Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Thuyết trình lý thuyết tài chính tiền tệ thị trường dịch vụ bảo hiểm việt nam trước xu thế hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.5 KB, 26 trang )

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM
VIỆT NAM TRƯỚC XU THẾ HỘI NHẬP
GVHD: PGS. TS VŨ THỊ MINH HẰNG
THỰC HIỆN: NHÓM 6 – K19 D1


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

• Một số định nghĩa
• Lịch sử phát triển của ngành bảo hiểm





Việt Nam
Những cam kết mở cửa thị trường bảo
hiểm Việt Nam tại WTO và các tác động
Phân tích SWOT
Thành tựu
Giải pháp


Định nghĩa
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000) : Kinh
doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm
mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi
ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm,
đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm
cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm


khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
BẢO HIỂM NHÂN THỌ
 Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp
người được bảo hiểm sống hoặc chết.

BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
 Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách
nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo
hiểm nhân thọ


LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH BẢO HIỂM
VIỆT NAM

Công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) thành
lập 15/01/1975: cơ quan bảo hiểm đầu tiên ở
Việt Nam
Năm 1989: chuyển đổi thành Tổng Công ty
Bảo hiểm Việt Nam theo quyết định của Bộ
Tài chính
Năm 1992: thành lập Công ty Đại lý bảo hiểm
BAVINA tại Vương quốc Anh
Ngày 18/12/1993 ban hành Nghị định 100/CP
về kinh doanh bảo hiểm


LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH BẢO HIỂM
VIỆT NAM
Hàng loạt các công ty bảo hiểm ra đời
 Doanh nghiệp bảo hiểm Phi nhân thọ Việt Nam: Bảo Minh

(1994), PJICO (1995), Bảo Long (1995), PVI (1996), PTI
(1998)...
 Doanh nghiệp bảo hiểm Phi nhân thọ có vốn nước ngoài:
VIA (1996), UIC (1997), Allianz (1999), Việt Úc (1999)…
 Doanh nghiệp bảo hiểm Nhân thọ Việt Nam: Bảo Việt Nhân
Thọ (1996 triển khai thí điểm).
 Doanh nghiệp bảo hiểm Nhân thọ có vốn nước ngoài: Bảo
Minh CMG (1999), Prudential (1999), Manulife (1999)…
 Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm AON (1999)…
 Doanh nghiệp tái bảo hiểm VINARE (1994).


Những cam kết mở cửa thị trường bảo hiểm
Việt Nam tại WTO
Cam kết đối với các bảo hiểm gốc
 Việt Nam cam kết đối xử quốc gia và không hạn chế tiếp
cận thị trường, ngoại trừ việc doanh nghiệp 100% vốn đầu
tư nước ngoài không được kinh doanh dịch vụ bảo hiểm
bắt buộc
 Sau ngày 01/01/2008, điều khoản trên được bãi bỏ
 Sau 5 năm từ khi gia nhập, doanh nghiệp bảo hiểm nước
ngoài mới được thành lập chi nhánh bảo hiểm phi nhân
thọ.
 Các loại bảo hiểm có tính chất kinh doanh đều thuộc đối
tượng mở cửa thị trường:
 Bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm y tế) và bảo hiểm phi nhân thọ
 Tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm
 Trung gian bảo hiểm (như môi giới bảo hiểm và đại lý bảo hiểm)
 Dịch vụ hỗ trợ bảo hiểm (như tư vấn, dịch vụ tính toán, đánh giá
rủi ro và giải quyết bồi thường)



Những cam kết mở cửa thị trường bảo
hiểm Việt Nam tại WTO
Tác động:
 Tích cực





Tăng tính cạnh tranh
Cho ra đời nhiều dạng sản phẩm bảo hiểm phong phú
Chuyển giao công nghệ
Đào tạo đội ngũ lao động

 Tiêu cực




Cạnh tranh không lành mạnh
Thu hẹp thị phần
Một số công cụ pháp lý không còn phù hợp, cần được sửa
đổi.


Những cam kết mở cửa thị trường bảo hiểm
Việt Nam tại WTO và các tác động
Tiêu dùng ngoài lãnh thổ

 Cam kết không hạn chế tiếp cận thị trường và đối xử quốc
gia với phương thức tiêu dùng ở nước ngoài (tiêu dùng
ngoài lãnh thổ)
 Tác động: Cần thiết lập quan hệ bảo hiểm thương mại một
cách bình đẳng cho các giao dịch liên quan đến người tiêu
dùng nước ngoài

Cung cấp dịch vụ qua biên giới
 Các doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được phép cung
cấp các dịch vụ bảo hiểm cho các dự án, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam mà không cần thành lập pháp nhân tại
Việt Nam
 Tác động: Ảnh hưởng tới một số loại hình bảo hiểm phi
nhân thọ và giới hạn trong nhóm đối tượng người nước
ngoài và các dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam


Cơ hội
Nền kinh tế phát triển nhanh
 Tốc độ tăng trưởng trên 8%/năm
 Thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài gia tăng

Nhiều đối thủ cạnh tranh
 Gia tăng cạnh tranh → thúc đẩy sự phát triển

Cải cách kinh tế
 Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
 Tư nhân hóa khu vực ngân hàng


Dân số
 Trình độ dân trí
 Quá trình đô thị hóa
 Tỉ lệ người nghèo giảm

Vai trò quản lý của nhà nước
 Môi trường pháp lý


Thách thức
Khủng hoảng kinh tế
Thu hẹp thị phần
 Cạnh tranh gay gắt
 DNBH Việt Nam – DNBH Việt Nam
 DNBH Việt Nam – DNBH nước ngoài
 DNBH Việt Nam – Các dịch vụ tài chính khác

 Chảy máu chất xám
 Thôn tính, cá lớn nuốt cá bé

Dân số
 Trình độ dân trí
 Trục lợi


Thách thức

Áp dụng công nghệ mới
Chế độ quản lý của nhà nước → nhiều
yếu kém, lỏng lẻo

Nền kinh tế
 Lạm phát cao
 Thị trường tài chính: yếu kém, không ổn
định


Điểm mạnh
Uy tín của các doanh nghiệp trong nước
Thế mạnh địa lý
Thế mạnh văn hóa





Phương pháp tiếp cận khách hàng,
Cách thức tuyên truyền vận động khách hàng mua bảo hiểm,
Nhu cầu của khách hàng về sản phẩm bảo hiểm
Những khó khăn vướng mắc mà khách hàng cần doanh nghiệp
bảo hiểm cùng tháo gỡ…

Thế mạnh pháp luật


Điểm yếu
Kênh phân phối sản phẩm bảo hiểm đã bộc lộ nhiều
yếu kém
 Sự gia tăng số lượng đại lý ồ ạt mà chưa quan tâm đến
chất lượng
 Khai thác khách hàng bằng cách: hạ phí bảo hiểm, tăng

hoa hồng
 Chế độ khoán tiền lương, chi phí theo doanh thu dẫn đến
sự cạnh tranh giữa các chi nhánh trong cùng một công ty
 Chưa chú trọng các dịch vụ chăm sóc khách hàng


Điểm yếu
Đầu tư công nghệ thiếu đồng bộ, kém hiệu quả
 Chưa cập nhật kịp thời
 Chưa có hệ thống phân tích rủi ro, tổn thất

Việc giải quyết bồi thường còn nhiều vướng mắc
 Hồ sơ, thủ tục giải quyết bồi thường còn nhiều phiền phức,
chưa giải quyết thỏa đáng
 Còn nhiều khó khăn trong việc thu thập hồ sơ chứng từ từ
các cơ quan như công an, bệnh viện…
 Các doanh nghiệp tư vấn, giám định độc lập hoạt động
chưa hiệu quả
 Chưa có biện pháp xử lý thích đáng đối với doanh nghiệp
bảo hiểm khi sai phạm


Thành tựu

Góp phần duy trì sự phát triển ổn định
của nền kinh tế - xã hội
Phạm vi, quy mô thị trường bảo hiểm
được mở rộng
Vai trò Quản lý nhà nước về kinh doanh
bảo hiểm được nâng cao.



TÌNH HÌNH TĂNG TRƯỞNG SỐ LƯỢNG CÔNG TY
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TỪ 1994 - 2008

Nguồn: Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam


Những thành tựu của năm 2007 chứng tỏ thị trường Bảo hiểm
Việt Nam tiếp tục phát triển trong năm đầu tiên gia nhập WTO

Năng lực tài chính
Đơn vị: tỉ đồng

Doanh nghiệp

Vốn điều lệ

Vốn chủ sở
hữu

Tổng tài
sản

Phi nhân thọ
−Doanh nghiệp Việt Nam
−Doanh nghiệp nước ngoài

7.376
6.185

1.191

8.680
7.670
1.016

17.369
15.796
1.573

Nhân thọ
−Doanh nghiệp Việt Nam
−Doanh nghiệp nước ngoài

5.940
1.500
4.440

5.624
1.502
4.122

39.417
13.990
24.426

Tái bảo hiểm

672


614

1.215

Môi giới bảo hiểm

424

--

--

14.030,4

14.918
212,5%

58.001
146,1%

Tổng cộng so với 2006
Tăng trưởng
Nguồn: Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam


Những thành tựu của năm 2007 chứng tỏ thị trường Bảo hiểm
Việt Nam tiếp tục phát triển trong năm đầu tiên gia nhập WTO
Doanh thu

Đơn vị: tỉ đồng


Lĩnh vực

2006

2007

%

Phi nhân thọ
Nhân thọ

6.381
8.481

8.359
9.458

31%
12%

Nguồn: Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam


Những thành tựu của năm 2007 chứng tỏ thị trường Bảo hiểm
Việt Nam tiếp tục phát triển trong năm đầu tiên gia nhập WTO
Dự phòng nghiệp vụ

Lĩnh vực
Phi nhân thọ

− Doanh nghiệp Việt Nam
− Doanh nghiệp nước ngoài

2006
3.489
3.317
171

2007
4.333
4.101
231

Nhân thọ
− Doanh nghiệp Việt Nam
− Doanh nghiệp nước ngoài

24.219
10.793
13.426

31.152
12.215
18.936

Tổng cộng

27.708

35.485


Nguồn: Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam

Tăng trưởng
24,2%

28,6%

28%


Những thành tựu của năm 2007 chứng tỏ thị trường Bảo hiểm
Việt Nam tiếp tục phát triển trong năm đầu tiên gia nhập WTO
Đầu tư:

Lĩnh vực
Phi nhân thọ
− Doanh nghiệp Việt Nam
− Doanh nghiệp nước ngoài

2006
4.740
4.134
606

2007
11.495
10.228
1.266


Nhân thọ
− Doanh nghiệp Việt Nam
− Doanh nghiệp nước ngoài

25.323
10.888
14.435

32.568
12.842
19.726

Tổng cộng

30.063

44.063

Nguồn: Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam

Tăng trưởng
42,5%

28,6%

46,5%


Nguồn: Vietnam insurance report Q2 2009 – BUSINESS MONITOR INTERNATIONAL LTD.



Nguồn: Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam


Giải pháp
Về phía nhà nước
 Thực hiện tốt công tác quản lý: có những cơ chế, chính
sách ưu đãi để ngành bảo hiểm phát triển ổn định và đúng
hướng
 Giám sát hoạt động kinh doanh bảo hiểm thông qua hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế của các doanh nghiệp và kiểm
tra, xử lý vi phạm theo pháp luật
 Thực hiện ưu đãi thuế thu nhập từ hoạt động đầu tư của
các doanh nghiệp bảo hiểm.
 Nâng cao vai trò tự quản của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam
– là cơ quan đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm trước cơ
quan quản lý nhà nước và công chúng.
 Quy định các công ty bảo hiểm nước ngoài hoạt động kinh
doanh tại Việt Nam phải phù hợp với quy mô, yêu cầu phát
triển của thị trường, lộ trình hội nhập và các cam kết quốc
tế.


Giải pháp
Về phía các công ty bảo hiểm

 Đa dạng hoá sản phẩm
 Nhanh chóng nắm bắt và ứng dụng các thành tựu của
khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin vào
quá trình khai thác và quản lý hoạt động kinh doanh.

 Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, phong cách
phục vụ, nâng cao đạo đức nghề nghiệp cho các cán bộ
kinh doanh, đại lý môi giới bảo hiểm cũng rất cần thiết. Có
chế độ chính sách hợp lý để giữ được đội ngũ cán bộ bảo
hiểm chuyên nghiệp
 Tận dụng tối đa các công cụ đầu tư tài chính, tham gia tích
cực vào thị trường chứng khoán.
 Nhanh chóng đa dạng hoá các kênh phân phối thông qua
nhiều hình thức khác nhau: tiến hành qua hệ thống ngân
hàng, qua các tổ chức tài chính.


Giải pháp
Về phía các đơn vị khác

 Tích cực chủ động tham gia mua bảo
hiểm cho tài sản, con người, cũng như
trách nhiệm dân sự: bảo hiểm cháy nổ,
bảo hiểm trong nông nghiệp…
 Đối với những lĩnh vực có tiềm năng lớn
như bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu,
bảo hiểm hàng không… các công ty bảo
hiểm rất cần sự hợp tác của các bên liên
quan.


×