Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đề thi môn tài chính tiền tệ năm học 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.08 KB, 8 trang )

ĐỀ THI MẪU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
MÔN: TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ 1
Dành cho lớp tín chỉ
HỌC KỲ I
Thời gian làm bài: 75 phút
Năm học: 2013 - 2014
(40 câu trắc nghiệm, 4 câu tự luận)
Mã đề thi….

Họ và tên: ………………………………….. Cán bộ coi thi 1:………………………….
Lớp: …………... ……………………........... Cán bộ coi thi 2:………………………….
Số báo danh:
Số phách:
________________________________________________________________________
Chú ý:
1.
Đề thi gồm xxx trang.
2.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu.
3.
Làm bài trên đề thi (không gỡ đề).
4.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
5.
Cán bộ coi thi không phát giấy nháp.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH


HỌC KỲ II
Năm học: 2013 - 2014

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ 1
Dành cho lớp tín chỉ
Thời gian làm bài: 75 phút
(40 câu trắc nghiệm, 4 câu tự luận)
Mã đề thi ….

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (8đ)
Câu 1: Một ngân hàng phát hành kỳ phiếu kỳ hạn 1 năm. Là người mua kỳ
phiếu thì chúng ta nên chọn cách yết lãi suất nào sau đây để có lợi nhất, biết
rằng lãi được nhập gốc:
A. Lãi suất được yết là 15%/năm, tính lãi hàng năm
B. Lãi suất được yết là 14,5%/năm, tính lãi 6 tháng 1 lần
C. Lãi suất được yết là 14%/năm, tính lãi 3 tháng 1 lần
D. Lãi suất được yết là 13,5%/năm, tính lãi 1 tháng 1 lần
Câu 2: Trong nền kinh tế đổi chác, số lượng giá niêm yết trong một nền kinh
tế với N hàng hóa là:


B. N(N/2).
C. 2N.
D. N(N/2) - 1.
Câu 3: Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối
với nền kinh tế là:
A. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt
các ngân hàng khác.
B. Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh

tế.
C. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.
D. Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 4: Sắp xếp thứ tự tài sản có tính thanh khoản nhất đến tài sản có tính
thanh khoản kém nhất, thứ tự đúng là:
A. trái phiếu, ngôi nhà, đồng tiền
B. đồng tiền, trái phiếu, ngôi nhà
C. đồng tiền, ngôi nhà, trái phiếu.
D. ngôi nhà, trái phiếu, đồng tiền.
Câu 5: Theo Báo cáo của Tổng cục thống kê Việt Nam, lạm phát năm 2012
của nước ta là:
A. 6,81%
B. 7%
C. 7,23%
D. 7,51%
Câu 7: Nếu một người chuyển tiền từ tiền gửi thị trường tiền tệ sang tiền
mặt thì:
A. M1 tăng và M2 không đổi
B. M1 không đổi và M2 tăng
C. M1 và M2 không đổi
D. M1 tăng và M2 giảm
Câu 8: Một sự tăng lên trong_____________ sẽ dẫn đến việc thu hẹp cung ứng
tiền tệ bởi vì nó làm cho ______________giảm
A. dự trữ bắt buộc, cơ số tiền tệ
B. dự trữ bắt buộc, số nhân tiền
C. dự trữ, cơ số tiền tệ
D. dự trữ, số nhân tiền
Câu 9: Giao dịch nào sau đây được mô tả như tài trợ trực tiếp:
A. Doanh nghiệp rút tiền đã được giải ngân từ ngân hàng
B. Nhà đầu tư mua cổ phiếu của quỹ đầu tư

C. Doanh nghiệp mua cổ phiếu của một doanh nghiệp khác trên thị trường
thứ cấp
D. Nhà đầu tư mua cổ phiếu phổ thông trên thị trường sơ cấp


Câu 11: Công cụ tài chính nào sau đây không được giao dịch trên thị trường
tiền tệ?
A. Khoản cho vay thế chấp nhà
B. Tín phiếu Kho bạc Mỹ
C. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
D. Thương phiếu
Câu 12: Sắp xếp thứ tự theo mức độ rủi ro tăng dần của các công cụ tài chính
sau:
A. Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Cổ phiếu – Trái phiếu ngân hàng
B. Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Trái phiếu ngân hàng – Cổ phiếu
C. Trái phiếu ngân hàng – Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Cổ phiếu
D. Tín phiếu kho bạc – Trái phiếu ngân hàng – Chứng chỉ tiền gửi – Cổ phiếu
Câu 13: Bố mẹ bạn có kế hoạch về hưu sau 18 năm nữa. Hiện tại họ có 250
triệu đồng và muốn số tiền này tăng lên đến 1 tỷ đồng khi họ về hưu. Họ phải
tìm được mức lãi suất huy động hàng năm là bao nhiêu trên khoản tiền 250
triệu đồng này để đạt được mục tiêu nói trên:
A. 16,67%/năm
B. 8,01%/năm
C. 22,22%/năm
D. Cả a, b, c đều sai
Câu 14: Khối tiền M1 bao gồm khoản mục nào sau đây:
A. Tiền gửi có kỳ hạn lượng nhỏ
B. Séc du lịch
C. Tài khoản tiền gửi thị trường tiền tệ
D. Cổ phần tương hỗ thị trường tiền tệ

Câu 15: Ngân hàng A trả lãi suất 8%/năm, ghép lãi theo quý cho khách hàng
gửi tiền. Ngân hàng B muốn trả cho khách hàng của họ lãi suất bằng lãi suất
thực trả của ngân hàng A nhưng lãi suất được ghép lãi theo tháng. Lãi suất
danh nghĩa của ngân hàng B là:
A. 7%/năm
B. 7,94%/năm
C. 8,24%/năm
D. 9%/năm
Câu 17: Thông tư số 10/2013/TT-NHNN quy định lãi suất cho vay ngắn hạn
bằng đồng Việt Nam đối với các khoản vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn phục
vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tối đa là:
A. 10%/năm
B. 11%/năm
C. 12%/năm
D. Theo lãi suất thoả thuận
Câu 18: Một công cụ nợ ngắn hạn được phát hành bởi doanh nghiệp nổi
tiếng được gọi là:
A. Thương phiếu
B. Trái phiếu doanh nghiệp
C. Trái phiếu Chính phủ
D. Khoản cho vay thế chấp


Câu 19: Mô hình tổ chức nào của Ngân hàng trung ương mà Việt Nam đang
áp dụng:
A. Độc lập với Chính phủ
B. Trực thuộc Chính phủ
C. Vừa độc lập và vừa trực thuộc Chính phủ
D. Chưa thể kết luận
Câu 20: Bạn đem 100 triệu đồng đi gửi ngân hàng, thời hạn 12 tháng. Bạn sẽ

chọn hình thức trả lãi suất nào sau đây:
A. Trả lãi trước 10%/năm
B. Trả lãi 5% sau mỗi 6 tháng
C. Trả lãi sau 10,5%/năm
D. Trả lãi trước 5% sau đó 5% ở cuối năm.
Câu 21: Trong số những nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu tài sản, nhân tố
nào sau đây làm tăng lượng cầu tài sản khi nó tăng, mọi yếu tố khác giữ
nguyên
A. của cải
B. Lợi tức kỳ vọng của tài sản khác
C. Rủi ro
D. Tính thanh khoản của tài sản khác
Câu 23: Tăng tỷ lệ lạm phát dự tính sẽ ________ lợi tức kỳ vọng đối với trái
phiếu tương đối so với lợi tức kỳ vọng đối với tài sản________, mọi yếu tố khác
không đổi
A. giảm, tài chính
B. giảm, thực
C. tăng, tài chính
D. tăng, thực
Câu 24: Khi các yếu tố khác không đổi, nhân tố nào sẽ làm đường cầu vốn
dịch chuyển sang phải
A. Ngân sách Nhà nước bị thâm hụt
B. Thu nhập và tài sản của dân chúng tăng lên
C. Rủi ro của các chứng khoán nợ giảm xuống
D. A, B và C đều đúng
Câu 25: Ngày 31/01/2010, một khách hàng mua hai kỳ phiếu ngân hàng
mệnh giá 100 triệu đồng/kỳ phiếu, kỳ hạn 2 năm, lãi suất là 16%/năm, lãi
được tính 4 tháng một lần và được nhập gốc. Tổng số tiền lãi thu được khi
đến hạn là:
A. 146,32 triệu đồng

B. 36,58 triệu đồng
C. 73,16 triệu đồng
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 26: Giả định các nhân tố khác không đổi, khi mức giá giảm, đường
……….sẽ …………… và lãi suất……………..
A. Cầu tiền; giảm; giảm
B. Cầu tiền; tăng; tăng


C. Cung tiền; tăng; tăng
D. Cung tiền; giảm; giảm
Câu 27: Theo đồ thị (về đường cung và cầu tiền) , sự giảm lãi suất từ i1
xuống i2 có thể được giải thích bởi:
A. Sự giảm cung tiền
B. Sự tăng cung tiền
C. Sự giảm mức giá dự kiến
D. Thu nhập tăng
Câu 29: Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Tài sản của một ngân hàng là nguồn cung cấp các quỹ của nó.
B. Tài sản nợ của một ngân hàng là việc sử dụng các quỹ.
C. Bảng cân đối kế toán của một ngân hàng chỉ ra rằng tổng tài sản bằng với
tổng tài sản nợ cộng với vốn chủ sở hữu.
D. Bảng cân đối kế toán của một ngân hàng cho biết rằng ngân hàng đó kinh
doanh có lãi hay không.
Câu 30: Nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng bằng …….. trừ đi ………..
A. tổng tài sản; tổng tài sản nợ
B. tổng tài sản nợ; tổng tài sản
C. tổng tài sản; tổng dự trữ
D. tổng tài sản nợ; tổng các khoản vay
Câu 31: Dưới chế độ tỷ giá thả nổi, cầu đối với đồng JPY tăng sẽ dẫn đến tỷ

giá USD/JPY (JPY là đồng yết giá):
A. giảm.
B. tăng.
C. không đổi, bởi vì cung cũng tăng
D. không đổi, bởi vì tỷ giá được thiết lập bởi ngân hàng trung ương.
Câu 32: Mọi yếu tố khác giữ nguyên, khi giá cổ phiếu trở nên ________ , đường
cầu trái phiếu dịch chuyển sang________ và lãi suất ________.
A. biến động hơn; phải, tăng
B. biến động hơn, phải , giảm
C. ít biến động hơn, trái, giảm
D. ít biến động hơn, trái, không thay đổi
Câu 33: Nếu khách hàng gửi vào ngân hàng 1 triệu đồng, tỷ lệ dự trữ bắt
buộc là 20%, và ngân hàng không cho vay mà giữ lại để dự trữ vượt mức,
như vậy, trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng:
A. Tài sản của ngân hàng tăng 1 triệu đồng.
B. Tài sản nợ của ngân hàng giảm 1 triệu đồng.
C. Dự trữ tăng 200.000 đồng.
D. Tài sản nợ tăng 200.000 đồng.
Câu 35: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng Trung ương
giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế
nào?


A. tăng
B. giảm
C. không thay đổi
D. Chưa thể kết luận được
Câu 36: Sự kiện nào sau đây xuất hiện trên cán cân vãng lai của cán cân
thanh toán của Mỹ?
A. Nhà đầu tư Ý mua cổ phiếu IBM

B. Thu nhập nhận được của chi nhánh ngân hàng Barclayʹs Bank of London
ở Mỹ
C. Một khoản vay bởi Ngân hàng Thụy Sỹ cho doanh nghiệp Mỹ
D. Mua tín phiếu Kho bạc Anh bởi Ngân hàng Trung ương Mỹ
Câu 37: Trong 4 hiệu ứng tác động đến lãi suất từ việc tăng cung tiền, hiệu
ứng có tác động ngược chiều với 3 hiệu ứng còn lại là:
A. Tính lỏng
B. Thu nhập
C. Giá cả
D. Lạm phát dự tính
Câu 38: Khoản dự trữ quốc tế ròng phải di chuyển giữa các Ngân hàng
Trung Ương để tài trợ cho giao dịch quốc tế được gọi là :
A. cán cân vốn
B. cán cân vãng lai
C. cán cân thương mại
D. cán cân giao dịch dự trữ chính thức
Câu 39: Mọi yếu tố khác giữ nguyên, khi đồng tiền của một đất nước tăng
giá, hàng hóa của đất nước đó ở nước ngoài trở nên----------- và hàng hóa ở
nước ngoài bán ở đất nước đó trở nên …………..
A. đắt hơn; rẻ hơn
B. đắt hơn; đắt hơn
C. rẻ hơn; rẻ hơn
D. rẻ hơn; đắt hơn
Câu 40: Giả sử tỷ giá hối đoái giữa EUR và USD hiện nay là EUR/USD =
1,3065, khi tỷ giá này tăng lên thành EUR/USD = 1,3210, với điều kiện các yếu
tố khác không đổi thì điều gì sẽ xảy ra:
A. Xuất khẩu của Mỹ vào các quốc gia thuộc thị trường EU sẽ tăng
B. Xuất khẩu của các quốc gia thuộc thị trường EU vào Mỹ sẽ tăng
C. Xuất khẩu của Mỹ vào các quốc gia thuộc thị trường EU sẽ giảm
D. Không có phương án nào đúng

Câu 41: Theo Thông tư số 08/2013/TT-NHNN về Quy định lãi suất tối đa đối
với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hang nước ngoài, Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có
kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 12 tháng là:
A. 8%/ năm


B. 9%/năm
C. 7.5%/năm
D. Do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hang nước ngoài ấn định
Câu 42: Nếu ngân hàng trung ương muốn thắt chặt tiền tệ để chống lạm
phát, ngân hàng có thể:
A. Mua chứng khoán trên thị trường mở
B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt
buộc
C. Hạ lãi suất tái chiết khấu
D. A, B, C đều đúng
Câu 43: Giả sử tỷ giá hối đoái giữa EUR và USD hiện nay là 1 EUR/USD =
1,3065, khi tỷ giá này tăng lên thành 1 EUR/USD = 1,3210, với điều kiện các
yếu tố khác không đổi thì điều gì sẽ xảy ra:
A. Xuất khẩu của Mỹ vào các quốc gia thuộc thị trường EU sẽ tăng
B. Xuất khẩu của các quốc gia thuộc thị trường EU vào Mỹ sẽ tăng
C. Xuất khẩu của Mỹ vào các quốc gia thuộc thị trường EU sẽ giảm
D. Không có phương án nào đúng
Câu 44: Một thị trường tài chính hoạt động tốt sẽ
A. Gây ra lạm phát
B. Loại bỏ nhu cầu tài trợ gián tiếp
C. Gây ra khủng hoảng tài chính
D. Giúp cho việc phân phối vốn
hiệu quả

Câu 45: Khoản mục nào dưới đây được xem là tài sản nợ trong bảng cân đối
kế toán của ngân hàng?
A. Các khoản vay chiết khấu
B. Tiền dự trữ
C. Chứng khoán chính phủ
D. Các khoản vay
Câu 46: Khi Ngân hàng Trung ương bán ra một lượng tín phiếu Kho bạc trên
thị trường mở, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào?
A. tăng
B. giảm
C. không thay đổi
D. Chưa kết luận được
Câu 47: Yết giá gián tiếp là phương pháp yết giá, trong đó:
A. Đồng tiền ngoại tệ là đồng tiền yết giá, đồng tiền nội tệ là đồng tiền định
giá
B. Đồng tiền nội tệ là đồng tiền yết giá, đồng tiền ngoại tệ là đồng tiền định
giá
C. Có 1 ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá, 1 ngoại tệ khác đóng vai trò
là đồng tiền định giá
D. Câu A và C
Câu 49: Khi bạn gửi 5 triệu đồng vào Ngân hàng Đông Á:
A. Tài sản nợ của ngân hàng giảm 5 triệu đồng
B. Tài sản có của ngân hàng tăng 5 triệu đồng


C. Dự trữ của ngân hàng giảm 5 triệu đồng
D. Tài khoản tiền đang chuyển tăng 5 triệu đồng
PHẦN II: TỰ LUẬN (2đ)
Những khẳng định sau đây đúng hay sai, giải thích.
Câu 1: Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch các cổ phiếu của doanh nghiệp.

Câu 2: Theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, các tổ chức tín dụng
được gọi là ngân hàng chỉ bao gồm các ngân hàng thương mại cổ phần.
Câu 3: Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên thì số nhân tiền tệ sẽ giảm xuống.
Câu 4: Ở Việt Nam, tạo việc làm là mục tiêu quan trọng nhất của chính sách
tiền tệ.

GIẤY NHÁP
(Sinh viên nộp lại cùng với đề thi)



×