Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề cương dự giờ môn sinh lớp 10 phần chuyển hóa năng lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.56 KB, 8 trang )

Trường: THPT Phan Đăng Lưu
Lớp: 10A2
GV lên lớp: cô Nguyễn Thị Mai

Ngày 04 tháng 11 năm 2009
Tiết:
SVKT:

ĐỀ CƯƠNG DỰ GIỜ SỐ 5
Bài 21: CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
( Sinh học 10 Nâng cao)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được khái niệm năng lượng và năng lượng sinh học.
- Phân biệt được hai trạng thái tồn tại của năng lượng.
- Biết được cấu trúc ATP và chức ngăng cử chúng.
2. Kỹ năng:
- Phân tích tranh sơ đồ để phát hiện kiến thức.
- So sánh, khái quát hóa kiến thức bằng sơ đồ.
- Liên hệ thực tiễn.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào ăn uống, nghỉ ngơi, lao động khoa học
và hợp lý.
- Hoàn thành quan điểm đúng đắng cho học sinh về sự sống.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM:
- Học sinh hiểu được các trạng thái tồn tại của năng lượng trong tế bào.
- Sự chuyển hóa nặng lượng trong tế bào.
III. DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Quan sát tranh- tìm tòi- phát hiện kiến thức.
- Thuyết trình
- Học sinh làm việc với SGK.


- Hỏi đáp- tìm tòi
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hình SGK phóng to.
V. DỰ KIẾN TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp.(1 phút)


2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút)
GV không kiểm tra bài cũ, GV cũng cố lại kiến thức trọng tâm của bài cũ.
3. Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1 phút )
Một trong những đặc tính của cơ thể là trao đổi chất và năng lượng.
Cơ thể cần cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.Cả khi ngủ cơ thể
cũng cần 1200Kcal / ngày cho tim, gan, thận, . . . hoạt động bình thường.Để
hiểu được các trạng thái tồn tại của năng lượng, sự hình thành và sử dụng
năng lượng trong cơ thể sống. . .Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài “ Chuyển hóa
năng lượng”
Thời
Hoạt động của
gian
GV
( 15
Hoạt động 1:
phút) - Tại sao chúng ta có
thể nâng, đẩy, kéo,
dịch chuyển các vật ra
khỏi vị trí ban đầu?

Hoạt động của HS

- Vì chúng ta tác động

lên nó một lực.

- Sau khi kéo đẩy các
vật đó thì cơ thể chúng
ta như thế nào?
- Mệt do mất năng
lượng.
- Năng lượng là gì?
- NL là đại lượng đặc
trưng cho khả năng sinh
công.

- Hãy kể những dạng
năng lượng mà em
biết?

- Quan sát hình 21.1
SGK. Hãy tìm điểm

Nội dung ghi bảng

I. KHÁI NIỆM VỀ
NĂNG LƯỢNG VÀ
CÁC DẠNG NĂNG
LƯỢNG:
1. Khái niệm:
- NL là đại lượng đặc
trưng cho khả năng
sinh công.


- Điện năng, cơ năng,
hóa năng, nhiệt năng, .
..
2. Các dạng năng
lượng:
- Nhiệt năng: giữ ổn
định nhiệt cho cơ thể,
không có khả năng
sinh công.
- Điện năng
- Hóa năng: năng lượn
tiềm ẩn trong các liên


khác nhau giữa thế
năng và động năng.

- Quan sát hình HS trả
lời được:
+ Thế năng: dạng
năng lượng tiềm ẩn.
+ Động năng: trạng
thái hoạt động của năng
lượng.

kết hóa học.
- Quang năng

- GV khẳng định lại và
cung cấp thêm:

+ Thế năng và động
năng là hai dạng chính
của năng lượng.

3.Trạng thái tồn tại:
- Thế năng:dạng năng
lượng dự trữ, có tiềm
năng sinh công.
- Động năng: trạng
thái hoạt động của
năng lượng.
(9
Hoạt động 2:
phút) - GV cho ví dụ:
+ Cắm điện vào máy
quạt làm quạt quay.
+ Nhà máy thủy điện
từ nguồn nước tạo ra
điện.
- Khẳng định đó là
chuyển hóa năng
lượng. Vậy chuyển
hóa năng lượng là gì?

- GV khẳng định lại và
rút ra khái niệm.

- Đó là sự biến đổi
năng lượng từ điện năng
sang cơ năng.

- Và sự biến đổi từ cơ
năng sang điện năng.
II. CHUYỂN HÓA


NĂNG LƯỢNG:
1. Khái niệm:
- Là sự biến đổi năng
lượng từ dạng này
sang dạng khác.
- Đọc SGK trang 72 và
tóm tắt quá trình
chuyển hóa năng
lượng trong sinh giới. - HS trả lời được.

2. Chuyển hóa năng
lượng trong thế giới
sống:
Quang năng

↓TV quang hợp
Hóa năng(Các lk hóa
học)

↓ĐV( tiêu hóa, . . )
Năng lượng ATP

↓Hoạt động sinh
công


Nhiệt năng
(10
Hoạt động 3:
phút) - Treo tranh 21.1 SGK
phóng to. Hãy mô tả
cấu trúc ATP.
- Học sinh trả lời:
+ Đường Ribozo
+ Bazo Nito
+ 3 gốc phosphat
- 3 gốc phosphat có
bao nhiêu liên kết cao - Có 2 liên kết cao năng.
năng?
- Vì giải phóng cho
- Vì sao gọi là liên kết nhiều năng lượng.
cao năng?
- GV cung cấp thêm:
+ ATP dễ bị phá vỡ

III. ATP ĐỒNG TIỀN
NĂNG LƯỢNG CỦA
TẾ BÀO:
1. Cấu trúc:
- Đường Ribozo
- Bazo Nito Ađenin.
- 3 gốc phosphat với 2
liên kết cao năng.


liên kết cao năng để

tạo thành ADP cung
cấp cho tế bào
+ ADP dễ kết hợp
với P để trở lại ATP.
- Quan sát hình 21.3
SGK phóng to và cho
biết chức năng của
ATP.

- GV khẳng định lại.

- Thông qua chức
năng GV khẳng định
ATP là đồng tiền năng
lượng.

+Phân tử ATP có 2
liên kết cao năng dễ bị
phá vỡ, giải phóng
năng lượng và dễ hình
thành.
- Nguồn năng lượng cho
mọi hoạt động sống.
+ Sinh tổng hợp chất
+ Co cơ
+ Dẫn truyền.

2. Chức năng:
- Nguồn năng lượng
cho mọi hoạt động

sống.
+ Sinh tổng hợp chất
các chất hóa học cần
thiết cho tế bào.
+ Co cơ, hoạt động
lao động.
+ Dẫn truyền, vận
chuyển các chất qua
màng sinh chất.
- ATP là đồng tiền
năng lượng.

4. Củng cố:( 4 phút)
- Vì sao những người làm việc bằng trí óc có nguy cơ béo phì nhiều hơn
những người lao động chân tay?
5. BTVN: ( 1 phút)
- Làm tất cả các bài tập SGK.
- Đọc trước bài mới.


GVHD

SVKT


TIẾT 15

Bài 15- 16 : TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

PHIẾU HỌC TẬP SSOS 1

Nhóm .......... Hãy hãy hoàn thành phiếu học tập bằng cách:
Quan sát hình 16.2, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và điền các đặc điểm
cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa còn thiếu ở phiếu.
Tên bộ
Thú ăn thịt
Thú ăn thực vật
phận
Răng
- Răng nanh giống răng cửa: giữ cỏ
- Trước hàm: + răng hàm phát
triển: nghiền cỏ.

Dạ
dày

Đơn, thức ăn tiêu hóa cơ học
và hóa học.

Ruột
non

.........., chất dinh dưỡng được
tiêu hóa hóa học và hấp thụ.

Manh
tràng

Không phát triển

- Dài, chất dinh dưỡng được tiêu

hóa hóa học và hấp thụ.


4. CỦNG CỐ
Câu 1 Đặc điểm đúng với thủy tức:
A. Chưa có cơ quan tiêu hóa
B. Chỉ thực hiện tiêu hóa nội bào đối với thức ăn
C. Cơ quan tiêu hóa dạng ống
D. Cơ quan tiêu hóa dạng túi
Câu 2 Dạ dày có 4 ngăn xuất hiện ở nhóm động vật
A. Thỏ, ngựa, bò
B. Bò, cừu, trâu, dê
C. Hưu, nai, ngựa, thỏ
D. Thỏ, bò, cừu
Câu 3 Bộ phận của ống tiêu hóa có quá trình tiêu hóa cơ học mạnh hơn tiêu
hóa hóa học
A. Ruột non và ruột già
B. Ruột non và miệng
C. Miệng và dạ dày
D. Dạ dày và ruột già
Câu 4 Ở trâu, bò bộ phận có vai trò tiêu hóa hóa học thức ăn
A. Dạ cỏ
B. Lá sách
C. Dạ tổ ong
D. Dạ múi khế
Câu 5 Ruột tịt phát triển nhất ở nhóm nào sau đây:
A. Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn
B. Gia cầm
C. Động vật ăn thực vật nhai lại
D. Động vật ăn tạp

Câu 6 Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày đơn
khác với động vật ăn thịt:
A. Không có quá trình tiêu hóa cơ học
B. Có ruột tịt phát triển
C. Dạ dày không có tuyens dịch vị
D. Ở ruột non, tiêu hóa hóa học mạnh hơn tiêu hóa cơ học
Câu 7 Động vật ăn tạp, chức năng tiêu hóa hóa học mạnh nhất ở:
A. Miệng
B. Dạ dày
C. Ruột non
D. Ruột già



×