Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.99 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THÚY QUỲNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: KT0921A9

Tháng 8 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THÚY QUỲNH
MSSV: 1090278

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN
THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng


Mã số ngành: KT0921A9

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NGUYỄN PHÚ SON

Tháng 8 – 2014

2


LỜI CẢM TẠ
-----------------♦♦♦♦♦---------------Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Chi nhánh Thành phố Cần Thơ, em đã hoàn thành xong luận văn tốt
nghiệp “ Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh TPCT”. Để hoàn thành tốt luận văn tốt
nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn là sự hướng dẫn
tận tình của thầy cô và ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị tại chi nhánh
NHNo & PTNT TPCT đã chỉ bảo nhiệt tình, hết lòng giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực hiện. Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến:
Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần
Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như
những kinh nghiệm về nghiên cứu và cuộc sống trong suốt thời gian em học
tập tại trường. Đặc biệt là sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn
Phú Son trong suốt quá trình em thực hiện đề tài.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám đốc, các
cô, chú, anh, chị đang công tác tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển Nông
thôn – Chi nhánh Cần Thơ đã đồng ý cho em thực tập, nhiệt tình hướng dẫn
kinh nghiệm công tác thực tế cũng như thông tin cần thiết liên quan đến đề tài.
Trong thời gian thực hiện đề tài, dù đã cố gắng hết sức nhưng vẫn không
tránh khỏi những thiếu sót do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế. Rất

mong nhận được những lời góp ý, phê bình của quý Thầy Cô.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe và công tác tốt tới quý Thầy Cô
và các cô, chú, anh, chị đang công tác tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát
triển Nông thôn – Chi nhánh thành phố Cần Thơ.

Cần Thơ, ngày…tháng …năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thúy Quỳnh

3


LỜI CAM ĐOAN
-----------------♦♦♦♦♦---------------Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày…tháng …năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thúy Quỳnh

4


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----------------♦♦♦♦♦♦♦---------------…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………....

Cần Thơ, ngày…tháng …năm 2014
Đơn vị thực tập

5



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-----------------♦♦♦♦♦♦♦---------------…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày…tháng …năm 2014

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Phú Son

6


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-----------------♦♦♦♦♦♦♦---------------…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày…tháng …năm 2014
Giáo viên phản biện

7


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................1
1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.....................................................................3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................................3
1.4.1 Không gian..........................................................................................3
1.4.2 Thời gian .............................................................................................3
1.4.3 Giới hạn nội dung nghiên cứu ............................................................3
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................3
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.............................................................................................................5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................5
2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại ...................................................5
2.1.2 Nguồn vốn và hoạt động huy động vốn của ngân hàng......................5

2.1.3 Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn ....................................8
2.1.4 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng.......................................9
2.1.5 Các rủi ro liên quan đến hoạt động huy động vốn..............................15
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn...................................15
2.1.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn ........................17
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................20
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu..............................................................20
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu............................................................20
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT-CHI NHÁNH TPCT
......................................................................................................................22
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT- CHI NHÁNH TPCT.......................22
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT-TPCT ..........22
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban...........................23

8


3.2 NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG.................................27
3.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT-TPCT
TỪ NĂM 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐN 2014...........................................28
3.3.1 Tổng thu nhập.................................................................................29
3.3.2 Tổng chi phí....................................................................................29
3.3.3 Lợi nhuận........................................................................................30
3.4 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHNo&PTNT-TPCT NĂM 2014
......................................................................................................................31
3.4.1 Mục tiêu kinh doanh và giải pháp trọng tâm năm 2014 .....................31
3.4.2 Chỉ tiêu kế hoạch thực hiện năm 2014 ...............................................32
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NHNo&PTNH-CHI NHÁNH TPCT........................................................33

4.1 PHÂN TÍCH CƠ CẦU NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
NHNo&PTNT TPCT QUA 3 NĂM 2011-2013 VÀ 6T ĐN 2014 .............33
4.1.1 Nguồn vốn của NHNo&PTNT-TPCT qua 3 năm ..............................33
4.1.2 Nguồn vốn của NHNo&PTNT-TPCT 6T ĐN....................................35
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH
NHNo&PTNT TPCT QUA 3 NĂM 2011-2013 VÀ 6T ĐN 2014 .............36
4.2.1 Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng..........................36
4.2.2 Tình hình huy động vốn theo loại tiền................................................39
4.2.3 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn ..................................................42
4.2.4 Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động..............................45
4.3 PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN CỦA AGRIBANK-TPCT ..................................................................49
4.3.1 Tổng vốn huy động/tổng nguồn vốn...................................................49
4.3.2 Tổng dư nợ/tổng vốn huy động ..........................................................50
4.3.3 Tỷ trọng phần trăm từng loại tiền gửi trong tổng vốn huy động ........51
4.4 PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CÁC CHI PHÍ LIÊN
QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG HĐV CỦA AGRIBANK-TPCT ...................52
4.4.1 Phân tích chỉ tiêu đánh giá về chi phí huy động vốn ..........................53
4.4.2 Phân tích lãi suất bình quân đầu vào và lãi suất bình quân đầu ra của
ngân hàng .....................................................................................................55
4.4.3 Phân tích các rủi ro liên quan đến hoạt động huy động vốn...............56

9


CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NHNo&PTNT-TPCT.......................................................................59
5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG CỦA NHNo&PTNTTPCT............................................................................................................59
5.1.1 Những kết quả đạt được......................................................................59
5.1.2 Những hạn chế ....................................................................................60

5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NHNo&PTNT- CHI NHÁNH TPCT ..........................................................60
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................65
6.1 KẾT LUẬN............................................................................................65
6.2 KIẾN NGHỊ ...........................................................................................66
6.2.1 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước...............................................66
6.2.2 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT-TPCT ............................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................68

10


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT chi nhánh TPCT
qua 3 năm 2011-2013 ..................................................................................28
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT chi nhánh TPCT
6 tháng đầu năm 2013-2014 ........................................................................31
Bảng 4.1: Nguồn vốn của NHNN&PTNT chi nhánh TP Cần Thơ qua 3 năm
......................................................................................................................33
Bảng 4.2: Nguồn vốn của NHNN&PTNT chi nhánh TPCT 6 tháng đầu năm
2012-2014 ....................................................................................................35
Bảng 4.3: Nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng của NHNo&PTNT
chi nhánh TP Cần Thơ qua 3 năm 2011-2013 .............................................37
Bảng 4.4: Nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng của NHNo&PTNT
chi nhánh Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm 2012-2014 ...............................38
Bảng 4.5: Nguồn vốn huy động theo loại tiền của NHNo&PTNT -TPCT qua 3
năm 2011-2013 ............................................................................................39
Bảng 4.6: Nguồn vốn huy động theo loại tiền của NHNo&PTNT-TPCT trong
6 tháng đầu năm 2012-2014 ........................................................................41

Bảng 4.7: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của NHNo&PTNT -TPCT qua 3
năm 2011-2013 ............................................................................................42
Bảng 4.8: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của NHNo&PTNT -TPCT trong 6
tháng đầu năm 2012-2014 ...........................................................................44
Bảng 4.9: Nguồn vốn huy động theo hình thức huy động của NHNo&PTNT TPCT qua 3 năm 2011-2013........................................................................46
Bảng 4.10: Nguồn vốn huy động theo hình thức huy động của NHNo&PTNT
chi nhánh Cần Thơ trong 6 tháng đầu năm 2012-2014 ...............................47

Bảng 4.11: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong công tác huy động
vốn của NHNo&PTNT-TPCT năm 2011-2013.................................. 49
Bảng 4.12: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong công tác huy động vốn của
NHNo&PTNT-TPCT trong 6T ĐN 2012-2014 ..........................................50
Bảng 4.13: Một số chỉ tiêu đánh giá các chi phí liên quan đến hoạt động huy
động vốn của NHNo&PTNT-TPCT năm 2011-2013..................................53
Bảng 4.14: Một số chỉ tiêu đánh giá các chi phí liên quan đến hoạt động huy
động vốn của NHNo&PTNT-TPCT 6T ĐN 2012-2014 .............................54
Bảng 4.15: Lãi suất bình quân đầu vào và lãi suất bình quân đầu ra của ngân
hàng NN&PTNT-TPCT năm 2011- 6T ĐN 2014 .......................................55

11


Bảng 4.16: Một số chỉ tiêu đánh giá các loại rủi ro liên quan đến hoạt động
huy động vốn của NHNo&PTNT-TPCT năm 2011-6T ĐN 2014 ..............57

12


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng từng loại tiền gửi trong tổng VHĐ của
NHNo&PTNT-TPCT năm 2011-2013 ........................................................51
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng từng loại tiền gửi trong tổng nguồn vốn
huy động 6T ĐN 2012-2014 .......................................................................52

13


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

NHNo&PTNT

Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

TPCT

Thành phố Cần Thơ

6T ĐN

6 tháng đầu năm

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT


Tổ chức kinh tế

TGCKH

Tiền gửi có kỳ hạn

TGKKH

Tiền gửi không kỳ hạn

TG

Tiền gửi

TG TT

Tiền gửi thanh toán

TG TK

Tiền gửi tiết kiệm

GTCG

Giấy tờ có giá

NH

Ngân hàng


NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

VHĐ

Vốn huy động

NHTW

Ngân hàng trung ương

CBNV

Cán bộ nhân viên

CBVC

Cán bộ viên chức

14


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Để phù hợp với sự phát triển của xã hội, để hội nhập với nền kinh tế thế
giới, Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng thực hiện đổi mới nền kinh tế, phát
triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự điều tiết của
Nhà nước. Muốn có một nền kinh tế phát triển vững mạnh, bên cạnh nguồn
lực con người được xem là động lực quan trọng nhất, không thể không kể đến
nguồn lực về vốn vì nguồn lực này vừa đóng vai trò nền tảng, vừa đóng vai trò
đòn bẩy cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Trong nền kinh tế luôn chuyển
biến như hiện nay luôn tồn tại một vấn đề khách quan đó là bất cứ ai dù là một
cá nhân, một tập thể hoặc một doanh nghiệp nào khi gia nhập thị trường đều
phải chấp nhận cạnh tranh và quá trình cạnh tranh đó luôn xảy ra hai mặt trái
ngược nhau đó là vừa đào thải vừa thúc đẩy sản xuất phát triển. Do đó huy
động vốn và sử dụng nguồn vốn như thế nào cho sự phát triển kinh tế, xã hội
đã trở thành vấn đề hết sức cấp thiết, chỉ có huy động ngày càng nhiều vốn và
bố trí sử dụng hiệu quả theo cơ cấu hợp lý các nguồn vốn thì mới phát huy hết
sức mạnh và vai trò vốn có của nó.
Cùng với các tổ chức tài chính khác thì hệ thống Ngân hàng Thương Mại
đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn cho nền kinh tế. Nó là
cầu nối giữa các chủ thể làm cho các chủ thể gắn bó, phụ thuộc lẫn nhau vì
NHTM chính là nơi tích tụ, tập trung, khơi dậy và động viên các nguồn lực
cho phát triển kinh tế. Bất kỳ một NHTM nào, dù mới thành lập hay đã hoạt
động lâu năm đều phải tập trung đẩy mạnh hoạt động huy động vốn, để duy trì
hoạt động, để đảm bảo an toàn cho chính ngân hàng mình cũng như toàn bộ hệ
thống ngân hàng. Nhất là đối với các NHTM Việt Nam, khi trình độ và khả
năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại còn hạn chế, thì nguồn thu nhập
chủ yếu vẫn là từ hoạt động huy động vốn để cho vay. Một khi nguồn vốn huy
động không đáp ứng được nhu cầu phát triển hoạt động tín dụng, các NHTM
có thể phải đi vay tiền trên thị trường liên ngân hàng với lãi suất cao để cho
vay lại, khi đó hiệu quả hoạt động sẽ giảm, còn nếu sử dụng nguồn vốn tự có
để cho vay, nguồn lực đầu tư cho công nghệ và tài sản cố định sẽ giảm, việc

này làm giảm khả năng hiện đại hoá hoạt động ngân hàng, ảnh hưởng đến khả
năng cạnh tranh của ngân hàng về dài hạn. Chính vì vậy, vốn huy động là
nguồn vốn hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh thành phố Cần
Thơ từ khi thành lập cho đến nay đã góp phần không nhỏ trong việc phát triển
kinh tế của thành phố thông qua việc cung cấp vốn cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh của người dân và cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích
giúp người dân thuận lợi trong quá trình trao đổi, mua bán.
Tuy nhiên, một vấn đề đặt ra hiện nay là tình hình tăng trưởng tín dụng
không mạnh như mong đợi, nhưng các ngân hàng vẫn đẩy mạnh huy động
vốn, đặc biệt trong 6 tháng đầu năm 2014, các ngân hàng đồng loạt đưa ra các

15


gói thu hút tiền gửi hấp dẫn, nhiều quà tặng, giải thưởng, đánh vào tâm lý của
người gửi tiền có tiền lương, thưởng vào dịp cuối năm. Có rất nhiều câu trả lời
cho thắc mắc trên, có phải thực tế các ngân hàng đã có lối ra cho vốn, đó chính
là đầu tư vào trái phiếu bởi từ trước đến nay, các ngân hàng vẫn là người mua
chính của trái phiếu, đặc biệt là trái phiếu chính phủ do đây là kênh an toàn
hay các ngân hàng đang thiếu thanh khoản. Nhu cầu vốn cuối năm thường
tăng cao, nhu cầu tiền mặt cũng lớn nên các NHTM tăng huy động vốn nhằm
đón đầu, đồng thời cơ cấu lại nguồn vốn, nhất là nguồn vốn trung và dài hạn.
Theo một chuyên gia ngân hàng, trong thời gian qua liên tiếp có những sự cố
về ngân hàng đang là cơ hội cho các ngân hàng lớn, đặc biệt là ngân hàng
quốc doanh có được niềm tin của người gửi tiền, nên nguồn vốn huy động tăng
rất nhanh. Ngược lại, một số ngân hàng cổ phần nhỏ phải “chịu trận” khi
khách hàng không gửi mới hoặc rút tiền gửi chuyển sang địa chỉ mà họ yên
tâm hơn. Bên cạnh đó, 6 tháng cuối năm 2014, ngân hàng tiếp tục đẩy mạnh
thực hiện kế hoạch đã ban hành từ đầu năm, tập trung triển khai nhiều giải

pháp tín dụng để thực hiện mục tiêu tăng trưởng tín dụng, phối hợp các đơn vị
liên quan đẩy mạnh thực hiện kế hoạch kết nối Ngân hàng-Doanh nghiệp. Do
vậy nếu không đáp ứng được nhu cầu vốn của nền kinh tế, ngân hàng có thể sẽ
bỏ qua những khách hàng tốt và đánh mất cơ hội sinh lời cho mình. Với tình
hình kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, giá cả thị trường bất ổn, người
dân cũng như các doanh nghiệp lo sợ, e ngại khi quyết định gửi tiền hay đầu tư
vào ngân hàng. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều kênh huy động vốn mới ra
đời, chẳng hạn như thị trường vàng, thị trường bất động sản, bảo hiểm nhân
thọ… Điều này làm cho việc cạnh trạnh trong hoạt động huy động vốn ngày
càng gay gắt. Thấy được tầm quan trọng và sự khó khăn trong hoạt động huy
động của các ngân hàng hiện nay nên em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình
huy động vốn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi
nhánh thành phố Cần Thơ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp, nhằm đi sâu tìm
hiểu, phân tích thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn từ đó xây dựng
giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn cho ngân hàng. Đây là việc
làm hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn đối
với NHNo&PTNT chi nhánh thành phố Cần Thơ.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh TPCT qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm
2014, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn
của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
* Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng huy động vốn của ngân hàng qua 3
năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.

16



* Mục tiêu 2: Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn
của ngân hàng qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
* Mục tiêu 3: Phân tích chi phí và các rủi ro có liên quan đến hoạt động
huy động vốn.
* Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm góp phần nâng cao
khả năng huy động vốn của ngân hàng trong thời gian tới.

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT – TPCT như thế nào qua 3
năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ?
- NHNo & PTNT – TPCT huy động vốn trong khoảng thời gian phân
tích có đạt hiệu quả hay không ?
- Những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của
NHNo & PTNT – TPCT trong khoảng thời gian đã phân tích ?
- Nên đề ra giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động
vốn của NHNo & PTNT – TPCT ?
- Tình hình tăng trưởng tín dụng không mạnh như mong đợi, nhưng tại
sao ngân hàng vẫn đẩy mạnh huy động vốn?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh thành phố Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
- Luận văn sử dụng số liệu thu thập tại ngân hàng trong 3 năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Luận văn được thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
1.4.3 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung phân tích vấn đề huy động vốn và một số giải pháp
nhằm tối đa hóa số vốn huy động được với chi phí thấp nhất, không đề cập đến
việc sử dụng nguồn vốn đó như thế nào.

1.4.4 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiệp vụ huy động vốn của ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố Cần Thơ.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Theo kết quả nghiên cứu của Huỳnh Thị Thúy Phượng (2007) tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) chi nhánh Cà
Mau, tác giả đã phân tích môi trường bên trong, bên ngoài để tìm ra các nhân
tố ảnh hưởng cũng như cơ hội và thách thức trong công tác huy động vốn của

17


ngân hàng. Từ đó đề ra chiến lược huy động vốn và các biện pháp thực hiện
chiến lược này góp phần làm cho công tác huy động vốn tại NHNo&PTNT chi
nhánh Cà Mau hiệu quả hơn trong những năm tiếp theo.
Trong nghiên cứu của Phạm Chánh Huy (2012), tác giả đã tiến hành
phân tích tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT, huyện Bình Minh bằng
việc sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ trọng. Kết quả
nghiên cứu đã nêu ra được những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế
còn tồn tại trong hoạt động huy động vốn từ đó đề ra những giải pháp để nâng
cao hiệu quả trong hoạt động huy động vốn.

18


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
Để đưa ra một định nghĩa về ngân hàng thương mại, người ta phải dựa

vào tính chất mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đôi khi
còn kết hợp với tính chất, mục đích, đối tượng hoạt động. Với mỗi quốc gia
khác nhau, hình thành một khái niệm khác nhau về NHTM.
 Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ
tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.
 Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận
tiền của công chúng dưới hình thức kí thác hay hình thức khác các số
tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay
dịch vụ tài chính.
 Theo Khoản 3 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, luật số:
47/2010/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, được
Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp
thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, ngân hàng thương mại được
định nghĩa như sau: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo qui định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
- Theo Khoản 12 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 có nêu: “Hoạt
động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”
Ngoài ra, ta còn có thể hiểu NHTM ra đời và phát triển gắn liền với nền
sản xuất hàng hóa, nó kinh doanh loại hàng hóa rất đặc biệt đó là “tiền tệ”, mà
thực chất là kinh doanh “quyền sử dụng vốn”. Nghĩa là NHTM nhận tiền gửi
của công chúng, của các tổ chức kinh tế (TCKT), xã hội, và sử dụng số tiền đó
để cho vay và làm phương tiện thanh toán với những điều kiện ràng buộc là
phải trả lại vốn gốc và lãi nhất định theo thời hạn đã thỏa thuận.
2.1.2 Nguồn vốn và hoạt động huy động vốn của ngân hàng
2.1.2.1 Khái quát nguồn vốn của ngân hàng

Nguồn vốn của các NHTM là toàn bộ các giá trị tiền tệ mà ngân hàng
huy động và tạo lập để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Thực chất nguồn vốn của các NHTM là một
bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân

19


phối, tiêu dùng mà khách hàng gửi vào ngân hàng với các mục đích khác
nhau. Nói cách khác, khách hàng chuyển quyền sử dụng tiền tệ cho ngân hàng
và ngân hàng trả cho khách hàng một khoản lãi.
2.1.2.2 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng
Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn
đi vay, vốn khác,….
a) Vốn chủ sở hữu (vốn tự có)
VCSH gồm giá trị thực có của vốn điều lệ (VĐL), các quỹ dự trữ và một
số nguồn vốn khác của ngân hàng theo qui định của NHTW. Tuy chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng vốn của NHTM nhưng đây là điều kiện pháp lý bắt buộc
khi thành lập một ngân hàng. Mặt khác, VCSH được coi như là tài sản đảm
bảo lòng tin với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp
ngân hàng thua lỗ. VCSH cũng là căn cứ tính toán các tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động ngân hàng. Trong thực tế, VCSH không ngừng được tăng lên
từ kết quả hoạt động kinh doanh do bản thân ngân hàng mang lại.
b) Vốn huy động
Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động
của ngân hàng, quyết định đến hoạt động của ngân hàng vì ngân hàng phải sử
dụng nó để kinh doanh và đầu tư. Hình thành do ngân hàng nhận tài sản huy
động như: tiền VNĐ, ngoại tệ, … của khách hàng với nghĩa vụ phải hoàn trả
gốc và lãi khi đến hạn.
c) Vốn vay

Đây là nguồn vốn có được do ngân hàng đi vay từ các tổ chức và cá nhân
khi việc huy động vốn gặp khó khăn. Vì đây là nguồn vốn không mong muốn
do phải trả chi phí cao hơn chi phí từ huy động vốn và chủ yếu đáp ứng thiếu
hụt trong ngắn hạn. Các ngân hàng có thể vay từ NHNN thông qua việc tái
chiết khấu hoặc bán GTCG, vay từ các TCTD khác hoặc phát hành GTCG ra
công chúng.
d) Vốn khác
 Vốn trong thanh toán: Là nguồn vốn mà ngân hàng tạo lập được trong
quá trình làm trung gian thanh toán.
 Vốn tiếp nhận: Là số vốn NHTM tiếp nhận từ NHTM do tài trợ, ủy
thác đầu tư, làm đại lý, để cấp phát và cho vay các công trình tập trung
trọng điểm của Nhà nước.
 Nguồn vốn ủy thác: Là nguồn vốn mà ngân hàng thực hiện tốt các dịch
vụ của khách hàng đặc biệt là dịch vụ cho vay và dịch vụ thanh toán.
Nguồn vốn thường có chi phí thấp, tỷ trọng nguồn vốn cao hay thấp phụ
thuộc vào chất lượng dịch vụ và uy tín của khách hàng.
 Nguồn thanh toán: séc trong quá trình chi trả, tiền ký quỹ để mở L/C.

20


2.1.2.3 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm về vốn huy động
Là khoản tiền được hình thành trong quá trình hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ nhận vốn từ những người
gửi tiền và vay của các tổ chức tín dụng khác…. Các khoản tiền này không
thuộc quyền sở hữu của ngân hàng, nhưng ngân hàng được quyền sử dụng và
phải hoàn trả cho chủ sở hữu trong một thời gian nhất định nên vốn này được
xem như một khoản nợ của ngân hàng, nó được phản ánh bên phần tài sản nợ,
còn được gọi là nghiệp vụ tài sản nợ.

b. Đặc điểm của vốn huy động
+ Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn.
Các NHTM hoạt động chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này.
+ Đây là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có thể rút bất cứ lúc
nào, do đó các NHTM cần phải duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để sẵn
sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng, để đảm bảo an toàn cho hoạt
động của ngân hàng, tránh sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn.
+ Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh mạnh. Các ngân hàng để thu hút
khách hàng đến với mình, phải không ngừng “hoàn thiện” khung lãi suất thật
hấp dẫn nên nguồn vốn này có chi phí sử dụng vốn khá cao.
+ Vì những đặc điểm trên nên các NHTM không được sử dụng nguồn
vốn này để đầu tư, chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh.
c. Chi phí huy động vốn
Chi phí huy động vốn bao gồm tất cả các chi phí có liên quan đến quá
trình huy động vốn như lãi suất phải trả cho nguồn vốn huy động và chi phí
huy động khác, trong đó:
 Lãi suất phải trả cho nguồn vốn huy động là tích số giữa quy mô huy
động và lãi suất huy động, đây là phần quan trọng ảnh hưởng đến quy mô
và hiệu quả huy động vốn.
 Chi phí huy động khác rất đa dạng và không ngừng gia tăng trong điều
kiện các ngân hàng gia tăng cạnh tranh phi lãi suất. Nó bao gồm chi phí
trả trực tiếp cho đối tượng khách hàng mà ngân hàng huy động vốn (quà
tặng, quay số trúng thưởng, kèm bảo hiểm…), chi phí tăng tính tiện ích
cho khách hàng (mở chi nhánh, quầy, phòng, điểm huy động, trang bị
thêm máy đếm, máy soi tiền cho khách kiểm tra, huy động vốn tại nhà,
tại cơ quan…), chi phí lương cho cán bộ phòng huy động vốn, chi phí
bảo hiểm tiền gửi… Một số chi phí khác được tính chung vào chi phí
quản lý và rất khó phân bổ cho hoạt động huy động vốn.
d. Kỳ hạn huy động vốn


21


 Kỳ hạn danh nghĩa:là kỳ hạn được xác định trong cam kết giữa ngân
hàng và khách hàng. Giả sử khách hàng gửi tiền kỳ hạn 6 tháng thì kỳ
hạn danh nghĩa là 6 tháng.
 Kỳ hạn thực: kỳ hạn này xét với từng đồng tiền riêng biệt. Thông qua
biến động số dư của một loại tiền gửi nào đó qua các thời kỳ ngân hàng
có thể xác định một mức số dư ổn định tương ứng với một thời kỳ nhất
định. Việc xác định kỳ hạn ổn định là rất quan trọng vì ngân hàng sẽ xác
định chính xác nhu cầu chi trả thực tế đồng thời ngân hàng có thể sử
dụng một phần dư đó để cho vay với kỳ hạn dài hơn kỳ hạn của nguồn
tiền mà vẫn đảm bảo khả năng thanh toán. Nói một cách đơn giản, kỳ
hạn thực là kỳ hạn thực tế mà nó tồn tại ở ngân hàng. Chẳng hạn như tiền
vay và phát hành giấy tờ có giá thì thông thường kỳ hạn thực bằng với kỳ
hạn danh nghĩa, tiền gửi có kỳ hạn thì kỳ hạn thực có thể ngắn hơn kỳ
hạn danh nghĩa (vì có thể khách hàng có nhu cầu rút trước hạn), nhưng
đôi khi kỳ hạn thực lại dài hơn kỳ hạn danh nghĩa (vì tới hạn rút tiền
nhưng khách hàng không có nhu cầu rút hoặc quên rút). Phân tích và đo
lường kỳ hạn thực là cơ sở để ngân hàng quản lý thanh khoản, chuyển
hoán kỳ hạn của nguồn, sử dụng nguồn có kỳ hạn ngắn để cho vay với kỳ
hạn dài hơn.
2.1.3 Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn
2.1.3.1 Đối với NHTM
Nghiệp vụ huy động vốn là một nghiệp vụ rất quan trọng, góp phần mang
lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh. Không có
nghiệp vụ huy động vốn xem như không có hoạt động của NHTM, NHTM sẽ
không đủ nguồn vốn tài trợ cho mọi hoạt động của mình. Hay nói cách khác,
thông qua hoạt động huy động vốn, NHTM có thể đo lường được uy tín và sự
tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, ngân hàng có những biện

pháp không ngừng hoàn thiện mọi hoạt động của mình để giữ vững và mở
rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần
giải quyết “đầu vào” của ngân hàng.
2.1.3.2 Đối với khách hàng
* Đối với dân cư: Nghiệp vụ huy động vốn đã cung cấp cho người dân
các phương thức tiết kiệm tiền hợp lý và an toàn. Nguồn tiền tiết kiệm trong
dân cư rất dồi dào, có nhiều điều kiện thuận lợi để ngân hàng sử dụng kinh
doanh. Để thu hút được các nguồn vốn này các ngân hàng đã sử dụng nhiều
hình thức huy động vốn phong phú và tiện lợi. Điều này giúp người dân dễ
dàng lựa chọn một hình thức gửi tiền phù hợp với đặc điểm khoản tiền của
mình. Do đó, tâm lý người dân luôn mong ngân hàng đưa ra được các hình
thức huy động vốn đa dạng và hiệu quả, có lợi cho cả hai bên.
* Đối với các TCKT, doanh nghiệp: Nghiệp vụ huy động vốn đã giúp
cho các TCKT, các doanh nghiệp thuận tiện trong thanh toán giao dịch thông
qua tài khoản tiền gửi thanh toán, giúp các doanh nghiệp rất nhiều trong hoạt

22


động kinh doanh, làm cho hoạt động của doanh nghiệp và các TCKT được
nhanh chóng hơn. Hơn nữa, các doanh nghiệp và TCKT đều có quan hệ tín
dụng với ngân hàng và huy động vốn có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp có
vốn kịp thời bất cứ lúc nào mà doanh nghiệp cần vốn.
2.1.3.3 Đối với nền kinh tế
Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội
được tập trung về một nơi, thuận tiện cho việc phân phối lại chúng, tránh được
tình trạng lãng phí nguồn vốn. Đồng thời cũng tránh được các hình thức gây
mất ổn định trong xã hội trên số vốn nhàn rỗi đó như chơi hụi,... Với nền kinh
tế thì hoạt động huy động vốn là không thể thiếu, nhất là khi nền kinh tế có
lạm phát, lúc đó huy động vốn là một trong những công cụ để kìm chế lạm

phát. Khi nền kinh tế trong giai đoạn phát triển, huy động vốn giúp cho nó
phát triển nhịp nhàng, hiệu quả hơn. Vì thế đẩy mạnh công tác huy động vốn ở
mỗi NHTM có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế.
2.1.4 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng
Ngân hàng có thể huy động vốn từ dân cư, các TCKT,… với nhiều hình
thức khác nhau. Trong đó, tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan
trọng nhất của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng VHĐ. Quá trình huy
động vốn hầu như đều giống nhau ở các ngân hàng nhưng để phân loại các
hình thức huy động vốn thì lại rất khác nhau. Điều này còn tùy thuộc vào các
tiêu chí được lựa chọn để phân loại.
2.1.4.1 Huy động vốn theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn
Đây là hình thức chủ yếu được các NHTM sử dụng, phân loại theo nghiệp vụ
huy động vốn rõ ràng tạo sự thuận tiện cho ngân hàng khi tiến hành huy động.
a) Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi
- Huy động tiền gửi không kỳ hạn (TG KKH)
Đây là phần tiền huy động tương đối quan trọng ở những nước phát triển có tỷ
lệ thanh toán không dùng tiền mặt cao. Mục đích của các khoản tiền gửi này
không phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền
phần lớn là những TCKT, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn buôn bán
phải thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ liên tục. Người gửi tiền có thể rút tiền
ra bất cứ lúc nào hoặc để trả cho người thứ ba. Hình thức rút có thể là tiền mặt
hay lấy qua hình thức thanh toán bằng séc. Đặc biệt người gửi tiền có thể
không cần trực tiếp đến ngân hàng lấy mà có thể rút qua các máy rút tiền tự
động (máy ATM). Ngân hàng thường bảo quản loại tiền gửi này trên hai tài
khoản là tài khoản thanh toán và tài khoản vãng lai:
+ Tài khoản thanh toán: là loại tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản có
toàn quyền sử dụng số tiền trên tài khoản nhưng chỉ trong phạm vi số dư
tiền gửi. Loại tài khoản này luôn luôn có số dư có.

23



+ Tài khoản vãng lai: là tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ, thường được
sử dụng cho các TCKT. Số dư có thể hiện tiền gửi của khách hàng, còn
số dư nợ thể hiện khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng vay.
Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ ngân hàng nên
mức lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí không
phải trả lãi. Tuy nhiên ở nhiều nước có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt
thấp (trong đó có Việt Nam) và để tăng mức động viên tiền gửi, ngân hàng vẫn
trả lãi cho tiền gửi này (có những thời điểm được trả ngang bằng với lãi suất
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn). Tỷ lệ huy động từ nguồn này sẽ là khá cao
nếu ngân hàng có các dịch vụ đa dạng, sản phẩm ngân hàng chất lượng cao, hệ
thống mạng lưới rộng rãi đáp ứng tốt các nhu cầu của người gửi tiền.
- Huy động tiền gửi có kỳ hạn (TG CKH)
Là tiền gửi của các TCKT, cá nhân gửi vào ngân hàng và rút ra sau một thời
hạn nhất định. Khoản này thường gắn với các TCKT có chu kỳ kinh doanh
gần như xác định, thời gian thanh toán tiền ổn định, ít có sự biến động. Phần
tiền gửi này ngân hàng sử dụng dễ dàng nên mức lãi suất mà ngân hàng phải
trả cũng cao hơn. Người gửi tiền ngoài mục đích sử dụng các dịch vụ ngân
hàng còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có tác động rất
nhanh và rõ nét đối với nguồn VHĐ này của ngân hàng.
- Huy động tiền gửi tiết kiệm (TGTK)
Hoạt động này đem lại cho ngân hàng nguồn vốn chủ yếu trong tổng nguồn
vốn hoạt động. Thông qua tình hình thực tế của ngân hàng, các chỉ số phát
triển của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng vốn hiện tại và dự báo trong tương lai,
mà các NHTM có chính sách huy động vốn hợp lí, thường là công cụ lãi suất
nhằm gây sự quan tâm của khách hàng. Đây là hình thức phổ biến nhất, lâu
đời nhất của các NHTM, bao gồm:
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (TGTK KKH): Hình thức này gần
giống như huy động TG KKH. Tuy nhiên so với TG KKH thì số dư của

phần này ổn định hơn, ít biến động hơn nên ngân hàng phải trả lãi suất
cao hơn.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (TGTK CKH): Đây là loại hình tiết kiệm
phổ biến nhất, quen thuộc nhất ở nước ta. Người gửi tiền gửi vào ngân
hàng và rút ra sau những thời hạn xác định: 3 tháng, 6 tháng,... Người gửi
không được rút trước, nếu rút trước hạn thì sẽ bị phạt. Đây là những
khoản tiền có tính ổn định rất cao nên ngân hàng phải trả khách hàng với
lãi suất gần như là cao nhất. Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay, để tăng sức
cạnh tranh, thu hút được vốn các ngân hàng đã rất linh hoạt trong việc
khách hàng rút ra trước thời hạn. Có ngân hàng tính lãi cho khách hàng
với lãi suất không kỳ hạn, có ngân hàng vẫn tính với lãi suất đó với số
ngày gửi thực tế.
b) Huy động vốn qua nghiệp vụ đi vay

24


Vốn đi vay là quan hệ vay mượn giữa NHTM và NHTW hoặc giữa các
NHTM với nhau hay với các TCTD khác. Các NHTM sẽ đi vay vốn để bổ
sung vào VHĐ của mình khi ngân hàng đã sử dụng hết vốn khả dụng mà vẫn
không đủ vốn hoạt động. Ngược lại trường hợp huy động nhiều nhưng đầu ra
hạn chế, tức ngân hàng thừa ngân quỹ, khi đó ngân hàng có thể cho các
NHTM khác vay để hạn chế thiệt hại chi phí trả lãi. Chi phí cho nguồn vốn
này thường cao, nhưng bên cạnh đó ngân hàng có thể vay với lượng lớn trong
thời gian ngắn. Các NHTM có thể vay từ nhiều nguồn:
- Vay từ các TCTD khác
Đó là nguồn các NHTM vay lẫn nhau và vay của các TCTD khác trên thị
trường liên ngân hàng hay thị trường tiền tệ. Các ngân hàng thường xây dựng
các mối quan hệ tốt để khi thiếu hụt vốn có thể vay lẫn nhau chứ không vay
NHTW. Đây là hình thức cho vay, nhưng thực chất nó là hình thức tương trợ

giữa các ngân hàng để có được sự hợp tác đôi bên cùng có lợi. Các ngân hàng
đang có dự trữ vượt yêu cầu sẽ có thể sẵn lòng cho các ngân hàng khác vay để
tìm kiếm lãi suất cao. Ngược lại, các ngân hàng đang thiếu hụt dự trữ có nhu
cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản. Như vậy, nguồn vay mượn từ
các TCTD khác là đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong nhiều
trường hợp sẽ bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ NHTW.
- Vay từ NHTW
Trong vai trò là người điều hành chính sách tiền tệ của quốc gia, NHTW cũng
thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với các ngân hàng trung gian trong vai trò
điều tiết lượng cung ứng tiền. Vì vậy, khi có nhu cầu, NHTM sẽ được NHTW
cho vay vốn dưới các hình thức:
+ Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng: là hình thức tái cấp vốn của NHTW
cho các NHTM đã cho vay đối với khách hàng.
+ Chiết khấu các GTCG ngắn hạn.
+ Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố GTCG.
+ Ngoài các hình thức trên thì NHTW còn có thể cho vay bổ sung thanh
toán giữa các NHTM. Trong trường hợp đặc biệt, khi được Chính phủ
chấp thuận, NHTW còn cho vay đối với TCTD tạm thời mất khả năng
thanh toán.
c) Huy động qua phát hành các công cụ nợ (Phát hành GTCG)
Bản chất của nghiệp vụ này là ngân hàng chủ động phát hành phiếu nợ như
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và trái phiếu để huy động vốn thường nhằm mục
đích đã định. Đây là hình thức huy động vốn có hiệu quả khá cao của các
NHTM. Trong quá trình hoạt động, ở những thời điểm nhất định, ngân hàng
thấy cần phải huy động thêm vốn trước những cơ hội kinh doanh đầy hấp dẫn,
điều đó có nghĩa là ngân hàng huy động vốn ở thế chủ động - có đầu ra mới
tính đầu vào. Do phải chi trả với mức suất cao hơn so với lãi suất tiền gửi huy
động nên khi phát hành GTCG ngân hàng luôn xác định rõ quy mô vốn, mức

25



×