Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Thuế xuất nhập khẩu nguyễn thu hằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.99 KB, 23 trang )

CHƯƠNG V
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

PREPARED BY NGUYEN THU HANG


I - KHÁI NIỆM
II - PHẠM VI ÁP DỤNG

NỘI
DUNG

III- BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

IV-PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

V -MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ

Page  2

PREPARED BY NGUYEN THU HANG


I. KHÁI NIỆM
1.

Khái niệm



Thuế XK, Thuế NK là một loại thuế gián thu đánh vào các


mặt hàng mậu dịch và phi mậu dịch được phép xuất khẩu,
nhập khẩu qua biên giới Việt nam.
Đặc điểm
Là một loại thuế gián thu
Đối tượng đánh thuế là hàng mậu dịch và phi mậu dịch
Thời điểm tính thuế là khi hàng hóa di chuyển qua biên giới
Hải quan.






3
PREPARED BY NGUYEN
THU HANG


2. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu
Luật và văn bản pháp lý điều chỉnh luật thuế XNK
• Năm 2005: Luật thuế XK, thuế NK số 45/2005/QH11 (Luật hiện hành)
• NĐ số 149/2005/NĐ- CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế XK, thuế NK.
• TT số 113/2005/TT – BTC ngày 15/12/2005 của BTC hướng dẫn thi hành
thuế XK, thuế NK.
• Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 (ngày 29/11/2007).
• NĐ số 85/2007/NĐ- CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy đinh chi tiết thi
hành Luật quản lý thuế;
• TT số 59/2007/TT – BTC ngày 14/06/2007 hưỡng dẫn thi hành thuế XK,

thuế NK, quản lý thuế đối với hàng hóa XNK.

Page  4


3. Tác dụng của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

a./ Là một nguồn thu cho NSNN, đặc biệt ở các nước đang phát triển.
b./ Góp phần bảo hộ và phát triển sản xuất trong nước
- HH cần hạn chế XK để bảo vệ nguồn tài nguyên đất nước hoặc những mặt hàng có
LTSS thấp, cần hạn chế NK để bảo vệ và phát triển sản xuất trong nước - thuế suất
xuất khẩu, nhập khẩu cao. Và ngược lại.
Q: Tại sao ở các nước đang phát triển thuế XNK vẫn góp phần quan trọng trong
nguồn thu NSNN?
c./ Hướng dẫn tiêu dùng
- HH trong nước chưa SX được, HH thiết yếu cho đời sống nhân dân, HH cần tiêu
dùng để nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân → Thuế ưu đãi hơn, và
ngược lại.
d./ Góp phần thực hiện CS đối ngoại của NN
- Thuế suất thông thường
- Thuế suất ưu đãi
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt
PREPARED BY NGUYEN THU HANG


a./ Là một nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đặc biệt ở các nước
đang phát triển.

Mức đóng góp vào NSNN của thuế XK, NK
1991: 10,6%

1995: 24,9%
1992: 10,4%
1996: 24,6%
1993: 20,8%
1997: 22,2%
1994: 23,8%
2004: 12,4%
Trung bình: ~ 18% NSNN
Q: Tại sao ở các nước đang phát triển nói chung và VN nói riêng,
thuế XNK vẫn góp phần quan trọng trong nguồn thu NSNN?

Page  6


Thu ngân sách nhà nước 2007 (kế hoạch 2008)
STT

NỘI DUNG

2007

UTH 2007

2008

A

THU CÂN ĐỐI NSNN

281,900


287,900

323,000

I

Thu nội địa

151,800

159,500

189,300

II

Thu từ dầu thô

71,700

68,500

65,600

III

Thu cân đối ngân sách từ hoạt động XNK

55,400


56,500

64,500

1

Tổng số thu từ hoạt động XNK

69,900

74,000

84,500

23,800

25,000

26,200

- Thuế GTGT hàng hoá NK

46,100

49,000

58,300

2


Hoàn thuế GTGT và k.phí q.lý thu thuế

14,500

17,500

20,000

IV

Thu viện trợ

3,000

3,400

3,600

B

THU CHUYỂN NGUỒN

19,000

23,940

9,080

C


THU QUẢN LÝ QUA NSNN

32,616

26,550

47,698

D

VAY VỀ CHO VAY LẠI

11,650

28,100

12,800

345,166

366,490

392,578

- Thuế XNK và TTĐB hàng nhập khẩu

Page  7

TỔNG CỘNG (A+B+C+D)



Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
 Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu,
biên giới Việt Nam, hàng hoá chuyển khẩu theo quy định của Chính
phủ;
 Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại;
 Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa
nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong
khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu
phi thuế quan khác;
 Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi
xuất khẩu.

Page  8

PREPARED BY NGUYEN THU HANG


II. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng chịu thuế
Điều 2, Luật thuế XK, thuế NK số 45/2005/QH11




Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới
Việt Nam;
Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi
thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong

nước.
Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa
xuất khẩu,nhập khẩu.


II. PHẠM VI ÁP DỤNG
2. Đối tượng nộp thuế
Các tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh XNK có hàng hóa XNK thuộc
diện chịu thuế.
1/ Đối tượng nộp thuế đối với hàng hóa XK, NK bao gồm: Chủ hàng hóa
XNK, tổ chức nhận ủy thác XNK, cá nhân có hàng hóa xuất nhập cảnh;
gửi hoặc nhận hàng qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2/ Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế, bao gồm:
- Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế uỷ
quyền nộp thuế đối với hàng hóa XK, NK.
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc
tế trong trường hợp nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.
- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức
tính dung trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp
thuế theo quy định.


III. BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
1. Biểu thuế
Biểu thuế gồm 97 chương (trừ chương 77 để dự phòng).
Mỗi chương chia thành 5 cột và được qui định như sau:
• Cột thứ 1 là cột mã hiệu của nhóm hàng
• Cột thứ 2 là cột mã hiệu của phân nhóm hàng
• Cột thứ 3 là cột mã hiệu của mặt hàng
• Cột thứ 4 là cột mô tả tên nhóm hàng, phân nhóm hàng hoặc mặt

hàng
• Cột thứ 5 là cột qui định mức thuế suất thuế nhập khẩu.

Page  11

PREPARED BY NGUYEN THU HANG


VD: Biêủ thuế NK ưu đãi đặc biệt theo CEPT

Mức thuế suất CEPT (%)
Mã hàng

4801

4801 00

4801 00

Mô tả hàng hoá
2008

2009

2010

2011

2012


2013

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

Giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ.

10


90

- Định lượng không quá 55g/m2

- Loại khác


2. Thuế suất

a/ Thuế suất thuế xuất khẩu:
• Thuế suất thuế XK được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế
thuế xuất khẩu (Hiện nay có 69 nhóm hàng), thường là các mặt hàng khai thác
trên cơ sở nguồn tài nguyên thiên nhiên như gạo, khoáng sản, dầu thô, sản
phẩm gỗ, thủy sản…
• Thuế suất XK từ 2% - 40%, còn lại chủ yếu là 0% (thường là những nhóm
hàng không có mã nhóm hàng cụ thể trong biểu thuế).
• Biểu thuế XK được ban hành Quyết định 106/2007/QĐ- BTC ngày
20/12/2007 về việc bản hành Biểu thuế XK, biểu thuế NK ưu đãi; được sửa đổi
bổ sung bởi Quyết định số 74/2008/QĐ – BTC ngày 08/09/2008 về mức thuế
suất thuế XK trong biểu thuế XK.

Page  13

PREPARED BY NGUYEN THU HANG


2. Thuế suất
b/ Thuế suất thuế nhập khẩu:

Page  14


Thuế suất
ưu đãi đặc
biệt

Thuế suất
ưu đãi

• Thỏa thuận
ưu đãi đặc biệt
• CEPT/AFTA;
ACFTA; AKFTA

• Thỏa thuận về
đối xử MFN
• Các nước
thành viên
WTO

Thuế suất
thông
thường
• Ko có thỏa
thuận MFN/ ko
có thỏa thuận ưu
đãi đặc biệt;
• Bằng 150% x ts
ưu đãi

PREPARED BY NGUYEN THU HANG



2. Thuế suất
b/ Thuế suất thuế nhập khẩu: có 3 loại:
•Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng cho hàng hóa NK có xuất xứ từ nước
hoặc khối nước mà VN và nước hoặc khối nước đó có thỏa thuận ưu đãi đặc
biệt về thuế NK theo thể chế khu vực TM tự do, liên minh thuế quan hoặc để
tạo thuận lợi cho giao lưu TM biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác.
•Thuế suất ưu đãi: áp dụng cho hàng hóa NK có xuất xứ từ nước hoặc khối
khối nước thỏa thuận về đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với VN
• Thuế suất thông thường: áp dụng cho hàng hóa NK có xx từ nước hoặc
khối nước mà VN không có thỏa thuận về đối xử tối huệ quốc hoặc không có
thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế NK.
Thuế suất thông thường cao hơn 50% so với thuế suất ưu đãi của từng mặt
hàng quy định tại Biểu thuế thuế NK ưu đãi.


Hàng hóa NK còn phải áp dụng một trong các biện pháp về thuế sau
Tăng
thuế NK

NK quá mức vào VN

Thuế
CBPG

Hàng NK BPG vào VN

Thuế chống
trợ cấp


HH được trợ cấp NK vào VN

Nước có phân biệt đối xử với hh VN

Page  16

www.wondershare.com

Thuế
chống
phân biệt
đối xử


Hàng hóa NK còn phải áp dụng một trong các biện pháp về thuế sau

a.

Tăng mức thuế NK đối với hàng hoá NK quá mức vào VN theo quy định của
pháp luật về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào VN;

b. Thuế CBPG đối với hàng hóa BPG nhập khẩu vào VN theo quy định của pháp
luật về CBPG hàng hóa NK vào VN;
c. Thuế chống trợ cấp đối với hàng hóa được trợ cấp NK vào VN theo quy định
của pháp luật về chống trợ cấp hàng hóa NK vào VN;
d. Thuế chống phân biệt đối xử đối với hàng hóa được NK vào VN có xuất xứ từ
nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà ở đó có sự phân biệt đối xử về
thuế NK hoặc có biện pháp phân biệt đối xử khác theo quy định của pháp luật
về đối xử MFN và NT trong TMQT.



IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Thuế
XK, NK
phải nộp

Thuế
XK, NK
phải nộp

Page  18

=

=

Giá tính
thuế
ngoại tệ

Số lượng
hàng chịu
thuế

Số
lượng

x


x

x

Thuế
Suất

x

Tỷ giá
Ngoại
tệ

Mức thuế
tuyệt đối

PREPARED BY NGUYEN THU HANG


IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
1.

Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm căn cứ tính thuế là số lượng
từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu.

2.

Giá tính thuế




Hàng XK: trị giá tính thuế là giá bán tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF)
không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F).
Trường hợp không có HĐMB hàng hóa: trị giá tính thuế XK là trị giá khai báo
của người khai hải quan.



Hàng NK: trị giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu
tiên và được xác định bằng cách áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định
trị giá tính thuế quy định tại Thông tư 40 ngày 21/5/2008 hướng dẫn NĐ Số
40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của CP qui định về việc xác định trị giá hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và dừng ngay ở phương pháp
xác định được trị giá tính thuế.


IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
3.

Tỷ giá tính thuế
Là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế,
(Báo Nhân dân, đưa tin trên trang điện tử hàng ngày của NHNN)







Trường hợp vào các ngày không phát hành Báo Nhân dân, không đưa
tin lên trang điện tử hoặc có phát hành, có đưa tin nhưng không thông
báo tỷ giá hoặc thông tin chưa cập nhật đến cửa khẩu trong ngày → tỷ
giá tính thuế của ngày liền kề trước đó.
Trường hợp người nộp thuế kê khai trước ngày đăng ký Tờ khai hải
quan thì tỷ giá tính thuế được áp dụng theo tỷ giá tại ngày người nộp
thuế đã kê khai, nhưng không quá 3 ngày liền kề trước ngày đăng ký
Tờ khai hải quan.
Đối với các đồng ngoại tệ chưa được NHNN công bố tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH: xác định theo nguyên tắc tỷ
giá tính chéo giữa tỷ giá đồng USD với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa
đồng USD với các ngoại tệ đó do NHNN công bố tại thời điểm tính thuế.


V. MIỄN, GIẢM VÀ HOÀN THUẾ
1.

Trường hợp được miễn thuế







Hàng viện trợ không hoàn lại
Hàng dự hội chợ triển lãm
Hàng là tài sản di chuyển
Hàng được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ

Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

2.

Giảm thuế
Hàng hóa vận chuyển bị hư hỏng, mất mát có xác nhận → được giảm
thuế tương ứng.

3.

Hoàn thuế

→ Đọc Thông tư 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành thuế
XK, thuế NK, quản lý thuế đối với hàng XK, NK

Page  21

PREPARED BY NGUYEN THU HANG


BÀI TẬP
Công ty ABC có các nghiệp vụ sau, tính thuế XK, NK phải nộp









Page  22

NV1: XK trực tiếp 15.000 sp, giá FOB là 45.000đ/sp.
NV2: Uỷ thác XK 1000 sp, giá CIF là 47.000đ/sp
NV3: NK trực tiếp 20.000sp, giá CIF là 15.000đ/sp.
NV4: Uỷ thác NK 2.000sp, giá CIF qui đổi ra tiền VN là 16.000đ/sp
NV5: NK trực tiếp 15.000kg nguyên vật liệu, giá FOB qui ra tiền VN
là 18.000đ/kg, phí vận tải & bảo hiểm quốc tế 2.000đ/sp. Trong đó
5000 kg được sử dụng để gia công sản phẩm theo HĐ dã ký với
nước ngoài.
NV 6: NK 10 chiếc xe ô tô, giá CIF quy đổi ra tiền VN là 300 triệu
đồng/chiếc. Khi hàng về đến cảng, phát hiện 1 chiếc xe bị bẹp thiệt
hại 20% giá trị theo giám định của VINACONTROL.
Biết thuế suất thuế XK 2%, thuế NK 10%, thuế NK ô tô là 80%; thuế
NK đối với nguyên vật liệu là 1%.

PREPARED BY NGUYEN THU HANG


BÀI TẬP
Tính thuế XK, NK phải nộp








Page  23


NV1: XK trực tiếp 15.000sp, giá FOB là 45.000đ/sp.
TXK1 = 15.000sp x 45.000đ/sp x 2% = 13,5 triệu
NV2: Uỷ thác XK 1000sp, giá CIF là 47.000đ/sp
TXK2 = 0
NV3: NK trực tiếp 20.000sp, giá CIF là 15.000đ/sp.
TNK1 = 20.000sp x 15.000đ/sp x 10% = 30 triệu
NV4: Uỷ thác NK 2.000sp, giá CIF qui đổi ra tiền VN là 16.000đ/sp:
TNK2 = 0
NV5: NK trực tiếp 15.000kg nguyên vật liệu, giá FOB qui ra tiền VN là
18.000đ/kg, phí vận tải & bảo hiểm quốc tế 2.000đ/sp. Trong đó 5000 kg
được sử dụng để gia công sản phẩm theo hợp đồng dã ký với nước
ngoài.
TNK3 = (15.000 - 5.000) x (18.000+2.000) x 1%
= 2 triệu đồng
NV6: TNK 4 = (9 x 0.8) x 300 triệu đồng x 80% = 2.352 triệu đồng

PREPARED BY NGUYEN THU HANG



×