ĐỒ ÁN : XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÓA CHẤT BIÊN HÒA
GVHD : TS.TRƯƠNG THỊ TỐ OANH
SVTH : HUỲNH MINH VIỄN
55
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN CAO TRÌNH – PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH
CÁC CÔNG TRÌNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
5.1 Tính toán bố trí công trình.
Việc phân tích vị trí địa lý, cao trình mặt đất trước khi xây dựng hệ thống xử lý
nước thải, lắp đặt các công trình đơn vị là việc hết sức cần thiết. Ngoài tác dụng tạo sự
phù hợp với các công tác trong khu vực nhà máy, dễ dàng trong quản lý mà còn ảnh
hưởng đến khả năng xử lý mà đặc biệt là tiết kiệm chi phí trong đầu tư xây dựng cũng
như vận hành hệ thống xử lý.
5.1.1 Cao trình hầm tiếp nhận nước thải
Để bể có hầm tiếp nhận có thể thu được hết lượng nước thải và đảm bảo cho hệ
thống các công trình xử lý phía sau diễn ra dễ dàng, bể gom phải được xây dựng ở vị trí
thấp nhất để có thể thu gom tất cả lượng nước thải của nhà máy.
Chọn mực nước cao nhất của bể gom bằng cốt mặt đất : 0 m
Cao trình đỉnh của hầm tiếp nhận :
Z
htn
đỉnh
= Z
htn
MN
+ h
dp
= 0 + 0,5 = 0,5 m
Cao trình đáy của hầm tiếp nhận:
Z
htn
đáy
= Z
htn
đỉnh
-
H
bể
= 0,5 – 4 = - 3,5 m.
5.1.2 Cao trình bể lắng cát
Bể lắng cát xây trên mặt đất, nước từ hầm tiếp nhận nước thải được bơm lên bể
lắng cát ngang.
Chọn cốt mặt đất bằng cao trình đáy bể lắng cát ngang : Z
lc
đáy
= 0 m
Cao trình mực nước cao nhất trong bể lắng cát ngang :
Z
lc
MN
= Z
lc
đáy
+ h
MN
= 0 + 0,31 = 0,31 m
Cao trình đỉnh trong bể lắng cát ngang :
Z
lc
đỉnh
= Z
lc
đáy
+ H
XD
= 0 + 0,8 = 0,8 m
5.1.3 Cao trình bể điều hòa
Cao trình bể lắng cát ngang :
Z
đh
MN
= Z
lc
MN
+ h
lc-đh
ĐỒ ÁN : XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÓA CHẤT BIÊN HÒA
GVHD : TS.TRƯƠNG THỊ TỐ OANH
SVTH : HUỲNH MINH VIỄN
56
Trong đó :
Z
lc
MN
: cao trình mực nước trong bể lắng cát, Z
lc
MN
= 0,3 m
h
lc-đh
: tổn thất áp lực từ bể lắng cát sang bể điều hòa, h
lc-đh
= 0,25 m
Z
đh
MN
= 0,3 + 0,25 = 0,55 m
Cao trình bể điều hòa :
Z
đh
đỉnh
= Z
đh
MN
+ h
dp
= 0,55 + 0,5 = 1,05 m
Với h
dp
: chiều cao lấy phụ them ở bể điều hòa, h
dp
= 0,5 m
Cao trình đáy bể điều hòa:
Z
đh
đáy
= Z
đh
đỉnh
- H
bể đh
= 1,05 – 5,5 = - 4,45 m
Vậy bể điều hòa sẽ xây chìm xuống đất 4,45 m.
5.1.4 Cao trình bể SBR
Nước từ bể điều hòa được bơm lên bể SBR.
Chọn chiều cao lớp bùn của bể SBR bằng với cốt mặt đất : 0 m
Cao trình đáy của bể SBR :
Z
SBR
đáy
= 0 – H
bùn
SBR
= 0 – (2,94 + 0,56) = - 3,5 m
Trong đó
2,94 : chiều cao lớp bùn trong bể SBR, m
0,56 : chiều cao an toàn của lớp bùn trong bể SBR
Cao trình mực nước của bể SBR
Z
SBR
MN
= 0 + h
lớp nước
= 0 + (7,0 – 3,5) = 3,5 m
Trong đó :
7,0 : chiều cao lớp nước hoạt động của bể SBR, m
Cao trình đỉnh của bể SBR
Z
SBR
đỉnh
= Z
SBR
MN
+ 0,5 = 3,5 + 0,5 = 4,0 m
Vậy bể SBR được xây nửa chìm nửa nổi .
ĐỒ ÁN : XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÓA CHẤT BIÊN HÒA
GVHD : TS.TRƯƠNG THỊ TỐ OANH
SVTH : HUỲNH MINH VIỄN
57
Với
h
bv
: chiều cao bảo vệ của bề SBR, chọn h
bv
= 0,5 m
5.1.5 Cao trình bể tiếp xúc
Cao trình mực nước cao nhất của bể tiếp xúc :
Z
tx
MN
= Z
SBR
MN
– 0,6 = 3,5 – 0,6 = 2,9 m
Trong đó :
0,6 : tổn thất áp lực từ bể SBR sang bể tiếp xúc (theo bảng 3-21, Xử lý nước thài
đô thị và công nghiệp tính toán thiết kế công trình, Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng,
Nguyễn Phước Dân)
Cao trình đỉnh của bể tiếp xúc:
Z
tx
đỉnh
= Z
tx
MN
+ h
bv
= 2,9 + 0,3 = 3,2 m
Cao trình đáy của bể tiếp xúc :
Z
tx
đáy
= Z
tx
đỉnh
– H
tx
= 3,2 – 2,5 = 0,7 m
5.2 Các công trình phụ trợ khác :
Được lựa chọn theo điều D1 phụ Lục D, các công trình phụ trợ cho trạm xử lý nước thải
TCVN 7957:2008 .
Các công trình thiết yếu được sử dụng chung với nhà máy sản xuất hóa chất Biên Hòa
như :
- Phòng làm việc của nhân viên hành chính – kỹ thuật
- Phòng trực ban
- Phòng thí nghiệm hóa lý
- Phòng thí nghiệm vi sinh
- Xưởng sửa chữa
- Phòng thường trực
- Kho vật liệu
Chiều rộng đường đi trong trạm xử lý có thể lấy theo điều D2 phụ Lục D, các công trình
phụ trợ cho trạm xử lý nước thải TCVN 7957:2008.
- Đường đi bộ : 1,5m – 2,0m
ĐỒ ÁN : XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÓA CHẤT BIÊN HÒA
GVHD : TS.TRƯƠNG THỊ TỐ OANH
SVTH : HUỲNH MINH VIỄN
58
5.3 Phân tích giá thành
5.3.1 Cơ sở tính toán
Chi phí xây dựng cho toàn bộ dự án được phân chia cho 3 hạng mục chính:
- Chi phí xây dựng các hạng mục của trạm.
- Chi phí cung cấp, lắp đặt và vận hành thiết bị.
- Chi phí hóa chất
5.3.2 Dự toán chi phí xây dựng các công trình :
Bảng 5.1 Dự toán giá thành xây dựng và thiết bị của các công trình
STT Mô tả công trình thiết
bị
Khối lượng
hạng mục
ĐVT Đơn giá
(1000 VNĐ)
Thành tiền
(1000 VNĐ)
A Phần xây dựng
01 Hầm tiếp nhận 12 m
3
1.400 16.800
02 Bể điều hòa 137,5 m
3
1.400 192.500
03 Bể lắng cát 0,72 m
3
1.400 1.008
04 Bể SBR 144x2 m
3
1.400 403.200
05 Sân phơi cát 0,5x1 m
3
1.400 700
06
07
08
Bể khử trùng
Bể nén bùn
Bể chứa bùn
6,35
15,72
14
m
3
m
3
m
3
1.400
1.400
1.400
8.900
21.101
19.600
Tổng cộng 663.809
B Phần thiết bị, máy móc
01 Song chắn rác
01
Bộ 1.600 1.600
02 Bơm nước thải hầm tiếp
nhận
02
Cái 10.000 20.000
03 Bơm nước thải bể điều
Hòa
02
Cái 12.000 24.000
ĐỒ ÁN : XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÓA CHẤT BIÊN HÒA
GVHD : TS.TRƯƠNG THỊ TỐ OANH
SVTH : HUỲNH MINH VIỄN
59
04 Máy thổi khí bể SBR và bể
điều hòa
04
Cái 10.000 40.000
05 Ejector
02
Cái 5.000 10.000
06 Bơm bùn bể SBR
04
Cái 15.000 60.000
07 Bơm nước bể SBR
02
Cái 15.000 30.000
08 Thiết bị thu nước bể SBR
02
Cái 5.000 10.000
09 Ống phân phối khí
750
M 7.000 525
10 Thùng chứa hóa chất
01
Cái 1.000 1.000
11 Bơm định lượng hóa chất
02
Cái 5.000 10.000
12 Van điện
01
H. T 5.000 5.000
13 Tủ điện điều khiển PLC
01
Cái 200.000 200.000
14 Hệ thống đường điện KT
01
H. T 15.000 15.000
15 Hệ thống đường ống CN
01
H. T 75.000 75.000
16 Các chi phí phát sinh
15.000
Tổng cộng 517.125
Tổng chi phí cho công trình hệ thống xử lý:
T
1
= chi phí xây dựng + chi phí thiết bị, máy móc
= 663.809.000 + 517.125.000
= 1.180.934.000 (VNĐ)
Chi phí xây dựng cơ bản được khấu hao trong thời gian 10 năm.