Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.04 KB, 10 trang )

BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. THÔNG TIN CHUNG:
- Tên cơ sở: Cơ sở tôm giống Tiến Dũng.
- Chủ cơ sở: Trần Trung Dũng.
- Ngành nghề kinh doanh: thuần hoá tôm giống – nuôi tôm hầm đất và
dịch vụ tôm Post P
12
– P
15
.
- Địa điểm thực hiện: Số 82, ấp Mỹ Hưng, xã Trần Thới, huyện Cái
Nước, tỉnh Cà Mau.
- Số điện thoại: 0780.752115.
II. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
Cơ sở sẽ xây dựng tại số 82, ấp Mỹ Hưng, xã Trần Thới, huyện Cái Nước,
tỉnh Cà Mau là khu vực dân cư thưa thớt, việc kinh doanh mua bán, vận chuyển
của Cơ sở chủ yếu là giao thông đường thuỷ (giáp kênh Cả Đài).
Vị trí: + Phía Đông: Giáp hộ Lê Sáu.
+ Phía Tây: Giáp hộ Huỳnh Minh Hiền.
+ Phía Nam: Giáp hộ Trần Văn Hổ.
+ Phía Bắc: Giáp kênh Cả Đài.
Nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải, chất thải rắn:
- Khí thải: sẽ phát tán ra môi trường xung quanh Cơ sở, đảm bảo tiêu
chuẩn cho phép TCVN 5939:2005.
- Nước thải: nước thải từ các bể ương, sinh hoạt… của Cơ sở sau khi xử
lý sẽ được thải ra kênh Cả Đài, đảm bảo theo tiêu chuẩn cho phép
TCVN 5945:2005.
- Chất thải rắn:
+ Đối với rác thải sinh hoạt: rác thải phát sinh từ các quá trình hoạt động
của Cơ sở sẽ được phân loại và xử lý riêng theo từng thành phần phát sinh. Chất
hữu cơ dễ phân huỷ sẽ được chôn lấp tại phần đất của Cơ sở, sau khi rác bị phân


huỷ thì sẽ được tận dụng lại làm phân bón cho cây, các thành phần còn lại thì
được tận dụng lại hoặc bán phế liệu.
+ Rác từ hoạt động sản xuất: Rác thải loại ra từ quá trình kinh doanh của
Cơ sở được thu gom để tận dụng lại hoặc bán phế liệu với giá rẽ tuỳ theo mục
đích của người sử dụng.
1
III. QUY MÔ SẢN XUẤT KINH DOANH:
3.1. Quy mô kinh doanh:
- Tổng vốn đầu tư: 300.000.000 đồng. (Ba trăm triệu đồng)
Trong đó:
+ Vốn cố định: 120.000.000 đồng. (Một trăm hai mươi triệu đồng)
+ Vốn lưu động: 180.000.000 đồng. (Một trăm tám mươi triệu đồng)
- Nhân lực:
+ Cán bộ quản lý: 01 người.
+ Công nhân: 03 người.
3.2. Công suất sản xuất:
Lượng tôm giống Cơ sở mua bán không ổn định, biến thiên theo mùa vụ,
thời tiết trong năm. Mùa nắng thì mua, bán nhiều hơn mùa mưa, trung bình
khoảng 5 – 10 triệu Post/năm.
3.3 Phương thức kinh doanh:
Cơ sở kinh doanh theo phương thức mua đi bán lại, tôm giống được mua
về bằng xe tải từ các tỉnh như: Đà Nẵng, Phan Rang, Cà Ná … khi mua về tôm
được ương, thuần hoá ở các hồ được xây bằng xi măng. Sau đó, khách hàng đến
mua về hoặc Cơ sở sẽ giao hàng bằng vỏ hoặc cao tốc tận nơi cho khách hàng
nếu họ có yêu cầu.
3.4. Danh mục các thiết bị, máy móc của Cơ sở:
STT
TÊN THIẾT BỊ
SỐ
LƯỢNG

ĐVT GHI CHÚ
01 Máy nén BLOWER 1 Cái
02 Máy thổi khí BLOWER 4 Cái
03 Ống dẫn 100 m
04 Nhiệt kế 4 Cây
05 Máy đo Oxy 2 Cái
06 Máy đo pH 2 Cái
07 Máy đo độ mặn 2 Cái
08 Kính hiển vi 1 Cái
09 Cân 2 Cái
10 Tủ lạnh 1 Cái
2
11 Cối xay thịt 1 Cái
12 Vợt lưới 1 Cây
13 Bình Oxy 2 Bình
14 Máy phát điện 1 Cái
15 Môtơ bơm nước 2 Cái
16 Máy bơm nước 1 Cái
Các trang thiết bị của Cơ sở đều được đầu tư mới hoàn toàn
IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG:
 Nguyên liệu và nhiên liệu:
- Nguyên liệu: tôm giống
- Nhiên liệu: xăng, dầu dùng để chạy máy phát điện dự phòng, vỏ, ca nô,
khí Oxi dùng để cung cấp cho tôm.
 Điện, nước:
• Điện:
- Nguồn cung cấp điện: Cơ sở sử dụng nguồn điện Quốc gia để phục vụ
cho sinh hoạt và kinh doanh, ngoài ra thì Cơ sở sẽ dùng máy phát điện để dự
phòng khi nguồn điện bị gián đoạn.
- Nhu cầu sử dụng điện: trung bình khoảng 400 Kw/tháng.

• Nước:
- Nguồn cung cấp nước: Cơ sở sử dụng nguồn nước từ cây nước tự khoan
để phục vụ cho sinh hoạt và nguồn nước sông để phục vụ cho việc kinh doanh
tôm giống của Cơ sở, vào mùa mưa thì nước sông sẽ không đủ độ mặn để ương
tôm nên Cơ sở sẽ mua nước biển.
- Nhu cầu sử dụng nước trung bình khoảng:
+ Nước ngọt: trung bình khoảng 20 m
3
/tháng
+ Nước mặn: trung bình khoảng 60 m
3
/tháng

V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:
5.1. Các loại chất thải phát sinh:
5.1.1. Khí thải, tiếng ồn:
• Khí thải:
+ Nguồn phát sinh:
- Khí thải phát sinh từ chạy máy phát điện dự phòng.
3
- Phương tiện giao thông của Cơ sở và khách hàng khi đến cơ sở mua bán
sẽ làm phát sinh khí thải có chứa sản phẩm của quá trình đốt nhiên liệu của các
động cơ.
+ Thành phần: chủ yếu là SO
2
, CO, …
+ Tổng lượng phát sinh: không đáng kể, đảm bảo giới hạn cho phép so
với TCVN 5939:2005
• Tiếng ồn:
+ Nguồn phát sinh:

- Tiếng ồn cũng do các phương tiện giao thông của Cơ sở và khách hàng
khi đến mua bán vận chuyển và nguồn ồn từ các phương tiện lưu thông trên
sông cũng làm ảnh hưởng một phần đến Cơ sở;
- Tiếng ồn phát sinh từ máy phát điện dự phòng, khi đột xuất xảy ra
trường hợp mất điện thì Cơ sở cho máy phát điện hoạt động để cung cấp điện
cho quá trình sụt khí ở các bể ương và sinh hoạt, tuy nhiên nguồn này không
thường xuyên nên không đáng kể.
+ Tải lượng: không ổn định, đôi lúc có thể vượt tiêu chuẩn cho phép
TCVN 5949:1998 nhưng không thường xuyên.
5.1.2. Nước thải:
Trong quá trình hoạt động của Cơ sở phát sinh ra nhiều loại nước thải với
thành phần và tải lượng khác nhau, nồng độ các chất ô nhiễm đôi lúc có thể vượt
giới hạn cho phép. Dựa vào nguồn phát sinh, có thể phân loại nước thải gồm:
a. Nước thải sinh hoạt: Nước thải do nhu cầu vệ sinh cá nhân, sinh hoạt
hàng ngày tại Cơ sở.
+ Thành phần: chủ yếu là chất hữu cơ dễ phân hủy, SS, …
+ Tổng lượng phát sinh: khoảng 20m
3
/tháng.
b.Nước thải sản xuất: Nước thải được phát sinh trong các quá trình hoạt
động của trại tôm giống chủ yếu là nước thải từ các bể ương, nước vệ sinh bể…
+ Thành phần: chủ yếu là chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, SS, …
+ Tổng lượng phát sinh: khoảng 60m
3
/tháng.
5.1.3. Chất thải rắn:
- Rác thải sinh hoạt:
+ Nguồn phát sinh: từ việc ăn uống, sinh hoạt hàng ngày của Cơ sở.
+ Tổng lượng phát sinh trong ngày: rất ít
+ Thành phần: bọc nilon, thức ăn dư thừa, vỏ trái cây, giấy, ….

4
- Rác thải sản xuất:
+ Nguồn phát sinh: từ việc mua bán, vận chuyển hàng của khách và các
hoạt động tại Cơ sở,…
+ Tổng lượng phát sinh trong ngày: biến thiên theo lượng hàng nhập xuất
trong quá trình kinh doanh, nhưng với số lượng không đáng kể.
+ Thành phần: bọc nilon, bao bì, giấy, ….
5.2. Các tác động khác:
- Cơ sở mua bán, vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm bằng đường
sông có thể sẽ gây nên sự xói lở bờ sông;
- Trong quá trình mua bán, vận chuyển có thể gây ách tắc giao thông
trong khu vực;
- Quá trình xuất nhập hàng có thể gây ảnh hưởng đến an toàn lao động
cho công nhân;
- Tôm có thể chết trong khi được dèo tại Cơ sở, do đó cần sớm phát
hiện và có biện pháp xử lý kịp thời để tránh tình trạng tôm chết với số
lượng nhiều làm ảnh hưởng đến môi trường nước và phát sinh dịch
bệnh.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC:
Vì Cơ sở kinh doanh với ngành nghề là thuần hoá tôm giống nên nguồn
gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là nước thải, nhưng ngoài việc đảm bảo môi
trường nước tại Cơ sở không bị ô nhiễm thì Cơ sở cũng sẽ thực hiện các biện
pháp nhằm giảm thiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường khác như sau:
6.1. Biện pháp giảm thiểu khí thải, tiếng ồn:
- Khí thải được phát sinh từ việc chạy máy phát điện dự phòng nhưng tải
lượng rất ít vì sự cố mất điện rất ít khi xảy ra. Khi sử dụng máy phát điện thì Cơ
sở sẽ đặt máy nơi thông thoáng, cách xa khu vực tập trung đông người và trồng
cây xanh xung quanh nhằm tạo bóng mát và làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường
không khí, đảm bảo tiêu chuẩn cho phép TCVN 5939:2005.
- Cơ sở thường xuyên quét dọn vệ sinh xung quanh để hạn chế bụi, nhất

là vào những ngày trời nắng và gió mạnh nhằm bảo vệ môi trường và tạo vẻ mỹ
quan cho Cơ sở nói riêng và cho khu vực nói chung.
- Các biện pháp trên ngoài việc giảm thiểu ô nhiễm không khí thì cũng
làm giảm mức ồn phát sinh tại Cơ sở, hạn chế gây ảnh hưởng đến sức khỏe,
thính giác của mọi người làm việc ở Cơ sở, đảm bảo tiêu chuẩn cho phép
TCVN 5949:1998.
- Ngoài ra, Cơ sở sẽ đầu tư mới các thiết bị máy móc, thường xuyên theo
dõi, sửa chữa, bảo trì chúng, nhất là máy phát điện dự phòng, máy chạy vỏ vì
đây là nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn.
5

×