Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Quy trình vận chuyển và lưu xưởng của Dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.56 KB, 18 trang )

III. QUI MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1.Quy trình sản xuất

Hình 2. Quy trình vận chuyển và lưu xưởng của Dự án
Quy trình chung: Dây chuyền hoạt động của dự án là dây chuyền hoàn toàn
kín, từ khâu nạp liệu cho đến khi ra sản phẩm, cụ thể: Nguyên liệu dạng lỏng
được nhập khẩu về sẽ được đưa vào bồn chứa. Bồn chứa này sẽ có nhiệm vụ
chuyển nguyên liệu từ dạng lỏng đưa vào thành khí. Khí sau khi tạo thành sẽ
được đưa qua các ống dẫn khí và đưa đến khu vực chiết nạp. Tại khu vực chiết
nạp, khí sẽ được đưa qua các bình nhỏ và vận chuyển đến các nơi tiêu thụ.
1
Nguyên liệu lỏng
nhập về
Đưa vào bồn chứa
Chuyển hóa từ lỏng
sang khí ngay trong
bồn chưa
Khí được dẫn qua hệ
thống dẫn khí đến khu
chiết nạp
Chiết xuất qua
các bình nhỏ tại khu
vực chiết nạp
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI NAM XUÂN THỐNG.
SỐ 25D TÔN THẤT THUYẾT – PHƯỜNG 18- QUẬN 4 – TP.HCM
3.2.Các mặt hàng lưu xưởng
Danh sách các khí được chiết nạp như sau :
TT Chủng hàng Nội dung
1
KHÍ OXY
ĐÓNG CHAI CAO ÁP


Oxy là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trên hành tinh
chiếm gần 50% về khối lượng của vỏ trái đất, nước và
không khí. ở điều kiên thường (nhiệt độ phòng và áp suất
không khí) oxy là chất không màu, không mùi và không
vị.
Chai Oxy cao áp loại 40 lít : cung cấp cho mọi loại đối
tượng khách hàng, trừ ytế. Chai Oxy cao áp loại 10 lít
(10MPa) : Cung cấp trong lĩnh vực Ytế, sức khỏe, hồi
sức cấp cứu.
2
KHÍ CO
2
VÀ ARGON
ĐÓNG CHAI CAO ÁP
Cacbonnic CO
2
là một chất khí không bắt lửa, không
màu, không mùi vị và có tinh chất của một axít nhẹ. Một
thể tích khí cacbonic có thể hoà tan trong một thể tích
nước ở áp suất không khí, nhiệt độ 15
0
C. Chai chứa áp
suất cao, chứa CO
2
ở dạng lỏng với áp suất hơi xưởng
khoảng 57bar tại nhiệt độ 21
0
C.
Argon là chất khí không màu , không mùi, không bắt lửa
và thường được ứng dụng ở áp suất cao chứa trong bình

thép ở áp suất 150bar đến 200bar. Argon là khí trơ về
mặt hoá học.
Chai Argon cao áp loại 40 lít loại 5.0: cung cấp cho mọi
loại đối tượng khách hàng.Chai CO
2
cao áp loại 40 lít :
Cung cấp mọi đối tượng khách hàng.
3
KHÍ NITƠ
ĐÓNG CHAI CAO ÁP
Ở nhiệt độ thường, áp suất không khí Nitơ gần như trơ
về mặt hoá học. Là khí không màu, không mùi, không
độc hại và không bắt lửa. Trong không khí Nitơ chiếm
xưởng khoảng 78% thể tích.
Ứng dụng của Nitơ- Luyện kim: xử lý nhiệt, làm lạnh
nhanh, làm sạch xỉ kim loại, sản xuất bột kim loại, cắt
plasma, sản xuất kính nổi.
Chai Nito cao áp loại 40 lít : Cung cấp mọi đối tượng
khách hàng.
2
Bảng 1. Danh sách mặt hàng thường xuyên lưu xưởng
TT Tên mặt hàng
Khối lượng trung
bình /tháng
1 Khí Oxy đóng chai 600-700 chai/tháng
2 Khí Nitơ đóng chai 500 chai/tháng
3 Khí Argon đóng chai 500 chai /tháng
4 Khí CO
2
và Argon đóng chai 500 chai /tháng

Bảng 2. Danh sách nguyên liệu phục vụ sản xuất
TT Tên mặt hàng
Khối lượng trung
bình /tháng
1 Khí Oxy hóa lỏng 120 - 100 m
3
/tháng
2 Khí Nitơ hóa lỏng 60-70 m
3
/tháng
3 Khí Argon hóa lỏng 60 m
3
/tháng
4 Khí CO
2
hóa lỏng 60 m
3
/tháng
3
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI NAM XUÂN THỐNG.
SỐ 25D TÔN THẤT THUYẾT – PHƯỜNG 18- QUẬN 4 – TP.HCM
3.3.Thiết bị
Bảng 3. Danh sách thiết bị phục vụ xưởng
Toàn bộ hệ thống dây chuyền bao gồm bồn chứa và chuyển hóa, hệ thống
ống dẫn và dây chuyền chiết nạp hiện đại được nhập từ Nhật, chạy bằng điện
và mới 100%
TT Tên mặt hàng Số lượng
1 Bồn chứa 4 cái (Dung tích 10m
3
-20m

3
)
2 Hệ thống ống dẫn 4 bộ
3 Hệ thống chiết nạp 4 bộ
4 Máy tính để bàn 1 cái
5 Máy hút bụi 2 cái
4
VI. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN NƯỚC VÀ NHÂN LỰC CỦA DỰ ÁN
4.1. Nhu cầu sử dụng điện và nước
4.1.1. Nhu cầu điện của Dự án
Nguồn điện chính cung cấp cho xưởng được lấy từ lưới điện chung của Cảng
rau quả. Lượng điện tiêu thụ ước tính hàng tháng xưởng tiêu thụ khoảng
4000KW/ tháng.
4.1.2. Nhu cầu cấp nước và thoát nước của Dự án
Đặc thù ngành nghề sản xuất của Dự án là không dùng nước sản xuất, nhu
cầu sử dụng nước chủ yếu là nước sinh hoạt và sinh hoạt cá nhân.Trung bình
tiêu thụ xưởng khoảng 30m
3
/tháng
Dự án đặc thù kinh doanh nên Dự án không phát sinh nước thải sản xuất, chỉ
phát sinh nước thải sinh hoạt. Lượng nước thải sinh hoạt hàng ngày xưởng
khoảng 1 m
3
/ngày
4.2. Tổng số lao động
Tổng số lượng nhân viên làm việc tại xưởng là 10 người ( bao gồm nhân viên
khuân vác và quản lý xưởng), công ty không tổ chức nấu ăn và không làm việc
buổi tối, có bảo vệ trực 24/24.
5
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI NAM XUÂN THỐNG.

SỐ 25D TÔN THẤT THUYẾT – PHƯỜNG 18- QUẬN 4 – TP.HCM
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
5.1. Các loại phát sinh chất thải
5.1.1. Bụi, khí thải và tiếng ồn từ hoạt động vận chuyển
 Bụi, khí thải và tiếng ồn từ hoạt động của các phương
tiện giao thông
Các phương tiện giao thông ra vào khu vực Dự án sẽ gây phát sinh bụi, khí
thải và tiếng ồn. Đây là tác động không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, tác động này
được hạn chế đáng kể do lưu lượng xe ra vào Dự án không nhiều và đoạn đường
vận chuyển vào xưởng không xa, không tập trung vào xưởng khoảng thời gian
nhất định và chỉ hoạt động vào chủ yếu vào ban ngày.
Bảng 3. Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel
Chất ô nhiễm
Bụi SO
2
NO
2
CO VOC
(g/xe.km)
Chạy không tải 611x10
-3
582x10
-3
1620x10
-3
913x10
-3
511x10
-3
Chạy có tải 1190x10

-3
786x10
-3
2960x10
-3
1780x10
-3
1270x10
-3
Nguồn: GEMIS V.4.2
Tải lượng bụi và khí thải từ phương tiện vận chuyển phục vụ hàng tương ứng
với quảng đường vận chuyển trung bình 5 m trong khu vực dự án và tần suất
vận chuyển vào sân xưởng xưởng khoảng 15 - 20 lượt/ngày được xác định nhờ
phương pháp đánh giá nhanh như trong Bảng 5.
Bảng 4. Tải lượng bụi và khí thải từ phương tiện vận chuyển
Chất ô nhiễm Bụi SO
2
VOC
Chạy không tải 0,0018÷0,0024 0,0017÷0,0023 0,0015÷0,0020
Chạy có tải 0,0036÷0,0048 0,0024÷0,0031 0,0038÷0,0051
Nguồn: CEECO, 2007
Nhận xét : Tải lượng bụi và các chất ô nhiễm không khí phát sinh do các
phương tiện vận chuyển vào sân xưởng tương đối thấp so với QCVN
05:2009/BTNMT
Bảng 3. Các tác động của các tác nhân ô nhiễm, nồng độ do các khí gây ra
Thông số Tác động đến môi trường
Bụi
- Bụi vào phổi gây kích thích cơ học và phát sinh phản
ứng sơ hóa phổi gây nên những bệnh hô hấp.
Các khí axit: SO

2
,
NO
x

- Đối với sức khỏe: SO
2
, NO
x
là các chất khí kích thích,
khi tiếp xúc với niêm mạc ẩm ướt tạo thành các axít.
SO
2
, NO
x
vào cơ thể qua đường hô hấp, hoặc hòa tan
vào máu tuần hoàn. SO
2
, NO
x
kết hợp với bụi tạo
thành các hạt bụi axit lơ lửng, nếu kích thước nhỏ hơn
6
Thông số Tác động đến môi trường
2 – 3(m sẽ vào tới phế nang, bị đại thực bào phá hủy
hoặc đưa đến hệ thống bạch huyết.
- Đối với thực vật : Các khí SO
2
, NO
x

khi bị oxy hóa
trong không khí và kết hợp với nước mưa tạo nên mưa
axít, gây ảnh hưởng tới sự phát triển của cây trồng,
thậm chí hủy diệt hệ sinh thái và thảm thực vật. Khi
nồng độ SO
2
trong không khí xưởng khoảng 1 – 2 ppm
có thể gây chấn thương đối với lá cây sau vài giờ tiếp
xúc. Các thực vật nhạy cảm, đặc biệt là thực vật bậc
thấp có thể bị gây độc ở nồng độ 0,15 – 0,30 ppm.
- Đối với vật liệu: Sự có mặt của SO
2
, NO
x
trong không
khí nóng ẩm làm tăng quá trình ăn mòn kim loại, phá
hủy vật liệu, các công trình ...
CO
- CO liên kết với hemoglobin tạo thành cacboxy-
hemoglobin rất bền vững, dẫn đến sự giảm khả năng
vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức, các tế bào.
Khi ngộ độc CO sẽ xuất hiện các triệu chứng chóng
mặt, đau đầu, ù tai, và khi ngộ độc nặng máu đỏ thắm,
phù phổi.
CO
2
- Bình thường CO
2
trong không khí sạch chiếm tỉ lệ
thích hợp là 0,003 – 0,006% có tác dụng kích thích

trung tâm hô hấp làm thúc đẩy quá trình hô hấp của
sinh vật. Tuy vậy, nếu nồng độ CO2 trong không khí
lên tới 50 – 110 mg/l thì sẽ làm ngừng hô hấp sau 30
phút – 1 giờ. Nồng độ tối đa cho phép của CO2 là
0,1%.
Tiếng ồn và độ rung
- Tiếng ồn và độ rung thường gây ảnh hưởng trực tiếp
đến hệ thính giác của con người, làm giảm thính lực
của người lao động, hiệu suất lao động và phản xạ của
công nhân cũng như tạo ra các vết chai và nứt nẻ trên
da. Tác động của tiếng ồn có thể biểu diễn qua phản xạ
của hệ thần kinh hoặc gây trở ngại đến hoạt động của
hệ thần kinh thực vật, khả năng định hướng, giữ thăng
bằng và qua đó ảnh hưởng đến năng suất lao động.
Nếu tiếng ồn có cường độ quá lớn có thể gây thương
tích. Những người thường xuyên tiếp xúc với tiếng ồn
cho thấy 87% mất ngủ, 35% suy nhược, rối loạn tiêu
hóa, chóng mặt, buồn nôn, lo lắng, thay đổi cảm giác
màu sắc …
7

×