Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Thông tin trong quản lý.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.95 KB, 6 trang )

Phần I:
THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
I. Những vấn đề chung về thông tin
1. Quản lý là một dạng điều khiển
- Chủ thể quản lý đưa ra quyết định, tức là đưa ra thông tin điều khiển hướng
đối tượng quản lý hoạt động theo sự điều khiển của chủ thể ( mục tiêu quản lý
- Thông tin điều khiển trong quản lý là sản phẩm của chủ thể quản lý, nhờ một
qua trình xử lý và chế biến những thông tin nguyên
2. Thông tin là hình thái vận động của vật chất
V.I. Lê Nin viết:” Mọi vật chất đều có thuộc tính họ hàng với cảm giác là thuộc
tính phản ánh”.
Quá trình phản ánh là quá trình nhận thức thế giới ( Vận động của thông tin đặc
trưng cho tính trật tự và tổ chức của vật chất, nó đối lập với tính ngẫu nhiên, bất định
II. Thông tin quản lý
1. Khái niệm
Thông tin phục vụ quản lý (Dữ liệu được xử lý, sắp xếp, diễn giải (phục vụ cho
công tác quản lý.
Thông tin quản lý là tập hợp tất cả những dữ liệu đã được xử lý, mã hoá, sắp
xếp giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định quản lý.
2. Vai trò của thông tin trong quản lý
- Thông tin vừa là đối tượng, vừa là sản phẩm lao động của nhà QL.
- Thông tin là công cụ lao động của nhà QL:
+ Thông tin là cơ sở của công tác KHH.
+ Thông tin là phương tiện chỉ đạo của chủ thể quản lý
- Thông tin là yếu tố bảo đảm cho người thực hiện
Hình 2.1: Quá trình vận động của thông tin trong quản lý
3. Đặc điểm của thơng tin quản lý
- TT khơng phải là vật chất nhưng ln tồn tại trong vỏ vật chất, TT vừa
mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan
- TT khơng tự biến đổi, sự vật hiện tượng mà nó phản ánh ln biến đổi, TT
khơng có khấu hao hữu hình nhưng có khấu hao vơ hình


- Nội dung TT khơng phản ánh đủ giá trị TT
- Một nội dung TT có nhiều cách mã hố
4. Phân loại thơng tin quản lý
- Theo nguồn xuất xứ TT: TT bên trong; TT bên ngồi
- Theo chức năng thể hiện của TT: TT chỉ đạo; TT thực hiện
- Theo phương hướng chuyển động của TT: TT dọc; TT ngang
- Theo cách truyền tin:TT hệ thống; TT khơng hệ thống
- Theo kênh phát TT:TT chính thức; TT khơng chính thức
- Theo nội dung TT phản ánh: TT Chính phủ; TT quốc tế; TT kinh tế; TT phi
kinh tế;…
5. Thơng tin trong tổ chức
+ 4 nhóm
+ 5 loại mạng:
- Mạng thơng tin trực tuyến;
- Mạng thơng tin chữ Y;
- Mạng thơng tin bánh xe;
- Mạng thơng tin chu trình;
- Mạng thơng tin tổng hợp.
6. Một số ngun lý quan trọng của thơng tin trong tổ chức
- Ngun lý liên hệ ngược
- Ngun lý đa dạng tương xứng
- Phân cấp xử lý thơng tin
III. Hệ thống thơng tin trong quản lý
1. Khái niệm
Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống xử lý thông tin
Nguồn
Thu
thập
Mã hoá,
chuyển

giao
Kho dữ
liệu
Phân
tích, xử

Đích
2. Những nguyên tắc tổ chức hệ thống thông tin
a. Nguyên tắc tài liệu xuất
- Phải bảo đảm tránh được sai lệch trong quá trình truyền tin
- Phải bảo đảm bí mật và an toàn trong quá trình truyền tin
b. Nguyên tắc khối thông tin thống nhất
c . Nguyên tắc chất lượng thông tin: Tính tin cậy; tính đầy đủ, tổng hợp; tính
thích hợp; tính tác nghiệp; tính kinh tế
3. Nội dung hệ thống bảo đảm thông tin trong quản lý
HTBĐTT trong QL là một quá trình liên tục, khép kín thông qua nhiều khâu:
- Xác định nhu cầu của thông tin
- Tổ chức các nguồn thông tin
- Thu nhập thông tin và nguồn truyền tin
- Tổ chức hệ thống dịch vụ thông tin
- Phân tích và xử lý thông tin
- Tổ chức truyền tin
IV. Phương hướng nâng cao chất lượng thông tin quản lý ở nước ta
- Tăng cường hợp lý hóa và hiện đại hóa công nghệ thông tin.
- Thông tin phải đáp ứng yêu cầu tập trung thống nhất cả về mục tiêu, kế
hoạch ở các cấp.
- Thông tin quản lý phải hướng vào phục vụ cho các cơ quan lãnh đạo và
quản lý.
- Chú trọng thông tin ở các đơn vị cơ sở.
- Sử dụng sự phản hồi

- Đơn giản hóa ngôn ngữ
H ìn h 3 .2 : C a ùc b ö ô ùc t r u y e àn t h o ân g t in













T h o ân g tin p h a ûn h o ài
T h o ân g
ñ ie äp
q u a ûn l y ù
M a õ
h o a ù
T r u y e àn
tin
T ie áp
n h a än
G ia ûi
m a õ
N h a än
th o ân g
ñ i e äp

N g ö ô øi g ö ûi
N g ö ô øi n h a än
- Sử dụng dư luận.
Phần II:
QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ
I. Khái quát về quyết định quản lý
1. Khái niệm
Quyết định quản lý là sản phẩm của một quá trình thu thập, xử lý, phân tích
thông tin và dựa vào đó để tiến hành giải quyết các vấn đề trong tổ chức nhằm đạt
được các mục tiêu của tổ chức.
2. Vai trò của quyết định trong quản lý
- Giai đoạn mới triển khai, chưa phát huy đầy đủ tác dụng.
- Quyết định bắt đầu phát huy tác dụng.
- Quyết định phát huy tác dụng ở mức cao nhất.
- Quyết định bắt đầu bị hạn chế do tác động của môi trường bên ngoài.
- Giai đoạn quyết định thể hiện sự trì trệ, kìm hãm sự phát triển, đòi hỏi phải có
quyết định mới.
3. Đặc điểm quyết định trong quản lý
- Quyết định quản lý mang tính tư duy và tương lai
- Quyết định quản lý là sản phẩm riêng có của các nhà quản lý và các tập thể
quản lý.
- Phạm vi tác động của quyết định quản lý luôn luôn lớn hơn hoặc bằng hai
người.
- Quyết định quản lý luôn gắn với những vấn đề của tổ chức.
- Quyết định quản lý liên quan trực tiếp đến quá trình thu nhận, xử lý thông tin
và lựa chọn phương tiện hoạt động.
4. Phân loại quyết định quản lý
- Phân chia theo thời gian
- Phân chia theo tầm quan trọng
- Phân chia theo phạm vi điều chỉnh của quyết định

- Phân chia theo tính chất của quyết định
- Phân chia theo quy mô nguồn lực sử dụng để thực hiện quyết định
- Phân chia theo cấp quyết định
- Phân chia theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức
- Phân chia theo tổng hợp các tiêu thức
5. Yêu cầu đối với quyết định quản lý
- Yêu cầu về tính hợp pháp
- Yêu cầu về tính khoa học
- Yêu cầu về tính hệ thống (thống nhất)
- Yêu cầu về tính tối ưu
- Yêu cầu về tính linh hoạt
- Yêu cầu về tính cụ thể về thời gian và người thực hiện
II. Q trình ra quyết định quản lý
1. Điều kiện ra quyết định
- Có vấn đề trong tổ chức.
- Nhận thức được vấn đề và thực tiễn đòi hỏi.
- Có ham muốn để giải quyết sự sai lệch giữa mong muốn và thực tiễn.
- Có đủ điều kiện để giải quyết.
- Có đủ quyền lực để giải quyết.
2. Những yếu tố ảnh hường đến việc ra quyết định
- Những yếu tố khách quan
- Những yếu tố chủ quan
- Những yếu tố mang tính chính trị
- Độ tin cậy của thơng tin và tình trạng thiếu hay đủ thơng tin tin cậy.
- Độ khơng chắc chắn, tin cậy hay rủi ro có thể xảy ra.
3. Q trình ra quyết định quản lý
Hình 2.1: Sơ đồ các bước ra quyết đònh quản lý
Xác
đònh
vấn đề

ra
quyết
đònh
Tìm
kiếm
các
phương
án để
giải
quyết
vấn đề
Phân
tích,
đánh giá
các
phương
án
Lựa
chọn
phương
án tối
ưu
Ra
quyết
đònh
Xác
đònh
mục
tiêu, lựa
chọn chỉ

tiêu cho
phương
án
Xác
đònh
trọng
số cho
các
tiêu
chí

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×