Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Phân tích công tác tuyển dụng nhân viên của công ty TNHH NN MTV xây dựng và cấp nước thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.52 KB, 41 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---˜&™---

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY TNHH NN
MTV XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC THỪA THIÊN – HUẾ

HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

GVHD: BÙI VĂN CHIÊM

NHÓM THỰC HIỆN
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Bùi Văn Duy
Lê Văn Hải
Phạm Thị Trân Huyền
Đoàn Thị Liễu
Lê Thị My Ly
Ngô Thị Thu Thủy
Lê Thị Thu Thương


Huế, 05/2013

MỤC LỤC


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm

BẢNG MÔ TẢCÔNG VIỆC................................................................................25
I. Thông tin chung:............................................................................................25
Vị trí : NHÂN VIÊN BÁN HÀNG.......................................................................25
Bộ phận : PHÒNG KINH DOANH ; Thời gian làm việc : Làm việc theo giờ
hành chính.........................................................................................................25
Quản lý trực tiếp : TRƯỞNGPHÒNG KINH DOANH.....................................25
II. Mục đích công việc:....................................................................................25
III. Nhiệm vụ cụ thể:.........................................................................................25
IV. Tiêu chuẩn chức danh:................................................................................26
BẢNG MÔ TẢCÔNG VIỆC................................................................................28
I. Thông tin chung:............................................................................................28
Vị trí : PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SỰ.........................................................28
Bộ phận : PHÒNG NHÂN SỰ ; Thời gian làm việc : Làm việc theo giờ hành
chính...................................................................................................................28
Quản lý trực tiếp : TRƯỞNGPHÒNG NHÂN SỰ...............................................28
II. Mục đích công việc:....................................................................................28
III. Nhiệm vụ cụ thể:.........................................................................................28
IV. Tiêu chuẩn chức danh:................................................................................29
CÔNG TY TNHH NN MTV CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
30
XÂY DỰNG & CẤP NƯỚC TT. HUẾÐộc lập - Tựdo - Hạnh phúc..................30
CÔNG TY TNHH NN MTV CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM

31
XÂY DỰNG & CẤP NƯỚC TT. HUẾÐộc lập - Tựdo - Hạnh phúc..................31
CÔNG TY TNHH NN MTV CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM 33
XÂY DỰNG & CẤP NƯỚC TT. HUẾÐộc lập - Tựdo - Hạnh phúc..................33
CÔNG TY TNHH NN MTV CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM 35
XÂY DỰNG & CẤP NƯỚC TT. HUẾÐộc lập - Tựdo - Hạnh phúc..................35

SVTH: Nhóm 9

2


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm

Phần I: Đặt vấn đề
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, trong nguồn lực thì nguồn nhân lực là quan trọng nhất
trong một tổ chức. Nó mang đầy đủ thông tin, kĩ năng làm việc tổng thể. Nguồn nhân
lực đóng vai trò rất lớn trong việc thành bại của mỗi tổ chức. Đặc biệt là trong nền
kinh tế Việt Nam hiện nay, khi mới chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế
thị trường thì nhu cầu về nguồn nhân lực lại càng là vấn đề ngày càng được quan tâm
hơn bao giờ hết. Chỉ khi nào các doanh nghiệp, công ty của Việt Nam có một nguồn
nhân lực đủ mạnh thì mới có thể tồn tại và phát triển trên thị trường, sau đó là hòa
nhập vào nền kinh tế thế giới.
Cùng với công tác đào tạo mới và đào tạo lại thì công tác tuyển dụng nhân lực
được xem là một hoạt động then chốt của mỗi tổ chức trong việc có một đội ngũ nhân
viên thỏa mãn yêu cầu công việc mới.
Hoạt động tuyển dụng nhân lực sẽ có sự quyết định lớn đến chất lượng và sự
phù hợp của nhân viên. Nếu công tác này được làm tốt thì tổ chức sẽ có một cơ cấu

hợp lý, đủ sức mạnh tồn tại và phát triển. Điều ngược lại sẽ luôn có thể dẫn tới sự phá
sản của các tổ chức.
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên xây dựng và cấp nước Thừa ThiênHuế là một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh nước sạch hàng đầu ở Huế nên
công tác tuyển dụng nguồn nhân lực càng quan trọng để công ty hoạt động sản xuất
ngày càng phát triển. Hàng năm công tác tuyển dụng vào công ty được tổ chức rất
nhiều đợt.

SVTH: Nhóm 9

3


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
Xuất phát từ những lý do trên nên nhóm chúng tôi chộn đề tài: “ Phân tích công
tác tuyển dụng nhân viên của công ty TNHH NN MTV xây dựng và cấp nước Thừa
Thiên-Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích công tác tuyển dụng nhân viên tại công ty TNHH NN MTV xây
dựng và cấp nước Thừa Thiên-Huế.
- Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tuyển dụng của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH NN MTV xây dựng và cấp nước
Thừa Thiên-Huế
• Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH NN
MTV xây dựng và cấp nước Thừa Thiên-Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thống kê, thông tin thứ cấp, phỏng vấn trực tiếp. Từ đó
phân tích đánh giá công tác tuyển dụng của Công ty TNHH NN MTV xây dựng và cấp
nước Thừa Thiên-Huế.


Phần II: Nội dung nghiên cứu
SVTH: Nhóm 9

4


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
1.
Cơ sở lí luận
1.1. Khái niệm tuyển dụng
Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút ứng cử viên từ những nguồn khác
nhau đến tham gia dự tuyển vào các vị trí còn trống trong tổ chức và lựa chọn trong số
họ những người đáp ứng tốt yêu cầu công việc đặt ra.
Quá trình tuyển dụng nhân viên bao gồm hai quá trình, đó là quá trình tuyển mộ
và quá trình tuyển chọn.
1.2. Các yêu cầu đối với tuyển dụng
Tuyển dụng phải gắn chặt với nhu cầu về nguồn nhân lực phù hợp với chiến
lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuyển dụng được những người thực sự phù hợp với yêu cầu của công việc, đảm
bảo cho tổ chức có đội ngũ lao động tốt đáp ứng yêu cầu công việc.
Tuyển được người có kỷ luật, trung thực gắn bó với công việc của tổ chức.
Tuyển được người có sức khỏe, làm việc lâu dài trong tổ chức với nhiệm vụ
được giao.
1.3. Các yếu tố tác động đến tuyển dụng
1.3.1. Nhóm các yếu tố bên trong
- Uy tín của tổ chức trên thị trường
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp
- Các chính sách về nguồn nhân lực của doanh nghiệp, chính sách đào tạo, đè

bạt, sử dụng lao động.
- Các yếu tố khác như văn hóa doanh nghiệp, phong cách người lãnh đạo, điều
kiện làm việc
1.3.2. Nhóm các yếu tố bên ngoài
- Cung lao động, cầu lao động trên thị trường.
- Quan niệm về nghề nghiệp công việc: ở các thời gian khác nhau thì quan
niệm về nghề nghiệp, công việc là khác nhau.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế làm thay đổi cơ cấu lao động trong toàn bộ
nền kinh tế.
- Sự cạnh tranh của các tổ chức, các doanh nghiệp trong công tác tuyển dụng.
- Các văn bản pháp lý Nhà nước.
1.4. Tuyển mộ
1.4.1. Khái niệm tuyển mộ
Tuyển mộ là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao
động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức.
1.4.2. Nguồn và phương pháp tuyển mộ
1.4.2.1. Nguồn bên trong

SVTH: Nhóm 9

5


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
Đối với chức vụ quản trị gia cấp cao, thường công ty áp dụng hồ sơ thuyên
chuyển, đối với chức vụ hoặc công việc ở cấp thấp hơn các công ty thường sử dụng
phương pháp niêm yết chỗ làm, được dán ở chỗ công khai để mọi người đều biết.
Khi yếu tố thời gian là yếu tố nổi bật, nghĩa là công ty cần tìm gấp một người
nào đó mà không có thời gian thì cách tốt nhất là gián thông báo trong nội bộ công ty.

1.4.2.2. Nguồn bên ngoài
Chúng ta có thể áp dụng các biện pháp thu hút sau:
- Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu của cán bộ công chức trong tổ chức
- Phương pháp thu hút nguồn tuyển mộ qua các quảng cáo trên các phương tện
thông tin.
- Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua các trung tâm môi giới và giới
thiệu việc làm. Đây là phương pháp đang được áp dụng phổ biến ở nước ta nhất là
trong các công ty không có bộ phận chuyên trách về bộ phận nhân sự.
- Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua hội chợ việc làm. Đây là
phương pháp mới đang được nhiều tổ chức áp dụng.
- Phương pháp thu hút ứng viên thông qua việc cử các cán bộ phòng nhân sự
về tuyển mộ trực tiếp tại các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề.
1.4.3. Quá trình tuyển mộ
1.4.3.1. Xây dựng chiến lược tuyển mộ
a. Lập kế hoạch tuyển mộ
Trong hoạt động tuyển mộ, một tổ chức cần xem cần tuyển mộ bao nhiêu cho
từng vị trí cần tuyển. Do có một số người nộp đơn không đủ điều kiện hoặc một số
người khác không chấp nhận các điều kiện về công việc nên tổ chức cần tuyển mộ
được một số người nộp đơn nhiều hơn số người cần thuê mướn
Trong kế hoạch tuyển mộ, chúng ta phải xác định tỷ lệ sàng lọc chính xác và
hợp lý. Các tỷ lệ sàng lọc thể hiện mối quan hệ về số lượng các ứng viên còn lại ở từng
bước trong quá trình tuyển chọn và số người sẽ được chấp nhận vào bước tiếp theo.
Khi lập kế hoạch tuyển mộ cần phải chú ý tới cơ hội có việc làm công bằng cho
người lao động.
b. Xác định nguồn và phương pháp tuyển mộ
Để tuyển mộ được đủ số lượng và chất lượng người lao động vào các vị trí việc
làm còn thiếu người, tổ chức cần cân nhắc, lựa chọn xem ở vị trí công việc nào nên lấy
SVTH: Nhóm 9

6



Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
người từ bên trong tổ chức, vị trí nào nên lấy người từ bên ngoài tổ chức và đi kèm với
nó là phương pháp tuyển phù hợp.
c. Xác định nơi tuyển mộ và thời gian tuyển mộ
Các tổ chức cần phải lựa chọn các vùng để tuyển mộ, vì đây là những yếu tố
quyết định sự thành công của quá trình tuyển.
Khi các địa chỉ tuyển mộ đã được khẳng định thì vấn đề tiếp theo của tổ chức là
xác định thời gian và thời điểm tuyển mộ. Kế hoạch thời gian tuyển mộ phải căn cứ
vào mục tiêu của các tổ chức đã xây dựng tương ứng.
1.4.3.2. Tìm kiếm người xin việc
Quá trình tìm kiếm người xin việc có vị trí quan trọng, nó được quyết định bởi
các phương pháp thu hút người xin việc.
Trong quá trình tuyển mộ, các tổ chức sẽ gặp khó khăn khi thu hút những người
lao động có trình độ cao trong thị trường cạnh tranh gay gắt. Trong các điều kiện như
thế thì tổ chức phải đưa ra các hình thức kích thích hấp dẫn để tuyển được những
người phù hợp với yêu cầu công việc với mục tiêu là tuyển được người và đảm bảo họ
sẽ làm việc lâu dài trong tổ chức.
Xác định các cán bộ tuyển mộ cũng là vấn đề quan trọng, vì năng lực của người
tuyển mộ có tính chất quyết định nhất đến chất lượng của tuyển mộ.
1.4.3.3. Đánh giá quá trình tuyển mộ
Sau một quá trình tuyển mộ thì các tổ chức cần phải đánh giá các quá trình
tuyển mộ của mình để hoàn thiện công tác ngày càng tốt hơn. Trong quá trình đánh giá
thì cần chú ý tới nội dung và chi phí tuyển mộ.
1.4.3.4. Các giải pháp thay cho tuyển mộ
a. Hợp đồng thầu lại
b. Làm thêm giờ
c. Nhờ giúp tạm thời

d. Thuê lao động từ công ty cho thuê
1.5. Tuyển chọn
1.5.1. Khái niệm quá trình tuyển chọn và tầm quan trọng của tuyển chọn
nhân lực
Quá trình tuyển chọn nhân lực là quá trình đánh giá các ứng viên theo các khía
cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc, đẻ tìm kiếm những người phù hợp
với các yêu cầu đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình tuyển mộ.
Quá trình tuyển chọn là khâu quan trọng nhằm giúp cho các nhà quản trị nhân
lực đưa ra các quyết định tuyển dụng một cách đúng đắn nhất. Quyết định tuyển chọn

SVTH: Nhóm 9

7


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
có ý nghĩa rất quan trọng đối với chiến lược kinh doanh và đối với các tổ chức, bởi vì
quá trình tuyển chọn tốt sẽ giúp cho tổ chức có được những con người có kỹ năng phù
hợp với sự phát triển của tổ chức trong tương lai.
1.5.2. Quá trình tuyển chọn
Gồm các bước như sau:
Bước 1: Tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ
Bước 2: Sàng lọc qua đơn xin việc
Bước 3: Các trắc nghiệm nhân sự trong tuyển chọn
Trắc nghiệm tìm hiểu về tri thức hiểu biết
Trắc nghiệm tìm hiểu về sự khéo léo và thể lực của ứng viên
Trắc nghiệm về các đặc điểm cá nhân và sở thích
Trắc nghiệm thành tích
Trắc nghiệm thực hiện mẫu công việc

Bước 4: Phỏng vấn tuyển chọn
Phỏng vấn không chỉ dẫn
Phỏng vấn theo mẫu
Phỏng vấn tình huống
Phỏng vấn liên tục
Phỏng vấn nhóm
Phỏng vấn căng thẳng
Bước 5: Khám sức khỏe và đánh giá thể lực của các ứng viên
Bước 6: Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp
Bước 7: Thẩm tra các thông tin thu được trong quá trình tuyển chọn
Bước 8: Tham quan công việc
Bước 9: Ra quyết định tuyển chọn
2. Cơ sở thực tiễn
Để có thể hội nhập và bắt kịp các nước phát triển trên trường quốc tế, một yêu
cầu cấp thiết mà nền kinh tế Việt Nam cần giải quyết ngay đó là nâng cao chất lượng
về nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp. Do vậy công tác tuyển dụng luôn được các
doanh nghiệp chú trọng đặt lên hàng đầu, đưa ra các phương pháp để giải quyết câu
hỏi: “tuyển mộ và tuyển chọn thế nào cho tốt nhất để thu hút được nguồn nhân lực có
năng lực thực sự đáp ứng yêu cầu công việc?”
Hiện nay đối với các doanh nghiệp càng có vị thế lớn trên thị trường thì yêu cầu
về chất lượng nguồn nhân lực của họ càng cao. Công tác tuyển dụng thực sự được chú
trọng và đem lại hiệu quả rõ rệt cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bởi họ
biết rõ rằng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.

SVTH: Nhóm 9

8


Bài tập nhóm QTNL

GVHD: Bùi Văn Chiêm
Xét tại tỉnh Thừa Thiên- Huế, nền kinh tế đang trên đà phát triển, các doanh
nghiệp trên địa bàn ngày càng chú trọng hơn tới công tác tuyển dụng, tìm kiếm
nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc. Tuy trên địa bàn
chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhưng tính đặc thù của vị trí công việc
ngày càng rõ nét đòi hỏi công tác tuyển dụng phải không ngừng hoàn thiện để đem
lại kết quả mong muốn.
3. Phân tích công tác tuyển dụng của Công ty TNHH Nhà nước MTV Xây
dựng và Cấp nước Thừa Thiên-Huế
3.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Nhà nước MTV Xây dựng và Cấp nước
Thừa Thiên-Huế

® Công Ty TNHH Nhà Nước Một Thành Viên Xây Dựng Và Cấp Nước
Thừa Thiên Huế
103 Bùi Thị Xuân, Thành phố Huế -Điện thoại: +84+54.833.710 - 826.217
Fax:+84+54.826580 -Email:
Kỹ thuật, giải pháp và thiết kế: Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên
Huế (Huesoft)
Công ty XD & CN Thừa Thiên-Huế, tiền thân là Nhà máy nước Huế (Usine des
Eaux) được xây dựng dưới thời Pháp thuộc vào năm 1909, công suất ban đầu chỉ có
2.500 m3/ngđ với 15 km đường ống, đến năm 1926 công suất đạt 3.750 m 3/ngđ. và 54
km đường ống, chủ yếu cung cấp nước cho “dân Tây” và một số công chức người Việt
Nam của bộ máy cai trị thực dân và nhà giàu bản xứ (Việt - Hoa - Ấn).
Năm 1975 nhà máy nước Huế trong tình trạng máy móc thiết bị cũ kỹ, công
nghệ lạc hậu và bị hư hỏng nặng do chiến tranh, gồm nhà máy Dã Viên, Vạn Niên,
Quảng Tế, hệ thống đường ống 57 km với công suất khai thác tối đa 6.000 m3/ngđ.
Vì mục tiêu nước sạch phục vụ nhân dân, nhà máy nước Huế đã nhanh chóng
SVTH: Nhóm 9

9



Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
được khôi phục, cải tạo nhà máy nước Vạn Niên, trạm bơm Dã Viên và khu xử lý nước
Quảng Tế, thi công 58 km đường ống cấp nước, đưa nước sạch cung cấp cho nhà máy sợi
Thuỷ Dương, nhà máy Đông lạnh Sông Hương ... nâng tổng công suất khai thác từ 6.000
m3/ngđ (năm 1976) lên 30.000 m3/ngđ (năm 1990). Sản lượng nước thương phẩm tăng từ
1,8 triệu m3 (năm 1976) lên 5 triệu m3 (năm 1990), cung cấp nước cho 45% dân tại 20
phường của thành phố Huế vào cuối năm 1990.
Năm 1992, nhà máy nước Huế được đổi tên thành Công ty Cấp thoát nước Thừa ThiênHuế theo quyết định số 878/QĐ/UB ngày 16/12/1992 của UBND tỉnh Thừa Thiên-Huế.
Tháng 12/2005, thực hiện quyết định số 3979/QĐ-UBND ngày 22/11/2005 của
UBND tỉnh về việc chuyển Công ty Cấp thoát nước Thừa Thiên- Huế thành Công ty
trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên, theo đó Công ty Cấp thoát nước Thừa
Thiên- Huế chính thức được chuyển đổi thành Công ty TNHH NN MTV XD&CN
TTH do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
3.2.

Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Công ty

3.2.1. Cơ cấu tổ chức
Công ty được tổ chức theo mô hình Chủ tịch Công ty - Giám đốc Công ty và bộ
máy giúp việc. Chủ tịch Công ty kiêm Giám đốc Công ty là người được uỷ quyền đại
diện cho Chủ sở hữu và do Chủ sở hữu Công ty bổ nhiệm có thời hạn. Có quyền bổ
nhiệm các Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty, các chức vụ Giám đốc xí nghiệp,
trưởng, phó các đơn vị trực thuộc. Quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn,
ngắn hạn, kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty. Quyết định các giải pháp phát
triển thị trường, tiếp thị và công nghệ. Quyết định các dự án đầu tư của Công ty theo
phân cấp của Chủ sở hữu Công ty. Quyết định các hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và
hợp đồng khác có giá trị dưới 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính

của Công ty tại thời điểm gần nhất.
Bộ máy giúp việc gồm các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và 11 phòng, ban
chức năng, 8 đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho Chủ
tịch Công ty kiêm Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành Công ty theo
chức năng, nhiệm vụ được phân công. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty,
Chủ tịch Công ty và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao.
SVTH: Nhóm 9

10


SVTH: Nhóm 9
* Quan hệ trực tuyến:
* Quan hệ chức năng:
ĐỘI XE &
CƯ. VẬT TƯ

BP. CN- THÔNG
TIN

P. GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT
XN. SXKD
NTK BẠCH MÃ

PHÒNG
KỸ THUẬT

P. QL . CHẤT
LƯỢNG NƯỚC


CHI NHÁNH
PHÚ DƯƠNG

CHI NHÁNH
SỊA

CHI NHÁNH
TỨ HẠ

PHÒNG QL MẠNG &
PPN

PHÂN XƯỞNG
S.X. NƯỚC HUẾ

BAN ISO

PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG
KẾ HOẠCH

P. LAO ĐỘNG
TIỀN LƯƠNG

P.HÀNH CHÍNH –
PHÁP CHẾ

PHÒNG DV. KHÁCH

HÀNG

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

XÍ NGHIỆP
XÂY DỰNG CB

PHÒNG
THIẾT KẾ

P.GIÁM ĐỐC XDCB

ĐỘI NỀ
XÂY DỰNG

ĐỘI XÂY LẮP SỐ
13

ĐỘI XÂY LẮP SỐ
2

ĐỘI XÂY LẮP SỐ
1

XƯỞNG
CƠ ĐIỆN

Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm


CHỦ TỊCH KIÊM
GIÁM ĐỐC CÔNG TY

11


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ
Công ty là đơn vị SXKD 100% vốn Nhà nước, thực hiện chế độ hạch toán độc
lập, chủ động trong hoạt động SXKD và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động
SXKD. Công ty có điều lệ tổ chức và hoạt động riêng, có tư cách pháp nhân và có con
dấu riêng.
Công ty có chức năng sản xuất và kinh doanh nước sạch, nước uống tinh khiết
đóng chai, các sản phẩm gia công cơ khí, máy móc, vật tư, thiết bị ngành nước, vật
liệu xây dựng. Lập dự án đầu tư, tư vấn, thiết kế và xây dựng các công trình cấp thoát
nước đô thị và nông thôn, các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
Thực hiện các chức năng nêu trên, Công ty có nhiệm vụ quản lý và cung cấp
nước sinh hoạt đô thị và nông thôn, nước cho sản xuất, khu công nghiệp, ...; xây dựng
các dự án cấp nước cho các đô thị, vùng lân cận và khu công nghiệp trên địa bàn; làm
chủ đầu tư các dự án cấp nước bằng vốn ngân sách, vốn vay, vốn tự có hoặc các nguồn
vốn khác.
3.3.

Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty

3.3.1. Hệ thống các nhà máy nước
Đến nay, Công ty đang quản lý, vận hành 29 nhà máy, sản xuất và cấp nước
uống an toàn trên địa bàn toàn Tỉnh, với tổng công suất thiết kế gần 190.000 m 3/ngđ.
Trong đó, các nhà máy có công suất lớn chủ yếu tập trung ở Thành phố Huế và các thị

xã, như: Nhà máy Quảng Tế 1 (30.000 m 3/ngđ), Quảng Tế 2 (82.500 m3/ngđ), Dã Viên
(28.000 m3/ngđ), Tứ Hạ (15.000 m3/ngđ).
Tại các khu vực phụ cận, chỉ có Nhà máy Lộc An (8.000 m 3/ngđ), Chân Mây
(6.000 m3/ngđ), Phú Bài (5.000 m3/ngđ) là những nhà máy sản xuất nước có công suất
trung bình, còn lại là những nhà máy nhỏ, phân tán trên các địa bàn toàn Tỉnh với công
suất từ 100 m3/ngđ đến 2.000 m3/ngđ, được xây dựng để phục vụ những khu vực có
mật độ dân cư thưa thớt, nhu cầu sử dụng nước ít. Chủ yếu vì mục đích chính trị xã
hội, không tính đến mục tiêu kinh tế (Phụ lục 1).
Hầu hết các nhà máy sản xuất nước của Công ty đều được kết nối qua hệ thống
website intranet, internet và các phần mềm chuyên dụng, phục vụ có hiệu quả cho
công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất.
3.3.2. Hệ thống mạng đường ống
SVTH: Nhóm 9

12


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
Cùng với sự phát triển hệ thống các nhà máy nước, hệ thống đường ống
truyền dẫn của Công ty cũng được phát triển mạnh (xem phụ lục2). Đến
10/2012, toàn Công ty đã có 2.232 km đường ống từ ∅50 đến ∅1000 và 26 trạm
tăng áp trãi rộng trên 117/152 phường xã trong Tỉnh, cấp nước an toàn cho gần
165.000 khách hàng chính với 172.374 hộ dân (760.928 khẩu), đạt tỷ lệ khoảng
68,22% dân số toàn Tỉnh, trong đó Thành phố tỷ lệ cấp nước đạt gần 100% và
các đô thị là 88%. Tốc độ tăng trưởng hệ thống mạng đường ống của Công ty
hàng năm cũng đạt 7,6%/năm (2009-2011).
3.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật khác
- Trụ sở Công ty hiện đóng tại 103 Bùi Thị Xuân, Phường Đúc, thành
phố Huế với hệ thống trang thiết bị văn phòng hiện đại, nối mạng LAN, mạng

Internet, có thể đáp ứng mọi nhu cầu cho công tác điều hành, quản lý.
- Các phân xưởng phục vụ sản xuất, hệ thống kho tàng, đội xe phục vụ
thi công và cung ứng vật tư được đặt tại đồi Quảng Tế II, xã Thủy Xuân, Thành
phố Huế và văn phòng các chi nhánh, nhà máy trực thuộc.
- Các tổ đội phục vụ sản xuất và thi công khác đều có văn phòng đặt tại
trụ sở Công ty, được cung cấp đầy đủ các phương tiện, máy móc, công cụ dụng
cụ làm việc và tổ chức tự quản, chịu trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa đối với
các hỏng hóc nhỏ.
3.4. Công tác tuyển dụng của Công ty TNHH Nhà nước MTV Xây dựng và
Cấp nước Thừa Thiên-Huế
3.4.1. Quy trình tuyển dụng
3.4.1.1. Xác định nhu cầu
- Căn cứ định hướng phát triển và kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty,
các đơn vị có trách nhiệm xác định nguồn nhân lực cần bổ sung để đáp ứng nhiệm vụ
được giao và lập biểu PHC.TT01.BM01 gửi PHC xem xét, tổng hợp trình Lãnh đạo
Công ty theo biểu PHC.TT01.BM02 .
- Sau khi có ý kiến của Lãnh đạo Công ty, PHC phản hồi thông tin cho các bộ
phận có yêu cầu nhân lực theo biểu PHC.TT01.BM03.
- Căn cứ phê duyệt của Giám đốc Công ty PHC thực hiện điều động hoặc tuyển
dụng lao động theo luật định.

SVTH: Nhóm 9

13


CÔNG TY CẤP THOÁT NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ

PHC.TT01.BM02.doc


PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

05/12/2003. 14_ 1

ĐỀ XUẤT BỔ SUNG NHÂN LỰC CHO CÁC ĐƠN VỊ
- Căn cứ định hướng sản xuất kinh doanh và nguồn nhân lực Công ty hiện có.
- Căn cứ khối lượng công việc và nhân lực hiện tại của các đơn vị.
Xétphiếuyêucầunhânlựccủađơnvị: ........................................................................................................................................................................
.
Phòng Tổ chức - Hành chính đề xuất phương án giải quyết, cụ thể như sau:
T
T

Yêu cầu nhân lực
Số
Tên đơn vị
Trình độ chuyên môn
lượng

*

Tổng cộng
Phê duyệt

Phương án giải quyết
Hình thức

Số
lượng


Giới
tính

T.P Tổ chức - Hành chính

Cụ thể

Từ ngày

Ghi chú

Huế, ngày ..... tháng ..... năm 200......
Người lập


Bài tập nhóm QTNL
Đơn vị hoặc cá nhân sử dụng

SVTH: Nhóm 9

GVHD: Bùi Văn Chiêm
Nơi đóng dấu kiểm soát

15


Bài tập nhóm QTNL

GVHD: Bùi Văn Chiêm


CÔNG TY CẤP THOÁT NƯỚC

PHC.TT01.BM03.doc

THỪA THIÊN HUẾ

05/12/2003. 16_1
PHIẾU TRẢ LỜI YÊU CẦU NHÂN LỰC

của đơn vị:....................................................................
Xét phiếu yêu cầu nhân lực của đơn vị và đề xuất của Phòng Tổ chức - Hành chính, Giám đốc Công ty có ý kiến chỉ đạo như sau:



1. Nhân lực được bổ sung:
- ...............................................................................................................................................
- ...............................................................................................................................................
Trình độ
chuyên môn

TT

Kinh nghiệm
công tác

Năng lực khác

Số lượng

Thời gian bổ

sung

Ghi chú

1
2
3
4
5
*

Tổng cộng
2. Ý kiến khác:
.........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Huế, ngày ..... tháng ..... năm 200…..

T.L GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Đơn vị hoặc cá nhân sử dụng
SVTH: Nhóm 9

P.T.C - HÀNH CHÍNH
Nơi đóng dấu kiểm soát

16


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
3.4.1.2. Tiến hành

- PHC có nhiệm vụ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đáp ứng yêu cầu tuyển dụng.
Đánh giá sơ bộ, lập danh sách trích ngang theo biểu PHC.TT01.BM04.
- Giám đốc Công ty sau khi xem xét lý lịch trích ngang hoặc xem xét trực tiếp
hồ sơ xin việc nói trên và cho ý kiến chỉ đạo. PHC tham mưu và thực hiện phương
thức xét tuyển, kết quả xét tuyển được thể hiện qua biểu PHC.TT01.BM05.
- PHC phản hồi thông tin tới người dự tuyển theo biểu PHC.TT01.BM06.
- PHC có trách nhiệm lập các thủ tục thử việc/học việc (tùy đối tượng và vị trí
công việc) theo sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động nhưng
vẫn đảm bảo tuân thủ theo Luật lao động.
- Sau thời gian thử việc/học việc phải viết báo cáo theo biểu
PHC.TT01.BM07, gửi về PHC để trình Giams đốc Công ty xét tuyển dụng và thông
tin lại cho cá nhân/đơn vị liên quan để tiên hành các thủ tục cần thiết.

SVTH: Nhóm 9

17


Bài tập nhóm QTNL

GVHD: Bùi Văn Chiêm

PHÒNG TỔ CHỨC - HÀNH CHÍNH

PHC.TT01.BM04.doc
5/12/3003. 1_1
PHC.TT01.BM04.05/12/2003. 18_1

DANH SÁCH TRÍCH NGANG LAO ĐỘNG THAM GIA TUYỂN DỤNG
1. Chuyên ngành:.........................................................................(Đăng ký dự tuyển: ...................../Nhu cầu tuyển dụng: .................)

Kinh
T
Giới Năm
Trường/loại hình đào tạo;
Họ và Tên
Địa chỉ thường trú
nghiệm Đơn vị, công việc đã làm
T
tính sinh
loại tốt nghiệp
công tác
1
2
3
*

Đánh
giá

2. Chuyên ngành:.........................................................................(Đăng ký dự tuyển: ...................../Nhu cầu tuyển dụng: .................)
Kinh
T
Giới Năm
Trường/loại hình đào tạo;
Đánh
Họ và Tên
Địa chỉ thường trú
nghiệm Đơn vị, công việc đã làm
T
tính sinh

loại tốt nghiệp
giá
công tác
1
2
3
*
3..............
Huế, ngày ..... tháng ..... năm 200…..
Ý KIẾN CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG TC-HÀNH CHÍNH

SVTH: Nhóm 9

18


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
PHC.TT01.BM05.doc
5/12/2003. 1_1
Số:

/TB/CTN-200....
BIÊN BẢN
XÉT TUYỂN LAO ĐỘNG

Hôm nay, lúc ....... giờ ....... ngày:...../...../................
Địa điểm
: Văn phòng Công ty Cấp thoát nước Thừa Thiên Huế

103 Bùi Thị Xuân, Thành phố Huế
Chúng tôi gồm có:
1. Hội đồng xét tuyển lao động Công ty Cấp thoát nước T.T Huế.
T.T
Họ và Tên
Chức vụ công tác
Thành phần hội đồng
1 Ông Trương Công
Giám đốc Công ty
Chủ tịch
Nam
2 Ông Nguyễn Ái Thọ
Trưởng phòng TC-Hành
P.Chủ tịch
chính

2. Bên dự tuyển:
-Ông(Bà)
:........................................................................................................
- Ngày sinh :........................................................................................ ..
-Địa chỉ
:......................................................................................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ :......................................................................
3. Nội dung xét tuyển:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Đánh giá của Hội đồng xét tuyển:

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
5. Kết quả xét tuyển:
Đạt
Không đạt
Biên bản này được lập thành 02 bản, người dự tuyển giữ 01 bản, Hội
SVTH: Nhóm 9

19


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
NGƯỜI DỰ TUYỂN
(Ký,
ghi

CÔNG TY CẤP THOÁT NƯỚC
THỪA THIÊN HUẾ
Số:

ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN

họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHC.TT01.BM06. doc
5/12/2003. 1_1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

/TB/CTN-200....

Huế, ngày........ tháng.....năm 20....

THÔNG BÁO
KẾT QUẢ XÉT TUYỂN LAO ĐỘNG
Căn cứ kết quả xét tuyển ngày:...../...../................
Công ty Cấp thoát nước Thừa Thiên Huế thông báo:
Ông (Bà)

:........................................................................................

Ngày sinh

:........................................................................................

Địa chỉ

:........................................................................................

Công ty chúng tôi bố trí Ông (Bà) thử việc/học việc tại:.....................................
.........................................................................................................................................
Thời gian: Từ: ....../......./............đến......./......./............
Yêu cầu Ông (Bà) có mặt tại Văn phòng Công ty chúng tôi vào lúc ..... giờ
ngày ....../......./............để làm thủ tục.

Công ty chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ sự chậm trễ từ quý Ông (Bà).
T.L GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG TỔ CHỨC - HÀNH CHÍNH

SVTH: Nhóm 9

20


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm

PHC.TT01.BM07.doc
5/12/2003. 1_1
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ VIỆC/HỌC VIỆC

Trang /
Họ và tên người báo cáo
:
…………………………………….....
………..
 Trình độ chuyên môn
: …………………………………….....………..
 Thử việc/Học việc tại đơn vị
: ...................……….......…………..….………..
 Thời gian thử việc/học việc từ : ……………………………………......……….


1. Nội dung báo cáo:
a. Công việc được giao:

…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
b. Kết quả thực hiện:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
2. Kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

SVTH: Nhóm 9

21


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
Huế, ngày .... tháng .... năm 200…
Người báo cáo
3. Nhận xét của trưởng đơn vị nơi thử việc/học việc
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..
Công nhận tạm thời bậc thợ (nếu có)……Ngành nghề.....…………………..………....
Người nhận xét:…………...................…………………Ký tên:…......................……...
4. Nhận xét của đơn vị quản lý chuyên môn:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Công nhận tạm thời bậc thợ (nếu có)……Ngành nghề.....…………………..………....
Người nhận xét:…………...................…………………Ký tên:…......................……...
5. Nhận xét của Phòng Tổ chức - Hành chính:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
Người nhận xét:…………...................…………………Ký tên:…......................……...
6. Ý kiến của Giám đốc Công ty:
6.1 Ý kiến tuyển dụng:

Đồng ý

Không đồng ý

6.2 Ý kiến khác:...............................................................................................................
…………………………………………………………………………………………..
SVTH: Nhóm 9

22



Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

3.4.1.3. Quản lý hồ sơ tuyển dụng
Phòng hành chính (PHC) có trách nhiệm lưu trữ, cập nhật hồ sơ của tất cả
CBCNV Công ty được tuyển dụng theo quy định của Nhà nước.
3.5. Ví dụ cụ thể về công tác tuyển dụng công ty
Thông báo tuyển dụng
Dưới đây là bảng thông báo tuyển dụng của Công ty gửi Đài phát thanh truyền


hình TT. Huế thông báo tuyển dụng

SVTH: Nhóm 9

23


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm

CÔNG TY TNHH NN MTV
XÂY DỰNG & CẤP NƯỚC
THỪA THIÊN HUẾ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


Chế độ đãi ngộ: Trả lương theo hiệu quả công việc với nhiều chế độ đãi
ngộ tài chính, phi tài chính khác. Lương khởi điểm: 2.000.000 đ/tháng.
 Hồ sơ tuyển dụng, gồm: Sơ yếu lý lịch (ghi rõ thời gian, đơn vị, công việc đã làm);
02 ảnh 3 x 4; Giấy khám sức khoẻ; Bản sao: Giấy khai sinh, Ch
Huế, ngày 04 tháng 9 năm 2010
Kính gửi: ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH TT. HUẾ
Kính đề nghị Đài Phát thanh Truyền hình TT. Huế phát thông báo vào chương
trình các tối Thứ Hai, Thứ Ba (06, 07/9/2010) với nội dung sau:
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG
Công ty TNHH Nhà nước MTV Xây dựng và Cấp nước TT. Huế cần tuyển:
 01 Phó trưởng phòng nhân sự,
 01 Nhân viên bán hàng nước uống tinh khiết đóng chai.
 Đối với chức danh: Phó trưởng phòng nhân sự
 Yêu cầu chung:
- Độ tuổi: Dưới 40.
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học Chính quy loại Khá trở lên.
- Kinh nghiệm: Tối thiểu 03 năm làm việc ở các vị trí liên quan.
- Tin học: Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các phần mềm chuyên dụng.
- Ngoại ngữ: Đọc, hiểu và giao tiếp được bằng tiếng Anh.
 Chế độ đãi ngộ: Trả lương theo hiệu quả công việc với nhiều chế độ đãi ngộ tài
chính, phi tài chính khác. Lương khởi điểm: 5.000.000 đ/tháng.điểm.
 Đối với chức danh: Nhân viên bán hàng nước tinh khiết đóng chai
 Yêu cầu chung:
- Độ tuổi: Dưới 35.
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên.
- Kinh nghiệm: Ưu tiên người có kinh nghiệm.
ứng minh nhân dân, Các văn bằng, chứng chỉ liên quan, Chứng nhận khen thưởng

(nếu có).
Các ứng viên có nhu cầu vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
Phòng Nhân sự - Công ty TNHH NN MTV Xây dựng và Cấp nước TT. Huế. Địa chỉ:
103 Bùi Thị Xuân, TP. Huế. Điện thoại: 054 833710.
Hạn cuối nhận hồ sơ: 30/ 9/2019.
Hồ sơ không trúng tuyển không hoàn lại.
Đề nghị Quý Đài quan tâm, giải quyết.
SVTH: Nhóm 9

24


Bài tập nhóm QTNL
GVHD: Bùi Văn Chiêm
GIÁM ĐỐC

Bản mô tả công việc
Sau khi đưa ra thông báo tuyển dụng, Công ty tiếp tục đưa ra Bản mô tả công


việc để các ứng viên có thể hiểu rõ được nhiệm vụ, trách nhiệm và những vấn đề có
liên quan đến công việc cụ thể.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC
I. Thông tin chung:
Vị trí : NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
Bộ phận : PHÒNG KINH DOANH ; Thời gian làm việc : Làm việc theo giờ
hành chính
Quản lý trực tiếp : TRƯỞNGPHÒNG KINH DOANH
Nơi làm việc : Tỉnh TT. Huế
II. Mục đích công việc:

Trực tiếp thực hiện hoạt động bán hàng nước tinh khiết đóng chai Bạch Mã.
III. Nhiệm vụ cụ thể:
1. Nhiệm vụ:
 Bán hàng
 Trưng bày
 Triển khai thực hiện các chương trình hỗ trợ bán hàng, trưng bày sản phẩm
 Thu thập thông tin thị trường
 Xây dựng mối quan hệ với điểm bán
2. Công việc .
 Tìm hiểu nhu cầu khách hàng
 Chào bán hàng
 Trưng bày sản phẩm, theo dõi, kiểm soát
 Động viên, hỗ trợ quá trình kinh doanh của khách hàng
 Thúc đẩy đặt thêm hàng, thanh toán tiền hàng
 Triển khai thực hiện theo dõi đôn đốc các chương trình hỗ trợ bán hàng
SVTH: Nhóm 9

25


×