Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.74 KB, 2 trang )
Bài 4:
a. Xác định đồng hồ đo nước cho khu chung cư ( nhà tập thể). Biết số thiết bị vệ
sinh của các nhà vệ sinh trong khu chung cư : 60 hố xí, 50 chậu giặt, 100 hương sen tắm,
40 chậu rửa mặt, 30 âu tiểu treo tường.
b. Xác định đồng hồ đo nước cho khu khám bệnh. Biết số thiết bị vệ sinh của các
nhà vệ sinh trong khu khám bệnh : 30 hố xí thùng rửa, 18 chậu rửa mặt, 25 âu tiểu treo
tường.
c. Xác định đồng hồ đo nước cho nhà vệ sinh của hội trường. Biết số thiết bị vệ
sinh của nhà vệ sinh trong hội trường: 50 hố xí thùng rửa, 24 chậu rửa mặt, 30 âu tiểu
treo tường.
Bài 5: Xác định kiểu Hệ thống cấp nước bên trong nhà của trường học:
Cho biết:
-
Nhà cao 5 tầng : tầng 1 cao 3,6 m, các tầng còn lại cao 3,3 m.
Thiết bị vệ sinh ở vị trí bất lợi: chậu rửa mặt.
Tổng tổn thất áp lực của mạng lưới cấp nước bên trong nhà: 1,5 m.
Cốt mặt đất của ống cấp nước ngoài phố 10,0m;
Cốt mặt đất của nền tầng 1: 10,8 m.
Áp lực của ống cấp nước ngoài phố: 15,0m.
Lưu lượng của mạng lưới cấp nước ngoài phố không đảm bảo thường xuyên liên
tục.
Bài 6:
a. Xác định các thông số thủy lực cho tuyến nhánh thoát nước của hệ thống thoát
nước bên trong nhà của trường học. Cho biết thiết bị vệ sinh đoạn ống phục vụ: 3 chậu
rửa mặt
b. Xác định các thông số thủy lực cho tuyến nhánh thoát nước của hệ thống thoát
nước bên trong nhà của bệnh viện. Cho biết thiết bị vệ sinh đoạn ống phục vụ: 4 hố xí có
thùng rửa
c. Xác định các thông số thủy lực cho tuyến nhánh thoát nước của hệ thống thoát