Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề tài đặc tả yêu cầu phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.67 KB, 14 trang )

Software Requirements Specification for App 03

Software Requirements
Specification
for

Đọc báo online
Version 1.0

Prepared by Group 24

1/12/2012

Tên thành viên:
1. Đỗ Quốc Trường.
2. Nguyễn Duy Long.
3. Dư Anh Dân.
4. Trần Bình An.


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012
Mục lục
Contents
1.

Danh sách Actors và Use-cases

5

2.


Sơ đồ Use Case

5

3.

Đặc tả Use case.

5

3.1

3.2

3.3

3.4

3.5

3.6

Đăng nhập
3.1.1 Mô tả
3.1.2 Dòng sự kiện chính
3.1.3 Các dòng sự kiện khác
3.1.4 Điều kiện tiên quyết
3.1.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.1.6 Các điểm mở rộng
Đăng xuất

3.2.1 Mô tả
3.2.2 Dòng sự kiện chính
3.2.3 Các dòng sự kiện khác
3.2.4 Điều kiện tiên quyết
3.2.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.2.6 Các điểm mới rộng
Cập nhật chuyên mục tin
3.3.1 Mô tả
3.3.2 Dòng sự kiện chính
3.3.3 Các dòng sự kiện khác
3.3.4 Điều kiện tiên quyết
3.3.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.3.6 Các điểm mới rộng
Cập nhật tin tức
3.4.1 Mô tả
3.4.2 Dòng sự kiện chính
3.4.3 Các dòng sự kiện khác
3.4.4 Điều kiện tiên quyết
3.4.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.4.6 Các điểm mới rộng
Lấy các chuyên mục tin
3.5.1 Mô tả
3.5.2 Dòng sự kiện chính
3.5.3 Các dòng sự kiện khác
3.5.4 Điều kiện tiên quyết
3.5.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.5.6 Các điểm mới rộng
Lấy các tin tức
3.6.1 Mô tả
3.6.2 Dòng sự kiện chính

3.6.3 Các dòng sự kiện khác
3.6.4 Điều kiện tiên quyết
3.6.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.6.6 Các điểm mới rộng

5
5
6
6
6
6
7
7
7
7
7
7
7
7
8
8
8
8
8
9
9
9
9
9
10

10
10
10
10
10
11
11
11
11
11
11
11
11
12
12
12
12
2


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012
Đọc một tin
3.7.1 Mô tả
3.7.2 Dòng sự kiện chính
3.7.3 Các dòng sự kiện khác
3.7.4 Điều kiện tiên quyết
3.7.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.7.6 Các điểm mới rộng
3.8
Thêm tin vào mục ưa thích

3.8.1 Mô tả
3.8.2 Dòng sự kiện chính
3.8.3 Các dòng sự kiện khác
3.8.4 Điều kiện tiên quyết
3.8.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.8.6 Các điểm mới rộng
3.9
Xóa, sửa mục ưa thích
3.9.1 Mô tả
3.9.2 Dòng sự kiện chính
3.9.3 Các dòng sự kiện khác
3.9.4 Điều kiện tiên quyết
3.9.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.9.6 Các điểm mới rộng
3.7

12
12
12
12
12
13
13
13
13
13
13
13
13
13

13
13
14
14
14
14
14

3


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012

Lược sử phiên bản
Người thực hiện
Nhóm 24

Ngày
1/12/2012

Mô tả
Hoàn thành sản phẩm cuối cùng

Phiên bản
1.0

4


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012


1.

Danh sách Actors và Use-cases

Actor

Use-cases
1. Đăng nhập.
2. Đăng xuất.

Administrator

3. Cập nhật chuyên mục tin.
4. Cập nhật tin tức.
Người dùng

1. Lấy các chuyên mục tin.
2. Lấy các tin.
3. Đọc một tin.
4. Thêm tin vào mục ưa thích.
5. Xóa/ sửa mục ưa thích.

Sơ đồ Use Case tổng thể

2.

System
Lay cac chuyen muc tin


Cap nhat chuyen muc tin

Lay cac tin
<<include>>
Dang nhap

Cap nhat tin tuc

Doc mot tin
<<include>>

Nguoi dung

Them tin vao muc ua thich

<<include>>
Dang xuat

Administrator

Xoa/ Sua muc ua thich

3.

Đặc tả Use case.

3.1

Đăng nhập


3.1.1 Mô tả
Người quản trị – administrator muốn đăng nhập vào hệ thống quản trị nội dung của
website. Usecase này sẽ mô tả cách thức đăng nhập vào hệ thống của người quản trị.
Actor là: Administrator.

5


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012
3.1.2 Dòng sự kiện chính
Đăng nhập thành công
1. Hệ thống sẽ nhận yêu cầu và hiển thị màn hình đăng nhập lên màn hình giao diện chính
của ứng dụng.
Trang quản trị nội dung dành cho người quản trị sẽ nhận yêu cầu và hiển thị màn hình
giao diện đăng nhập.
2. Actor lúc này sẽ điền đầy đủ “Tên tài khoản” và “Mật khẩu” vào form đăng nhập.
3. Actor click vào nút “Login”.
4. Hệ thống sẽ kiểm tra tên và mật khẩu.
5. Hệ thống xác nhận mật khẩu hợp lệ.
6. Hệ thống xuất thông báo thành công và cho phép actor đăng nhập vào hệ thống.
3.1.3 Các dòng sự kiện khác
3.1.3.1 Tên/ Mật khẩu sai (sau bước 5 của dòng sự kiện chính)

1. Bước 6, hệ thống hiện thông báo tên/ mật khẩu đăng nhập không hợp lệ.
2. Trở lại bước 2.
3.1.4 Điều kiện tiên quyết
3.1.4.1 Về tài khoản:

Actor phải vào hệ thống web dưới tài khoản khách tức là chưa thực hiện use case đăng
nhập.

3.1.4.2 Về xử lý:

Actor chọn nút “Login” ở trên trang quản trị nội dung.
3.1.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.1.5.1 Đăng nhập thành công:
Khi use case kết thúc thành công, actor lúc này đã đăng nhập vào hệ thống theo từng loại
người dùng. Thông tin tài khoản người dùng sẽ hiện lên bên góc phải giao diện chính.
3.1.5.2 Đăng nhập thất bại
Nếu thất bại, hệ thống sẽ báo lỗi và cho người dùng thực hiện đăng nhập lại.
3.1.5.3 Kết nối server bị ngắt
Vì lỗi số lượt người truy cập quá nhiều, trang web bị ngẽn.

6


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012
3.1.6 Các điểm mở rộng
Không có.

3.2

Đăng xuất

3.2.1 Mô tả
Sau khi người quản trị thực hiện thành công use case Đăng nhập và sau đó muốn đăng
xuất khỏi hệ thống. Use case này mô tả cách người quản trị đăng xuất khỏi Hệ thổng
quản trị nội dung.
Actor là: Administrator.
3.2.2 Dòng sự kiện chính
Thoát khỏi hệ thống

1. Actor chọn nút “Đăng xuất”
2. Ứng dụng sẽ hiện thông báo hỏi người dùng “Bạn có muốn thoát?” và nút “Yes” and
“No”.
3. Actor chọn nút “Yes” thì hệ thống sẽ thoát và trở lại màn hình đăng nhập.
3.2.3 Các dòng sự kiện khác
Nếu actor chọn nút “No” thì hệ thống sẽ không thực hiện việc đăng xuất và trở lại màn
hình hiện tại.
3.2.4 Điều kiện tiên quyết
3.2.4.1 Về tài khoản:
Actor đã thực sự đăng nhập vào hệ thống.
3.2.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.2.5.1 Đăng xuất thành công:
Khi use case kết thúc, actor lúc này trở về trạng thái đăng nhập và không thể quản trị nội
dung nữa. Nếu vẫn muốn thay đổi nội dung thì actor lại phải đăng nhập lại.
3.2.6 Các điểm mới rộng
Không có.

7


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012
3.3

Cập nhật chuyên mục tin

3.3.1 Mô tả
Use case này cho phép người quản trị quản lý các chuyên mục tin.
Actor là: Administrator.
3.3.2 Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản trị muốn thêm, xóa các chuyên mục tin.

1. Người quản trị chọn chức năng quản lý chuyên mục tin.
2. Hệ thống hiển thị danh mục các chuyên mục tin.
3. Người quản trị chọn chức năng muốn thi hành(thêm, xóa chuyên mục tin)
 Nếu người quản trị chọn “Thêm chuyên mục tin”, luồng sự kiện “Thêm chuyên
mục tin” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn “Xóa chuyên mục tin”, luồng sự kiện “Xóa chuyên mục
tin” sẽ được thực thi.
Thêm chuyên mục tin:
4. Hệ thống sẽ yêu cầu người quản trị nhập thông tin về chuyên mục tin mới, bao gồm: Cidlà thứ tự hiển thị của chuyên mục tin, Name-là tên của chuyên mục tin(như: Xã hội, Thể
thao, Giải trí…)
5. Người quản trị ấn nút “Save” để cập nhật thông tin mới.
6. Hệ thống thực hiện cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu.
7. Hệ thống báo cáo thêm chuyên mục tin mới đã thành công.
Xóa chuyên mục tin:
4. Người quản trị chọn chuyên mục tin cần xóa.
5. Hệ thống sẽ hiện thông báo yêu cầu người quản trị xác nhận muốn xóa chuyên mục tin.
6. Người quản trị xác nhận muốn chuyên mục tin.
7. Hệ thống thực hiện xóa chuyên mục tin.
8. Hệ thống thông báo đã xóa chuyên mục tin thành công.
3.3.3 Các dòng sự kiện khác
3.3.3.1 Thông tin đang được cập nhật

Thêm chuyên mục tin: Nếu người quản trị ấn “Cancel” thì hệ thống sẽ không cập nhật
những thông tin mới và quay trở lại màn hình trước khi thực hiện thêm chuyên mục tin.
Xóa chuyên mục tin: Nếu người quản trị ấn “Cancel” thì hệ thống sẽ không thực hiện xóa
chuyên mục tin vừa chọn.
3.3.4 Điều kiện tiên quyết
3.3.4.1 Về xử lý:

Actor đã phải chọn chức năng Cập nhật chuyên mục tin

8


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012
3.3.4.2 Về tài khoản:

Người quản trị đã phải thực sự đăng nhập vào hệ thống.
3.3.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.3.5.1 Xem thông tin cá nhân thành công

Usecase này được thực hiện thành công, hệ thống sẽ cập nhật được những thông tin mới
sau khi người quản trị vừa mới cập nhật.
3.3.5.2 Xem thông tin thất bại
Nếu use case không thành công thì hệ thống sẽ không cập nhật hoặc thực hiện bất cứ câu
lệnh cập nhật nào vào trong cơ sở dữ liệu.
3.3.6 Các điểm mới rộng
Không có.

3.4

Cập nhật tin tức

3.4.1 Mô tả
Use case này cho phép người quản trị quản lý nội dung tin tức của từng chuyên mục.
Actor là: Administrator.
3.4.2 Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản trị muốn thêm, xóa các bài tin tức.
1. Người quản trị chọn chức năng quản lý tin tức.
2. Hệ thống hiển thị tất cả các bài viết trong chuyên mục được chọn.
3. Người quản trị chọn chức năng muốn thi hành (thêm, xóa tin tức)

 Nếu người quản trị chọn “Thêm tin tức”, luồng sự kiện “Thêm tin tức” sẽ được
thực thi.
 Nếu người quản trị chọn “Xóa tin tức”, luồng sự kiện “Xóa tin tức” sẽ được thực
thi.
Thêm tin tức:
4. Hệ thống sẽ yêu cầu người quản trị nhập thông tin về tin tức mới, bao gồm: Tid - là thứ
tự hiển thị của tin tức, Title - là tiêu đề của tin tức, Cid - là phần chuyên mục tin của tin
tức này.
5. Người quản trị ấn nút “Save” để cập nhật thông tin mới.
6. Hệ thống thực hiện cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu.
7. Hệ thống báo cáo thêm tin tức mới đã thành công.
9


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012
Xóa tin tức:
4. Người quản trị chọn tin tức cần xóa.
5. Hệ thống sẽ hiện thông báo yêu cầu người quản trị xác nhận muốn xóa tin tức.
6. Người quản trị xác nhận muốn xóa tin tức.
7. Hệ thống thực hiện xóa tin tức.
8. Hệ thống thông báo đã xóa tin tức thành công.
3.4.3 Các dòng sự kiện khác
Thêm tin tức: Nếu người quản trị ấn “Cancel” thì hệ thống sẽ không cập nhật những
thông tin mới và quay trở lại màn hình trước khi thực hiện thêm tin tức.
Xóa tin tức: Nếu người quản trị ấn “Cancel” thì hệ thống sẽ không thực hiện xóa tin tức.
3.4.4 Điều kiện tiên quyết
3.4.4.1 Về xử lý:

Actor phải chọn chức năng Cập nhật tin tức
3.4.4.2 Về tài khoản:


Actor đã phải thực sự đăng nhập vào hệ thống
3.4.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.4.5.1 Cập nhật thành công

Usecase này được thực hiện thành công, hệ thống sẽ cập nhật được những thông tin mới
sau khi người quản trị vừa mới cập nhật.
3.4.5.2 Xem thông tin thất bại
Nếu use case không thành công thì hệ thống sẽ không cập nhật hoặc thực hiện bất cứ câu
lệnh cập nhật nào vào trong cơ sở dữ liệu.
3.4.6 Các điểm mới rộng
Không có.

3.5

Lấy các chuyên mục tin

3.5.1 Mô tả
Người dùng muốn lấy danh sách các chuyên mục tin từ website thông qua ứng dụng trên
mobile.
10


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012
Actor là: Người dùng.
3.5.2 Dòng sự kiện chính
1. Người dùng lựa chọn chức năng đọc theo chuyên mục.
2. Phần mềm gửi yều cầu tới máy chủ.
3. Máy chủ lấy ra các chuyên mục tin từ cơ sở dữ liệu và trả về cho phần mềm.
4. Phần mềm lấy dữ liệu trả về thành giao diện danh sách các chuyên mục cho người

dụng lựa chọn.
3.5.3 Các dòng sự kiện khác
Không thể kết nối tới máy chủ, yêu cầu kết nối lại.
3.5.4 Điều kiện tiên quyết
Actor phải truy cập được vào ứng dụng đọc tin.
3.5.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.5.5.1 Cập nhật thành công

Phần mềm sẽ hiện ra một danh sách các chuyên mục tin cho người dùng.
3.5.6

Các điểm mới rộng

Không có.

3.6

Lấy các tin tức

3.6.1 Mô tả
Người dùng muốn xem tiêu đề của các tin tức của một chuyên mục từ website thông qua
ứng dụng trên mobile.
Actor là: Người dùng.
3.6.2 Dòng sự kiện chính
1. Người dùng lựa chọn chức năng đọc tin mới nhất, hoặc lựa chọn đọc tin theo một
chuyên mục.
2. Phần mềm gửi yều cầu tới máy chủ
3. Máy chủ lấy ra các tin trong từng chuyên mục trả về cho người dùng.
4. Phần mềm lấy dữ liệu trả về thành giao diện danh sách các tin cho người dụng lựa
chọn đọc. Ở đây danh sách các tin là một danh sách dài vô hạn.


11


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012
3.6.3 Các dòng sự kiện khác
Không thể kết nối tới máy chủ, yêu cầu kết nối lại.
3.6.4 Điều kiện tiên quyết
Người dùng phải truy cập được vào ứng dụng đọc tin.
3.6.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.6.5.1 Cập nhật thành công

Phần mềm sẽ hiện ra một danh sách dài vô hạn bao gồm các tin tức mới nhất hoặc trongm
một chuyên mục tin mà người dùng đã lựa chọn.
3.6.6

Các điểm mới rộng

Không có.

3.7

Đọc một tin

3.7.1 Mô tả
Người dùng muốn đọc một bài viết từ ứng dụng đọc tin.
Actor là: Người dùng.
3.7.2 Dòng sự kiện chính
1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.

Người dùng lựa chọn một tin trong danh sách.
Phần mềm gửi yều cầu tới máy chủ.
Máy chủ lấy ra các tin trong từng chuyên mục trả về cho người dùng.
Phần mềm lấy dữ liệu trả về thành giao diện của tin cho người dùng.
Nếu dữ liệu trả về có chứa các link ảnh. Phần mềm gửi request tới link các ảnh đó.
Máy chủ trả về nội dung các ảnh.
Phần mềm tạo ra ảnh và đặt vào đúng vị trí trong phần tin tức vừa mới lấy được.

3.7.3 Các dòng sự kiện khác
Không thể kết nối tới máy chủ, yêu cầu kết nối lại.
3.7.4 Điều kiện tiên quyết
Actor phải truy cập được vào ứng dụng đọc tin.

12


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012
3.7.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.7.5.1 Cập nhật thành công

Phần mềm sẽ hiện ra được toàn bộ nội dung của tin tức lên ứng dụng cho người dùng đọc
giống như trên website.
3.7.6


Các điểm mới rộng

Không có.

3.8

Thêm tin vào mục ưa thích

3.8.1 Mô tả
Người dùng muốn đưa một bài viết nào đó vào trong thư mục yêu thích của mình.
Actor là: Người dùng.
3.8.2 Dòng sự kiện chính
Khi người dùng đang đọc một bài viết nào đó.
1. Người dùng chọn “Menu” ở phía dưới màn hình và chọn nút “Ưa thích”.
2. Phần mềm sẽ thực hiện lưu bài viết đang đọc vào trong mục ưa thích.
3. Phần mềm sẽ hiển thị tin tức vừa chọn trong phần ưa thích.
3.8.3 Các dòng sự kiện khác
Không có
3.8.4 Điều kiện tiên quyết
Actor phải truy cập được vào ứng dụng đọc tin và đang ở bước của Use case đọc một tin.
3.8.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.8.5.1 Cập nhật thành công

Phần mền hiển thị danh sách tất cả các tin tức mà người dùng đã đưa vào mục ưa thích.
3.8.6

Các điểm mới rộng

Không có.


3.9

Xóa, sửa mục ưa thích

3.9.1 Mô tả
Người dùng muốn thay đổi phần ưa thích của mình trong ứng dụng đọc tin
13


Group 24 – Đặc tả yêu cầu phần mềm 2012
Actor là: Người dùng.
3.9.2 Dòng sự kiện chính
Người dùng đang ở trong mục ưa thích của ứng dụng.
1. Người dùng giữ tay ở một tin tức nào đó.
2. Phần mềm sẽ hiển thị 2 lựa chọn cho actor, bao gồm: Xóa và Sửa.
3. Người dùng lựa chọn chức năng muốn thi hành (Xóa hoặc Sửa).
 Nếu người quản trị chọn “Xóa”, luồng sự kiện “Xóa” sẽ được thực thi.
 Nếu người quản trị chọn “Sửa”, luồng sự kiện “Sửa” sẽ được thực thi.
Xóa:
4. Người dùng chọn “Xóa”.
5. Phần mềm sẽ thực hiện xóa tin được chọn trong danh sách của mục ưa thích.
Sửa:
4.
5.
6.
7.
8.

Ngườ dùng chọn “Sửa”.
Phần mềm sẽ hiện lên một textbox.

Người dùng nhập tên mà mình muốn thay đổi cho tiêu đề của tin tức.
Người dùng chọn “Ok”.
Phần mềm sẽ thay đổi tiêu đề của tin tức thành tên mà người dùng vừa nhập.

3.9.3 Các dòng sự kiện khác
Không có
3.9.4 Điều kiện tiên quyết
Người dùng phải truy cập được vào ứng dụng đọc tin và người dùng đang trong mục ưa
thích của phần mềm.
3.9.5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case
3.9.5.1 Cập nhật thành công

Xóa: Tin tức mà người dùng chọn xóa sẽ bị xóa khỏi trong danh sách mục ưa thích.
Sửa: Tiêu đề của tin tức sẽ bị thay đổi thành tên mà người dùng muốn thay đổi.
3.9.6

Các điểm mới rộng

Không có.

14



×