Cái 1 Đã qua sử dụng 4.000
16 Dụng cụ đo độ trải rộng Cái 1 Đã qua sử dụng 1.500
17 Cân điện tử (0.1g) Cái 2 Đã qua sử dụng 1.500
18 Dụng cụ đo tỷ trọng Cái 1 Đã qua sử dụng 1.500
19 Dụng cụ đo thời gian khô Cái 1 Đã qua sử dụng 5.000
B Thiết bò sản xuất
1 Thiết bò trộn DHC-20 Cái 1 Đã qua sử dụng 20.000
2 Thiết bò trộn DHC-7.5 Cái 3 Đã qua sử dụng 36.000
3 Thiết bò trộn DHC -2 Cái 2 Đã qua sử dụng 17.000
Công ty TNHH DIC (Việt Nam)
11
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường Dự án NM SX mực in
4 Bồn trộn Cái 6 Đã qua sử dụng 12.000
5 Bồn chứa (gravure) Cái 1 Đã qua sử dụng 18.000

6 Bồn chứa (offset) Cái 1 Đã qua sử dụng 1.000
7 Máy nghiền 3 trục cán Cái 1 Đã qua sử dụng 90.000
8 Máy lọc – đóng gói Cái 2 Đã qua sử dụng 12.000
9 Dụng cụ làm sạch bằng khí nén Cái 1 Đã qua sử dụng 30.000
10 Máy nén khí Cái 1 Đã qua sử dụng 10.000
1.3.5 Nhu cầu về lao động
Nhu cầu về lao động dự kiến cho năm sản xuất ổn đònh của dự án là 32 người, trong đó:
- Người Việt Nam : 30 người
- Người nước ngoài : 2 người
Chương II
MÔ TẢ CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Nguồn gây ô nhiễm trong quá trình thực hiện Dự án có thể chia ra làm hai giai đoạn:
- Giai đoạn thi công xây dựng nhà xưởng và văn phòng
Công ty TNHH DIC (Việt Nam)
12

×