BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. Hồ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA
ĐỊA LÝ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Niên Khóa 1995 - 1999
Đề Tài:
U
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
TỰ NHIÊN CÔN ĐẢO
CÁC BIỆN PHÁP TỔNG HỢP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG THỜI KỲ
CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA
GVHD : Phạm Văn Hiệp
SVTH: Hoàng Thị Hải Yến
Tp. Hồ Chí Minh
Năm 1999
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn trực tiếp và giúp đỡ tận tình
của thầy Phạm Văn Hiệp, cùng sự dìu dắt, giúp đỡ của quý thầy cô trong khoa Địa
Trường ĐẠI HỌC Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Em xin gởi nơi đây Lông
biết ơn sâu sắc đối với thầy Phạm Văn Hiệp, quý thầy cô đã tận tình dìu dắt và
hướng dẫn em trong suốt thời gian viết luận văn này.
Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các cô chú
công tác tại Sở Khoa học- Công nghệ-Môi trường tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, trung tâm
Bảo vệ Môi trường-VTTT&P đã tạo điều kiện giúp đỡ cho em thu thập và nghiên
cứu tư liệu những kiến thức để thực hiện luận văn này.
Do hạn chế về tài liệu và lần đầu tiên vận dụng kiến thức qua những năm học
vào thực tế, bài luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và sai lầm
nhất định. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô và các bạn.
TP.HCM. 5/1999
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 3
T
0
T
0
MỤC LỤC ............................................................................................................ 4
T
0
T
0
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ............................................................. 11
T
0
T
0
1.1. Lý do chọn đề tài: ......................................................................................................... 11
T
0
T
0
1.2.Mục tiêu của đề tài: ....................................................................................................... 12
T
0
T
0
1.3.Nội dung của đề tài: ...................................................................................................... 12
T
0
T
0
1.4.Giới hạn đề tài. .............................................................................................................. 12
T
0
T
0
1.5.Phương pháp nghiên cứu. .............................................................................................. 12
T
0
T
0
1.5.1. Phương pháp điều tra thực địa, thu thập tài liệu và đánh giá tổng hợp. ............... 12
T
0
T
0
1.5.2. Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh và thống kê. ....................................... 13
T
0
T
0
1.5.3. Phương pháp bản đồ. ............................................................................................ 13
T
0
T
0
1.6.Câu trúc của luận văn : .................................................................................................. 13
T
0
T
0
Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔN ĐẢO VÀ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
T
0
T
0
............................................................................................................................. 14
2.1. CÔN ĐẢO .................................................................................................................... 14
T
0
T
0
2.1.1. Vị trí địa lý: .......................................................................................................... 14
T
0
T
0
2.1.2. Hiện trạng Kinh tế -Xã hội ................................................................................... 16
T
0
T
0
2.2. TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ...................................................................................... 17
T
0
T
0
2.2.1.Vị trí địa lý : .......................................................................................................... 17
T
0
T
0
2.2.2.Địa hình: ................................................................................................................ 18
T
0
T
0
2.2.3.Khí hậu: ................................................................................................................. 18
T
0
T
0
2.2.4.Thủy Văn : ............................................................................................................. 19
T
0
T
0
2.2.5.Sinh vật: ................................................................................................................. 20
T
0
T
0
2.2.6.Điều kiện xã hội: ................................................................................................... 20
T
0
T
0
Chương 3: CÁC QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU............................................. 24
T
0
T
0
3.1. MÔI TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG ........... 24
T
0
T
0
3.1.1.Khái niệm môi trường và hệ môi trường ............................................................... 24
T
0
T
0
3.1.2.Các vấn đề về môi trường. ..................................................................................... 24
T
0
T
0
3.1.2.1.Vấn đề tăng trưởng kinh tế và môi trường..................................................... 24
T
0
T
0
3.1.2.2. Vấn đề dân số và lương thực - thực phẩm .................................................... 26
T
0
T
0
3.1.2.3. Vấn đề suy giảm về số lượng và chất lượng của các thành phần về môi
T
0
trường......................................................................................................................... 26
T
0
3.1.2.4. Vấn đề ô nhiễm môi trường ....................................................................... 26
T
0
T
0
T
0
T
0
3.1.2.5.Vấn đề phòng chống các thảm họa sinh thái ................................................. 27
T
0
T
0
3.2. NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG TRÊN QUAN ĐIỂM HỆ THỐNG VÀ QUAN
T
0
ĐIỂM SINH THÁI. ............................................................................................................. 28
T
0
3.2.1.Hệ sinh thái (HST)................................................................................................. 28
T
0
T
0
3.2.2.Nghiên cứu môi trường trên quan điểm hệ thống và sinh thái. ............................. 28
T
0
T
0
3.2.3. Nghiên cứu môi trường trên quan điểm phát triền bền vững ............................... 29
T
0
T
0
Chương 4: CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ TỤ NHIÊN CỦA CÔN ĐẢO .................. 30
T
0
T
0
4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT KHOẢNG SẢN ................................................................... 30
T
0
T
0
4.1.1. Địa tầng ................................................................................................................ 30
T
0
T
0
4.1.1.1.Trầm tích bở rời hệ Đệ Tứ ............................................................................. 30
T
0
T
0
4.1.1.2.Các thành tạo phun trào Mezozoi muộn ........................................................ 31
T
0
T
0
4.1.1.3. Các thành tạo macma xâm nhập ................................................................... 31
T
0
T
0
4.1.2. Kiến tạo ................................................................................................................ 32
T
0
T
0
4.1.2.1. Đặc điểm nứt nẻ ............................................................................................ 32
T
0
T
0
4.1.2.2. Đặc điểm đứt gãy .......................................................................................... 32
T
0
0T
4.1.3. Khoáng sản ........................................................................................................... 33
T
0
T
0
4.2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU ................................................................................................ 34
T
0
T
0
4.2.1. Các nhân tố chủ đạo quy định đặc điểm khí hậu Côn Đảo................................... 34
T
0
T
0
4.2.2. Các đặc trưng khí hậu chủ yếu ............................................................................. 36
T
0
T
0
4.2.2.1. Bức xạ ........................................................................................................... 36
T
0
T
0
4.2.2.2.Số giờ nắng trung bình tháng, năm ................................................................ 37
T
0
T
0
4.2.2.3.Lượng mây ..................................................................................................... 38
T
0
T
0
4.2.2.4.Khí áp............................................................................................................. 39
T
0
T
0
4.2.2.5.Chế độ gió ...................................................................................................... 39
T
0
T
0
4.2.2.6. Chế độ nhiệt .................................................................................................. 40
T
0
T
0
4.2.2.7.Chế độ mưa .................................................................................................... 40
T
0
T
0
4.2.2.8.Độ ẩm............................................................................................................. 41
T
0
T
0
4.2.2.9. Khả năng bốc hơi .......................................................................................... 42
T
0
T
0
4.2.2.10. Các hiện tượng thời tiết đặc biệt ................................................................. 42
T
0
T
0
4.3 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT THỦY VĂN ......................................................................... 43
T
0
T
0
4.3.1. Đặc điểm nguồn nước mặt.................................................................................... 43
T
0
T
0
4.3.1.1. Nước suối ...................................................................................................... 43
T
0
T
0
4.3.1.2. Nước hồ ........................................................................................................ 43
T
0
T
0
4.3.2. Đặc điểm nguồn nước ngầm ................................................................................. 45
T
0
T
0
4.3.2.1. Phức hệ chứa nước lỗ họng các thành tạo trầm tích Đệ Tứ .......................... 45
T
0
T
0
4.3.2.2.Đới chứa nước khe nứt - lỗ hông các thành tạo macma và vỏ phong hóa của
T
0
chúng.......................................................................................................................... 45
T
0
4.3.2.3.Đới chứa nước khe nứt lỗ hổng ở các đứt gãy kiến tạo ................................. 46
T
0
T
0
4.3.3. Nước biển ............................................................................................................. 46
T
0
T
0
4.4 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH...................................................................... 48
T
0
T
0
4.4.1. Các hiện tượng địa chất công trình động lực ........................................................ 48
T
0
T
0
4.4.1.1. Quá trình bóc mòn rửa trôi ......................................................................... 48
T
0
T
0
T
0
T
0
4.4.1.2.Hiện tượng để lở đá ....................................................................................... 48
T
0
T
0
4.4.1.3.Quá trình tích tụ ............................................................................................. 48
T
0
T
0
4.4.1.4.Quá trình đầm lầy hóa.................................................................................... 48
T
0
T
0
4.4.1.5.Qúa trình xâm thực - mài mòn ....................................................................... 48
T
0
T
0
4.4.2. Điều kiện địa chất công trình trong xây dựng ...................................................... 49
T
0
T
0
4.5. ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT............................................................................................... 49
T
0
T
0
4.5.1.THỰC VẬT ........................................................................................................... 49
T
0
T
0
4.5.1.1.Thực vật trên đảo ........................................................................................... 49
T
0
T
0
4.5.1.2.Thực vật biển ................................................................................................. 53
T
0
T
0
4 5.2. ĐỘNG VẬT ......................................................................................................... 54
T
0
T
0
4.2.2.1. Thú và bò sát ................................................................................................. 54
T
0
T
0
4.5.2.2. Chim ............................................................................................................. 55
T
0
T
0
4.5.2.3. Quần xã san hô.............................................................................................. 55
T
0
T
0
4.5.2.4.Cá rạn san hô ................................................................................................. 56
T
0
T
0
4.5.2.5.Trứng cá - cá bột ............................................................................................ 57
T
0
T
0
Chương 5: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ XÃ HỘI VÀ SƯ TÁC ĐỘNG CỦA
T
0
CHÚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN Ở CÔN ĐẢO ........................... 59
T
0
5.1.Dân cư, phân bố dân cư và tác động của nó đến môi trường tự nhiên. ......................... 59
T
0
T
0
5.2.Các hoạt động công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và tác động của nó đến môi trường
T
0
tự nhiên................................................................................................................................ 59
T
0
5.3.Các hoạt động nông nghiệp và tác động của nó đến môi trường tự nhiên .................... 60
T
0
T
0
5.4.Dịch vụ và tác động của nó đến môi trường tự nhiên ................................................... 60
T
0
T
0
Chương 6: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN CÔN ĐẢO .......... 63
T
0
T
0
6.1. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ..................................................................................... 63
T
0
T
0
6.1.1. Các nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu tại khu vực Côn Đảo ....................... 63
T
0
T
0
6.1.1.1. Nguồn tự nhiên ............................................................................................. 64
T
0
T
0
6.1.1.2. Nguồn nhân tạo ............................................................................................. 65
T
0
T
0
6.1.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
T
0
T
0
........................................................................................................................................ 69
6.1.2.1. Phương pháp khảo sát chất lượng không khí ................................................ 69
T
0
T
0
6.1.2.2. Phương pháp đánh giá chất lượng không khí ............................................... 74
T
0
T
0
6.1.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ CÔN ĐẢO ........... 75
T
0
T
0
6.1.3.1.Ô nhiễm khí SO 2 ........................................................................................... 76
T
0
R
R0
T
6.1.3.2.Ô nhiễm bụi ................................................................................................... 76
T
0
T
0
6.1.3.3.Ô nhiễm khí NO 2 ........................................................................................... 76
T
0
R
R0
T
6.1.3.4.Ô nhiễm khí CO ............................................................................................. 77
T
0
T
0
6.1.3.5.Ô nhiễm THC ................................................................................................ 77
T
0
T
0
6.1.3.6.Ô nhiễm do bụi chì trong không khí. ............................................................. 78
T
0
T
0
6.1.3.7.Ô nhiễm tiếng ồn ........................................................................................... 78
T
0
T
0
6.1.3.8.Đánh giá chung .............................................................................................. 78
T
0
T
0
6.2. MÔI TRƯỜNG NƯỚC................................................................................................ 79
T
0
T
0
6.2.1.KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG.................................. 79
T
0
T
0
6.2.1.1. Khả năng cung cấp nước .............................................................................. 79
T
0
T
0
6.2.1.2.Hiện trạng khai thác sử dụng nguồn nước ..................................................... 80
T
0
T
0
6.2.2.NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TRỮ LƯỢNG NGUỒN NƯỚC: .......... 82
T
0
T
0
6.2.2.1.Những yếu tố tự nhiên: .................................................................................. 82
T
0
T
0
6.2.2.2. Những yếu tố nhân tạo .................................................................................. 83
T
0
T
0
6.2.3. NGUỒN GỐC GÂY Ô NHIỄM NƯỚC .............................................................. 83
T
0
T
0
6.2.3.1.Các tác nhân gây ô nhiễm nước ..................................................................... 83
T
0
T
0
6.2.3.2. Nguồn gốc gây suy thoái chất lượng nước tại Côn Đảo ............................... 84
T
0
T
0
6.2.4. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC .......... 88
T
0
T
0
6.2.4.1. Phương pháp khảo sát chất lượng nước ........................................................ 88
T
0
T
0
6.2.4.2. Phương pháp đánh giá chất lượng nước ở Côn Đảo ..................................... 91
T
0
T
0
6.2.5. ĐÁNH GIÁ CHẮT LƯỢNG NƯỚC Ở CÔN ĐẢO ............................................ 91
T
0
T
0
6.2.5.1. Chất lượng nước ngầm ................................................................................. 92
T
0
T
0
6.2.5.2. Chất lượng nước mặt .................................................................................... 94
T
0
T
0
6.2.5.3. Nhận xét chung ............................................................................................. 96
T
0
T
0
6.3. MÔI TRƯỜNG SINH VẬT......................................................................................... 97
T
0
T
0
6.3.1. Giá trị sử dụng ...................................................................................................... 97
T
0
T
0
6.3.2.Giá trị nghiên cứu khoa học .................................................................................. 97
T
0
T
0
6.3.3.Các tác động tiềm tàng tối tài nguyên sinh học ..................................................... 98
T
0
T
0
6.3.3.1.Tác động do khai thác tài nguyên biển. ......................................................... 98
T
0
T
0
6.3.3.2 Tác động do xây dựng đập tràn tại công An Hải ......................................... 100
T
0
T
0
6.3.3.3 Tác động do xây đựng cảng ......................................................................... 102
T
0
T
0
6.3.3.4 Tác động do mở rộng sân bay Cỏ Ống ........................................................ 103
T
0
T
0
Chương 7: CÁC BIỆN PHÁP TỔNG HỢP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÔN
T
0
ĐẢO TRỌNG THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA.......... 104
T
0
7.1 DỰ BÁO QUY MÔ PHÁT TRIỂN TẠI CÔN ĐẢO ................................................. 104
T
0
T
0
7.1.1.Định hướng, quy mô phát triển ........................................................................... 104
T
0
T
0
7.1.2.Cơ cấu quy hoạch ................................................................................................ 104
T
0
T
0
7.2 CÁC BIỆN PHÁP TỔNG HỢP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ....................................... 105
T
0
T
0
7.2.1.Cơ sở đề xuất các biện pháp ................................................................................ 105
T
0
T
0
7.2.2.Xác định đôi tượng ưu tiên bảo vệ ...................................................................... 106
T
0
T
0
7.2.3.Tổ chức quản lý môi trường ................................................................................ 106
T
0
T
0
7.2.4.Thực hiện quy hoạch môi trường ........................................................................ 107
T
0
T
0
7.2.4.1.Vùng bảo tồn................................................................................................ 108
T
0
T
0
7.2.4.2.Vùng đô thị .................................................................................................. 108
T
0
T
0
7.2.4.3.Vùng vịnh Bến Đầm .................................................................................... 108
T
0
T
0
7.2.4.4.Vùng Cỏ Ống ............................................................................................... 110
T
0
T
0
7.2.5. Bao tồn, phục hồi và phát triển tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật ............ 110
T
0
T
0
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 112
T
0
T
0
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 113
T
0
T
0
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài:
Thế giới ngày nay đang đứng trước những vấn đề sinh thái, môi trường ngày
càng xấu đi dưới tác dụng của cách mạng khoa học kỹ thuật. Các vấn đề môi trường
sinh thái gắn liền một cách hữu cơ với các khía cạnh tư tưởng, chính trị, xã hội, kinh
tế, triết học của đời sống hiện đại.
Con người được tạo hóa sinh ra trong một thế giới mà sự tồn tại được gắn liền
với những mối quan hệ phức tạp. Vì sự sống còn của mình, con người phải đấu tranh
không ngừng với thiên nhiên, khó khăn trong lao động và trong cộng đồng. Trong
cuộc đấu tranh đó con người luôn có xu hướng tự hoàn thiện bằng cách tìm hiểu thế
giới tự nhiên, xã hội, tìm ra những quy luật vận động và phát triển của chúng để
hướng dẫn cho các hoạt động tiếp theo đạt kết quả cao hơn. Lịch sử con người là lịch
sử của chuỗi dài thành công và thất bại từ thế hệ này sang thế hệ khác. Trải qua thực
tiễn sản xuất và đấu tranh xã hội con người ngày càng nâng cao trí thức về thế giới
xung quanh.
Trong lịch sử tiến hóa văn minh của mình loài người luôn phải đối đầu với sự
khủng hoảng sinh thái. Vì vậy phấn đấu để đạt được mục tiêu dân giàu nước mạnh,
chống nghèo đói, bảo vệ môi trường đã trở thành loài người, mục tiêu đó đã được ghi
vào hiến pháp của nhiều nước.
Trong hiện trạng môi trường tự nhiên ở Côn Đảo và các biện pháp tông hợp bảo
vệ môi trường khu vực Côn Đảo nêu rõ quan điểm : "Phát triển kinh tế phải gắn với
việc bảo vệ và tái tạo môi trường tự nhiên".
Địa danh Côn Đảo (thuộc Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) được biết đèn nhờ vị trí chiến
lược về kinh tế quốc phòng và gắn liền với một chứng tích lịch sử hết sức đặc biệt.
Với những nét đặc thù hiếm có cùng với hiện trạng gần như nguyên thủy của tự nhiên,
Côn Đảo đang được tôn tạo để trở thành một khu bảo tồn thiên nhiên quý giá giữa
vùng đại đtrong mênh mông.
Côn Đảo hiện nay nằm trong vùng có nhiều hoạt động kinh tế như khai thác thủy
sản, dầu khí, hàng hải và đây còn là một địa điểm có tiềm năng du lịch rất lớn. Các
hoạt động này có tác dụng thúc đẩy phát triển kinh tế nhưng đồng thời cũng sẽ tác
động mạnh mẽ đến chất lượng môi trường trong toàn khu vực.
Vì vậy công tác khảo sát, xác định chất lượng môi trường Côn Đảo phục vụ mục
đích quy hoạch là một việc làm có ý nghĩa thực tiễn quan trọng.
1.2.Mục tiêu của đề tài:
- Nhằm xây dựng cơ sở số liệu về hiện trạng môi trường, định hướng bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững, tránh những nguy cơ ô nhiễm môi trường tối đa cho
nhân dân trong vùng.
- Phục vụ công tác quy hoạch môi trường của tỉnh và các vùng kinh tế trọng
điểm. Xây dựng các biện pháp quản lý, bảo vệ môií trường, tài nguyên thiên nhiên của
tỉnh.
1.3.Nội dung của đề tài:
- Thu thập số liệu về các điều kiện môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội.
- Khảo sát, đánh giá môi trường tự nhiên của huyện Côn Đảo.
- Đề xuất các biện pháp quản lý bảo vệ môi trường khu vực Côn Đảo.
1.4.Giới hạn đề tài.
Đề tài tập trung nghiên cứu tại vùng trọng điểm là khu vực đảo chính Côn Sơn,
và một số điểm thuộc Hòn Cau, hòn Bảy Cạnh, vịnh Đầm Tre.
1.5.Phương pháp nghiên cứu.
1.5.1. Phương pháp điều tra thực địa, thu thập tài liệu và đánh giá
tổng hợp.
Tiến hành khảo sát, tìm nguồn tài liệu từ các ban ngành có liên quan, những vấn
đề có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Những kết quả điều tra làm cơ sở cho đánh giá ban đầu và thẩm định lại trong
quá trình nghiên cứu.
1.5.2. Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh và thống kê.
Đây là phương pháp cơ bản được sử dụng để xử lý số liệu trong và sau khi đã
thu thập tài liệu, số liệu từ thực tế trong phạm vi đề tài nghiền cứu.
1.5.3. Phương pháp bản đồ.
Đề tài đã sử dụng bản đồ hành chính, bản đồ quy hoạch.
1.6.Câu trúc của luận văn :
Được hoàn thành trong 4 phần và 7 chương.
- Phần 1 : Phần mở đầu Chương 1 : Giới thiệu về đề tài
Chương 2 : Giới thiệu về Côn Đảo và Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
-Phần 2: Cơ sở lý luận
Chương 3 : Các quan điểm nghiên cứu
- Phần 3 : Kết quả nghiên cứu
Chương 4 : Các đặc. điểm về tự nhiên của Côn Đảo
Chương 5 : Các hoạt động kinh tế - xã hội và sự tác động của chúng đến mỏi
trường tự nhiên ở Côn Đảo
Chương 6 : Hiện trạng môi trường tự nhiên Côn Đảo
Chương 7 : Một số biện pháp bảo vệ môi trường tự nhiên Côn Đảo trong thời kỳ
công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔN ĐẢO VÀ TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
2.1. CÔN ĐẢO
2.1.1. Vị trí địa lý:
Côn Đảo là một quần đảo ở Đông Nam nước ta, gồm 16 hòn đảo lớn nhỏ với
tông diện tích 76,74 km2 và chiều dài bờ biển là 66 km. Côn Đảo giới hạn bôi vị trí địa
P
P
lý từ 8°34' đến 8°49' vĩ độ Bắc và 106°3F đến 106°45' kinh độ đông. Côn Đảo cách
thành phố Hồ Chí Minh khoảng 230 km, cách Vũng Tàu 185 km và cách cửa sông
Hậu 83 km.
Côn Sơn (còn gọi là đảo Côn Lôn hay Phú Hải) là đảo lớn nhất, từ Đông sang
Tây dài 15 km, chỗ rộng nhất 9 km, chỗ hẹp nhất khoảng 1 km với diện tích 51,52
km2, chiếm gần 2/3 diện tích quần đảo.Thị trấn Côn Đảo nằm trên thung lũng hình bán
P
P
nguyệt có độ cao trung bình 3m so với mặt nước biển, là trung tâm kinh tế, chính trị,
văn hóa xã hội của huyện Côn Đảo.
Bao quanh Côn Lôn là 15 hòn đảo khác :
1.Hòn Côn Lôn nhỏ hay hòn Bà (còn gọi là Phú Sơn) nằm về phía Tây Nam của
hòn Côn Sơn có diện tích 5,46 km2. Hòn Cồn Lôn nhỏ cách hòn Côn Sơn bởi một khe
P
P
nước rộng 20m gọi là Họng Đầm (Cửa tử). Nơi đây còn có đỉnh núi cao 321m được
gọi là Đỉnh Tình Yêu.
2.Hòn Bảy Cạnh (hay Phú Cường) cách Côn Lôn 7 km về phía Đông Nam, có
diện tích 5,9 km2. Ở đây có ngọn hải đăng được xây dựng từ năm 1884. Hiện nay
P
P
ngọn hải đăng này vẫn đang hoạt động với tầm bán kính 72 km, để hướng dẫn tàu
thuyền đi lại trong vùng biển Côn Đảo.
3.Hòn Cau (hay Phú Lệ) có điện tích 4,8 km2 nằm cách Côn Lôn 12 km về phía
P
P
Đông. Đảo này có nhà ngục giam tù chính trị.
4.Hòn Bông Lan (hay Phú Phong) có diện tích 0,1 km2.
P
P
5.Hòn Vung (hay Phú Vinh) có diện tích 0,4 km2 có hình dạng như chiếc vung
P
nồi úp chụp trên mặt biển xanh.
P
6.Hòn Trọc (hay Phú Nghĩa) có điện tích 0,4 km2. Nơi này là nguồn khai thác
P
P
ngọc trai quý giá.,
7.Hòn Tài Lớn (hay Phú Bình) có diện tích 0,75 km2.
P
8.Hòn Tài Nhỏ (hay Phú An) có diện tích 0,1 km2.
P
P
P
9.Hòn Trác Lớn (hay Phú Hưng) có diện tích 0,25 km2.
P
P
10.Hòn Trác Nhỏ (hay Phú Thịnh) có điện tích 0,1 km2.
P
P
Bốn hòn đảo này là một chuỗi đảo liên tiếp nôi với hồn Bảy Cạnh trải từ Đông
Bắc xuống Tây Nam, che chắn bên ngoài hòn Côn Lôn.
11.Hòn Tre Lớn ( hay Phú Hòa) có diện tích 0,75 km2.
P
P
12.Hòn Tre Nhỏ (hay Phú Hội) có điện tích 0,25 km2.
P
P
Hai đảo này có rất nhiều tre. Năm 1930 - 1931 thực dân Pháp đã dùng hòn Tre
Lớn làm nơi lưu đày tù chính tri như ở Hòn Cau.
13.Hòn Anh (hòn Trứng Lớn) có diện tích 0,35 km2.
P
P
14.Hòn Em (hòn Trứng Nhỏ) có diện tích 0,1 km2.
P
P
Hai đảo này nằm về phía Tây Nam của Côn Lôn và cách đảo chỉnh gần 25 hải lý.
15.Hòn Trắng có diện tích 0,1 km2.
P
P
2.1.2. Hiện trạng Kinh tế -Xã hội
Hiện nay Côn Đảo là chính quyền một cấp (không phường, xã), huyện chỉ đạo
thẳng tới cơ sở sản xuất
- Dân số Côn Đảo : Tính đến tháng 3 năm 1996 là 2.031 người (Trong đó tạm trú
là 439 người), mật độ dân số đạt 26,4 người/km2. Tỷ lệ tăng tự nhiên là 1,77%. Dân số
P
P
chủ yếu tập trung ở đảo Côn Sơn (đảo chính) gồm khu trung tâm và Cỏ Ống, chỉ có
vài hộ dân ở đảo Hòn Cau. Tỷ lệ nữ thấp so với cả nước, chỉ chiếm 48,7%. Dân số
trong độ tuôi lao động đạt 62,9% (cao so với cả nước).
Lao động trong ngành kinh tế quốc dân là : 970 người, trong đó khối sản xuất vật
chất có 562 người, đạt 57,9%. Khu vực phi sản xuất có 408 người đạt 42,1% nhưng
lao động chưa đạt hiệu quả cao. Bộ đội có khoảng 600 người.
- Hiện trạng kinh tế: Cơ sở phát triển kinh tế Côn Đảo chưa có gì đáng kể, quy ở
mô nhỏ, số lượng công nhân ít, Hiện có một xí nghiệp nước mắm, hàng năm sản xuất
10.000 lít. Xí nghiệp nước đá từ 250 - 300 tấn, một trạm cấp điện, một trạm cấp nước,
một xưởng cưa (nhưng đã ngưng vì không được lây gỗ từ rừng cấm).
Ngành kinh tế được coi là mũi nhọn là hải sản. Năng lực sản xuất quốc doanh
hiện có : 25 tàu đánh cá (5 tàu câu mực, 20 tàu lưới), tông công suất 5885 CV, sản
lượng đánh bắt hàng năm đạt 3000 tấn.
Nông nghiệp hiện có 78ha gieo trồng. Sản lượng trồng trọt quy thóc 250
tấn/năm. Sản lượng sản phẩm chăn nuôi đạt 30 tấn thịt hơi/năm.
Trái với sản xuất, mức sống dân cư có nhiều tiêu chuẩn cao, huyện có các lớp
mẫu giáo cho đến cấp trung học, có một bệnh viện đa khóa 50 giường, có mệt rạp
chiếu bóng, một câu lạc bộ, một thư viện, một trạm truyền thanh, một trung tâm thu
phát truyền hình. Đời sống ôn định, mức hưởng thụ và điều kiện sống cao, nhà ỏ bình
quân 6m2/người.
P
P
2.2. TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
2.2.1.Vị trí địa lý :
Bà Rịa-Vũng Tàu là một tỉnh miền Đông Nam Bộ có tọa độ địa lý phần đất liền
từ 107°00' - 107°35' kinh độ đông, từ 10°20' - 10°50' vĩ độ bắc. Phía bắc Bà Rịa-Vũng
Tàu giáp tỉnh Đồng Nai, phía Đông Bắc giáp tỉnh Bình Thuận, phía Tây giáp huyện
Cần Giờ - TP.Hồ Chí Minh, phía Nam và Đông Nam giáp biển Đông.
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu gồm thị xã Bà Rịa, Thành Phố Vũng Tàu (Bao gồm đảo
Long Sơn ) và năm huyện : Long Đất,Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc và Côn Đảo.
Tông điện tích tự nhiên của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu là 2047km2, dân số khoảng
P
P
700.000 người (1994) chiếm 0,6% diện tích tự nhiên và 1,0% dân số của cả nước. Mật
độ trung bình dân số toàn tỉnh là 341 người/km2, riêng Thành Phố Vũng Tàu còn có
P
P
vùng thềm lục địa rộng khoảng 100.000 km2, nơi chứa đựng nhiều tiềm năng to lớn để
P
P
phát triển kinh tế của tỉnh.
Bà Rịa Vũng Tàu là nơi tiếp giáp giữa Đông Nam Bộ, Trung Nam Bộ và Nam
Tây Nguyên và là tỉnh tiền duyên có vai trò hết sức quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế Nam Trung Bộ và Nam Bộ nói chung, của địa bàn kinh tế trọng điểm
phía Nam là TP.HỒ Chí Minh - Biên Hoà - Vũng Tàu nói riêng. Với vị trí thuận lợi và
tiềm năng tài nguyên phong phú đặc biệt là tài nguyên tự nhiên, Bà Rịa Vũng Tàu có
điều kiện hết sức thuận lợi phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp dầu khí và
du lịch - dịch vụ.
2.2.2.Địa hình:
Địa hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu gồm có: loại đồng bằng hẹp, loại gò đồi phân
bố xen kẽ bị chia cách bởi sông rạch nhỏ, loại địa hình núi và thềm lục địa. Vùng cao
nguyên gò đồi phần lớn tập trung ở phía Bắc và phía Đông Bắc của tỉnh thuộc hai
huyện Xuyên Mộc và Long Đất đa số dưới dạng cao nguyên bào mòn có độ cao từ 50
- lOOm, bị chia cách bởi mạn? sông suối, lãnh, phát triển từ trung tâm ra rìa.
Phần lớn các núi có độ cao từ 100 - 500m tập trung vào khu vực bên trái quốc lộ
51 từ TP.HỒ Chí Minh đi Vũng Tàu thuộc huyện Tân Thành.
Ở phía Bắc và Tây Bắc có độ cao từ 150 - lOOm và thấp dần xuống phía Nam có
độ cao 30 - 20m. Khu vực có địa hình thoai thoải, cách bờ khoảng lOOkm với độ sâu
dao động trong khoảng từ 40 - 50m.
* Địa hình ven biển:
Trong tông chiều dài bờ biển khoảng 156km của Bà Rịa Vũng Tàu có 72 km là
những bãi cát có khả năng sư dụng làm bãi tắm tốt với độ dài dốc thoải từ 3 – 8o, nơi
P
P
có độ sóng ven bờ trung bình tò 0,3 - 0,5m, quanh năm ấm áp, độ mặn gần 3,5%.
Thủy triều ở đây theo chế độ bán nhật triều tương đối ôn định, lại là một vùng biển
hầu như quanh năm không xảy ra bão lớn và gió xoáy, luôn bảo đảm cho sự bình yên.
Từ chỗ có nhiều vũng, vịnh dựa lưng vào các triền núi đá đã tạo dáng cho các cảnh
quan thiên nhiên đẹp đẽ.
2.2.3.Khí hậu:
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh
hưởng của đại dương. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa
mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10. Tông lượng mưa trung bình trên đất liền chiếm
90%, tông lượng mưa toàn năm là 1.384mm/1.528mm tháng có lượng mưa nhiều nhất
là tháng 6 và tháng 7.
Nhiệt độ không khí trung bình nằm trên khu vực đất liền là 27,0°C.Độ ẩm không
khí tương đối trên đất liền là 82,2%, thấp nhất là 48%.
Nhìn chung tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc khu vực ít chịu ảnh hưởng của bão.
Trong khu vực ven bờ : Độ cao sóng trung bình 0,3 - 0,5m, độ cao sóng cực đại
1,1 - 350m.
Độ mặn nước biển tại Vũng Tàu biến đôi trong khoảng từ 31,9 - 42,2%. Trong
các tháng mùa khô, độ mặn cực đại dao động từ 33,3 - 34,2%. Trong các tháng mùa
mưa, độ mặn dao động từ 31,9 - 33,0%, tháng có độ mặn thấp nhất là tháng 8.
2.2.4.Thủy Văn :
Địa chất - Thủy văn trong khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có thể chia 5 phức
hệ:
- Phức hệ chứa nước Holoxen (Q iv ) : Phân bố chủ yếu dọc ven biển tỉnh Bà RịaR
R
Vũng Tàu.
- Phức hệ chứa nước Pieistoxen (Q I-II ) : Phân bố ở Châu Thành, Long Đất,
R
R
Xuyên Mộc.
- Phức hệ chứa nước Bázaii (BQ II ); Phân bố ở Bắc Châu Thành, Long Đất,
R
R
Xuyên Mộc.
- Phức hệ chứa nước Neogen (N 2 ) : Phân bố ở Châu Thành, Bắc Long Đất. Đây
R
R
là phức hệ chứa nước có triển vọng nhất để khai thác nước quy mô vừa.
- Phức hệ chứa nước Mezozoi (M f ) : rất nghèo nước, phân bố ở Côn Đảo, Xuyên
R
R
Mộc.
Đặc biệt xuất hiện nước khoáng nóng Bình Châu. Nhiệt độ cao nhất đo được ở
trên mặt là 82°c. Tông lưu lượng mặt lộ khoảng 30lít/S. Độ tông khoáng hóa 3,76g/L
Nguồn cung cấp nước cho các phức hệ phần lớn là nước mưa và nước trên mặt.
Nước ngầm tầng sâu từ 60 - 90m, có dung lượng trung bình từ 10 - 20m3/s, tập
P
P
trung chủ yếu ở huyện Châu Thành, Châu Đức, Bà Rịa với mức 5000m3/ngày đêm, có
P
thể khai thác làm nguồn nước sinh hoạt cho các điểm dân cư.
P
2.2.5.Sinh vật:
Toàn tỉnh có 65.000 ha rừng, trong đó : Rừng tự nhiên 27.612 ha, rừng trồng
15.138 ha, rừng cấm 13.763 ha.
Các tài nguyên rừng chủ yếu tập trung vào các khu vực huyện Xuyên Mộc, Bình
Châu và Côn Đảo.
2.2.6.Điều kiện xã hội:
* Dân cư-Dân tộc :
Những phát hiện khảo cô học trước đây, đặc biệt sau khi khai quật di chỉ khảo cô
học Bưng Bạc lần thứ hai do bảo tàng Bà Rịa-Vũng tàu thực hiện cho thấy sự có mặt
của con người cô tại Bà Rịa-Vũng tàu cách ngày nay từ 2.500 năm đến 2.700 năm. Từ
đầu công nguyên đến thế kỷ VII, dân cư sống trên địa bàn tỉnh là những chủ nhân của
nền văn hóa Óc Eo phía đông đồng bằng Nam bộ. Vào thế kỷ XVI - XVII người Việt
sinh sống rất đông ở vùng Cảnh xứ Mô xoài (Bà Rịa-Vũng tàu ). Dòng người hòa
nhập với xứ Mô xoài có nhiều nguồn gốc, thành phần khác nhau. Có tai nêu cho biết
cuối thế kỷ thứ XVIII, Xứ Mô xoài Bà rịa có gần 60 làng tập trung trong 7 tông. Dân
số theo thời gian ngày càng tăng nhanh vì khí hậu đất đai nơi đây khá thuận lợi.
Những năm đầu của thế kỷ XX, theo niên giám thống kê Đông Dương, tại 22 khu vực
trung tâm Nam Bộ thì người Trung và Bắc di cư tới khoảng 23.000 người. Riêng khu
vực Vũng Tàu có đến 4.750 người từ Bắc - Trung di cư tới, chiếm 20% của cả Nam
Bộ.
Theo thống kê của cục thống kê tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 1994 tông số dân
của tỉnh là 670.243 người, mật độ bình quân là 332,9 người/km2, có gần 20 dân tộc,P
P
dân tộc kinh chiếm 97,25% có một số dân tộc khác như Hoa, KhơMe, Mường,
ChâuRo... Mỗi dân tộc có lễ hội mang màu sắc riêng về tín ngưỡng, phong tục tập
quán...
Năm 1993 toàn tỉnh có 344.864, người ở tuôi lao động, chiếm 51,45% dân số cả
tỉnh. Toàn tỉnh có 290.237 người đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân, chiếm
84,16% tông số lao động. Như vậy tỷ lệ chưa có việc làm ở Bà Rịa-Vũng Tàu còn khá
cao 15,84%.
Số lao động có trình độ học vấn và kĩ thuật chiếm tương đối thấp 22.214 người,
khoảng 7,6% tông số lao động, trong đó trình độ trên đại học có 51 người, đại học và
cao đẳng có 4.445 người, trung cấp kĩ thuật có 6.618 người, công nhân kĩ thuật có
11.700 người.
Chương 3: CÁC QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU
3.1. MÔI TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN MÔI
TRƯỜNG
3.1.1.Khái niệm môi trường và hệ môi trường
Môi trường (ở một nơi nào đó) là tất cả những gì đang có mặt ở nơi đó thuộc về
các vật thể thành tạo và các hiện tượng quá trình (tự nhiên, nhân tạo, bán nhân tạo,
cộng đồng người, quá trình sản xuất...) mà giữa chúng có sự liên kết bằng những mối
quan hệ bên trong tạo thành một thể tương đối đồng nhất và thông nhất, mà người ta
gọi là hệ môi trường.
3.1.2.Các vấn đề về môi trường.
Môi trường bao gồm nhiều thành phần liên kết với nhau bằng nhiều mối quan
hệ, do đó khi giải quyết vân đề môi trường là giải quyết nhiều vấn đề khác nhau, bởi
vì vấn đề này ràng buộc kéo theo vấn đề khác.
3.1.2.1.Vấn đề tăng trưởng kinh tế và môi trường.
Từ nhiều thập kỷ, con người đã nhận thức rằng môi trường đóng vai trò hết sức
quan trọng bảo đảm sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế và sự sống của con người
bởi môi trường không chỉ cung cấp các nguồn tài nguyên đầu vào cho sản xuất, tiện
nghi sinh hoạt cho con người, mà còn là nơi chứa và hấp thụ nguồn chất thải do chính
sản xuất và con người tạo ra. Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học đã chỉ ra rằng những
chức năng. này của môi trường liên quan tới hoạt động kinh tế có mối tương tác chặt
chẽ với nhau và trong những trường hợp nhất định, chúng có thể triệt tiêu lẫn nhau (ví
dụ: chất thải do sản xuất sinh ra trong nhiều trường hợp sẽ có tác động hủy hoại làm
giảm nguồn tài nguyền và thiên nhiên của môi trường).
- Môi trường cung cấp hệ sinh thái như là yếu tố vật chất cơ bản giúp cho sự tồn
tại của con người bao gồm: không khí, nguồn nước, đất, cây cối, rừng và sinh vật. Nếu
những hệ thống này bị tôn hại đến mức độ nhất định, chẳng hạn tầng ozon bị phá vỡ
thì hậu quả cửa nó sẽ đe dọa tới sự sống của con người.
- Môi trường còn là nới cung cấp nguồn nguyên liệu và năng lượng phục vụ hoạt
động sản xuất kinh tế và đời sống con người. Những nguồn tài nguyên này được phân
thành hai loại: Nguồn tài nguyên có thể tái tạo như : rừng, cá, động vật quý hiếm... và
nguồn tài nguyên không thể tái tạo được như : khoáng sản, nước, không khí. Những
nguồn tài nguyên tái tạo được có thể được sử dụng một cách lâu dài nếu người sử
dụng có ý thức duy trì và bô sung chúng. Song, nếu sử dụng chúng quá mức hay
không có sự quản lý chặt chẽ có thể dẫn tới làm cho nguồn này bị giảm đi, thậm chí bị
tiêu hủy hoàn toàn (ví dụ : việc duy trì khai thác hải sản, săn bắt thú rừng, chặt phá gỗ
quý mà không có ý thức duy trì, bảo vệ). Người sử dụng nguồn này, như xí nghiệp
nếu biết sử dụng có hiệu quả có thể không những góp phần duy trì lâu dài nguồn tài
nguyên đó mà còn làm cho chúng được bô sung và phong phú hơn. Còn đối với nguồn
tài nguyên không thể tái tạo, việc sử dụng chúng một cách lãng phí và không hiệu quả
sẽ dẫn tới làm giảm nhanh chóng nguồn này cho tới lúc cạn kiệt vĩnh viễn.
- Môi trường, ngoài chức năng cung cấp các nguồn trên còn là nơi hấp thụ những
chất phế thải từ hoạt động kinh tế và đời sống của con người. Thông thường môi
trường có khả năng hấp thụ hàm lượng nhất định các chất thải đó mà không làm tôn
hại tới chất lượng và khả năng cung cấp các nguồn tài nguyên hay làm giảm chức
năng khác mà nó đảm nhiệm đối với hoạt động kinh tế. Song nhiều loại chất thải độc
hại (như chất phóng xạ...) có tác động hủy hoại môi trường và từ đó tác động xấu trở
lại tới hoạt động kinh tế và sức khỏe cửa con người. Do vậy, đối vđi những loại chất
thải này, cần có những biện pháp xử lý đặc biệt cần lưu ý rằng khả năng hấp thụ chất
thải của môi trường không phải là vô hạn. Ví dụ: việc để chất thải ra biển và sông ngòi
sẽ không gây ra hậu quả ô nhiễm nghiêm trọng nếu mức độ của nó dưới mức tự phân
hủy của môi trường, song nếu vượt ngưỡng đó thì sự ô nhiễm sẽ tăng và với tốc độ rất
nhanh.
- Môi trường còn cung cấp những dịch vụ tiện nghi cho con người, như cảnh đẹp
thiên nhiên, không gian để con người cảm nhận sự thoải mái. Đây không phải là
những yêu tố cơ bản để duy trì sự sống của con người, song nó làm cho cuộc sống của
con người thêm phần phong phú và tươi đẹp hơn.