Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 69 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HOÀNG NGỌC HIỀN

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 4 - 2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HOÀNG NGỌC HIỀN
MSSV: 1091178

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ LƢƠNG

Tháng 4 - 2015


LỜI CẢM TẠ
Sau khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ, nhờ sự nỗ lực học hỏi của bản thân cùng sự hƣớng
dẫn tận tình của quý Thầy Cô và các anh chị ở Ngân hàng, em đã hoàn thành
xong luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ”.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng, các cô chú và các
anh chị đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập tại
Ngân hàng và trong việc thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu, đặc biệt là các
anh chị ở Phòng Giao dịch Ninh Kiều đã nhiệt tình chỉ dẫn và giúp đỡ để em
có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô trong Khoa Kinh
Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trƣờng Đại Học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến
thức nền tảng quý báu và cần thiết cho em trong những năm qua. Đặc biệt, em
vô cùng biết ơn Cô Nguyễn Thị Lƣơng, giảng viên trực tiếp hƣớng dẫn luận
văn, đã chỉ dẫn tận tình và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã khuyến khích,
động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập và
thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trƣờng
Đại Học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Ngân hàng cùng các anh chị trong Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ, gia đình và bạn bè

đƣợc dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành công trong công việc.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2015
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Hoàng Ngọc Hiền

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2015
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Hoàng Ngọc Hiền

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
--------------------
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2015
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................2
1.3.1 Không gian ...................................................................................................2
1.3.2 Thời gian ......................................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................2
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..3
2.1 Phƣơng pháp luận ...........................................................................................3
2.1.1 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................................................3
2.1.2 Ý nghĩa về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................3
2.1.3 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại .........................................................3

2.1.4 Các chỉ số tài chính đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng ............................................................................................6
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................9
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.......................................................................9
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ...................................................................10
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ ...........................................................11
3.1 Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của VietinBank – Chi nhánh
Cần Thơ ..............................................................................................................11
3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban .........................................12
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................12
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................12
3.3 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng ......................................14
3.3.1 Huy động vốn.............................................................................................14
3.3.2 Cho vay ......................................................................................................14
3.3.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ ................................................................14
3.3.4 Các hoạt động khác ....................................................................................14
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ ...15
4.1 Phân tích khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai
đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................15
4.1.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2012 - 2014 ...............15
iv


4.1.2 Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng giai đoạn 2012 - 2014 .........19
4.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2012 –
2014 ....................................................................................................................25
4.2.1 Tình hình thu nhập .....................................................................................27
4.2.2 Tình hình chi phí ........................................................................................44

4.2.3 Tình hình lợi nhuận....................................................................................47
4.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng ....................................................................................................................48
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH CẦN
THƠ ....................................................................................................................53
5.1 Những mặt kết quả và hạn chế......................................................................53
5.1.1 Những kết quả ............................................................................................53
5.1.2 Những hạn chế ...........................................................................................53
5.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng ............54
5.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn...............................................54
5.2.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ....................................................55
5.2.3 Giải pháp về tiết kiệm chi phí ....................................................................55
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................57
6.1 Kết luận .........................................................................................................57
6.2 Kiến nghị.......................................................................................................58
6.2.1 Đối với Chính phủ, các ban ngành và chính quyền địa phƣơng ................58
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................59

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng ................. 22
Bảng 4.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2012 - 2014 .................... 26
Bảng 4.3: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ theo thời hạn của
VietinBank giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................. 29

Bảng 4.4: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế
của VietinBank giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................... 33
Bảng 4.5: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ theo lĩnh vực đầu tƣ của
VietinBank Cần Thơ giai đoạn 2012 – 2014 ................................................... 37
Bảng 4.6: Chi phí lãi của ngân hàng giai đoạn 2012 – 2014 .......................... 44
Bảng 4.7: Chi phí phi lãi của ngân hàng giai đoạn 2012 – 2014 .................... 45
Bảng 4.8: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả HĐKD của Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ .............................................. 49

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh VietinBank Cần Thơ .............. 12
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2012 - 2014 ................. 15
Hình 4.2: Tình hình huy động vốn của ngân hàng giai đoạn 2012 - 2014 ....... 16
Hình 4.3: Tình hình cho vay và thu nợ của ngân hàng giai đoạn 2012 - 2014.. 20
Hình 4.4: Thu nhập lãi của ngân hàng giai đoạn 2012 – 2014 .......................... 28
Hình 4.5: Tình hình cho vay theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn 2012 –
2014 ................................................................................................................... 30
Hình 4.6: Tình hình thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn 2012 –
2014 ................................................................................................................... 31
Hình 4.7: Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng giai
đoạn 2012 – 2014 ............................................................................................... 34
Hình 4.8: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng giai
đoạn 2012 – 2014 ............................................................................................... 36
Hình 4.9: Tình hình cho vay theo lĩnh vực đầu tƣ của Ngân hàng giai đoạn
2012 – 2014 ....................................................................................................... 38
Hình 4.10: Tình hình thu nợ theo lĩnh vực đầu tƣ của Ngân hàng giai đoạn

2012 – 2014 ....................................................................................................... 40
Hình 4.11: Thu nhập phi lãi của ngân hàng giai đoạn 2012 – 2014 ................. 42
Hình 4.12: Lợi nhuận của ngân hàng giai đoạn 2012 – 2014 ........................... 47

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD
Cty TNHH
DN
DNNN
DSCV
DSTN
GTCG
NH
NHNN
NHTM
PGD
SXKD
TCKT
TCTD
TMCP
TNHH
TP
TPKT
VietinBank

:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Cán bộ tín dụng
Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nƣớc
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Giấy tờ có giá
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà Nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Phòng giao dịch
Sản xuất kinh doanh

Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Thƣơng mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Thành phần kinh tế
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Năm 2014 khép lại với đủ cung bậc thăng trầm trong nền kinh tế Việt
Nam nói chung và trong lĩnh vực ngân hàng nói riêng. Lạm phát đƣợc kiểm
soát ở mức thấp, mặt bằng lãi suất có chiều hƣớng giảm dần nhƣng bên cạnh
đó vẫn tồn tại nhiều khó khăn nhƣ sức tiêu thụ của thị trƣờng còn thấp, hàng
tồn kho vẫn còn cao mặc dù đã giảm đáng kể, thị trƣờng bất động sản đóng
băng,... đã làm ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của rất nhiều
doanh nghiệp. Ngân hàng cũng nhƣ các doanh nghiệp khác, hoạt động kinh
doanh vì lợi nhuận, nhƣng ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt, lĩnh vực
kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Hệ thống
ngân hàng đã trở thành một tổ chức trung gian tài chính rất quan trọng trong
nền kinh tế thị trƣờng, chính nhờ sự tồn tại và hoạt động của Ngân hàng mà
các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội đƣợc tập trung lại, chuyển hóa thành vốn
để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các hộ gia đình
và các cá nhân trong xã hội. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng là một lĩnh
vực đặc biệt vì nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi

mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Các ngân hàng mạnh, nền kinh tế sẽ mạnh.
Ngƣợc lại, các ngân hàng yếu, nền kinh tế sẽ yếu kém. Thậm chí nếu các ngân
hàng đổ vỡ, nền kinh tế sẽ lâm vào khủng hoảng và sụp đổ. Vì vậy, lĩnh vực
tiền tệ - ngân hàng là lĩnh vực rất nhạy cảm, nó đòi hỏi sự thận trọng trong
điều hành hoạt động ngân hàng để tránh thiệt hại cho nền kinh tế - xã hội.
Nhất là trong bối cảnh kinh tế hiện nay, dù đã dần bƣớc qua giai đoạn suy
thoái kinh tế, từng bƣớc hồi phục, nhƣng các doanh nghiệp trong nƣớc vẫn còn
gặp rất nhiều khó khăn làm cho nợ xấu vẫn còn ở mức cao, ảnh hƣởng đến
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Làm thế nào để nâng cao đƣợc hiệu quả hoạt động kinh doanh trong tình
hình kinh tế khó khăn là đề tài rất đƣợc các nhà quản trị Ngân hàng quan tâm,
trong đó có Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam, là một
trong những ngân hàng lớn của Hệ thống ngân hàng Việt Nam và có tốc độ
phát triển nhanh nhất trong hệ thống các Ngân hàng Thƣơng mại. Muốn vậy,
Ngân hàng phải thƣờng xuyên phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh của
mình, qua đó tìm ra các nguyên nhân, nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình kinh
doanh và tài chính của ngân hàng, từ đó phát huy những mặt mạnh và đƣa ra
các giải pháp để hoàn thiện những mặt còn yếu kém nhằm nâng cao hiệu quả
1


kinh doanh của mình. Ngoài ra, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh còn
là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển trong
tƣơng lai của Ngân hàng. Từ đó các nhà quản trị sẽ đƣa ra những quyết định
về chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả hơn. Chính vì những lý do trên mà đề
tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng
Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ” đƣợc thực
hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ nhằm thấy đƣợc những
mặt đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua
giai đoạn từ năm 2012 – 2014.
Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thông qua những chỉ số tài chính.
Mục tiêu 3: Tìm ra những mặt đạt đƣợc cùng hạn chế và nguyên nhân
trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Mục tiêu 4: Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – chi nhánh
Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
- Số liệu đƣợc thu thập từ năm 2012 đến năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ 05/01/2015 đến 20/04/2015.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tình hình huy động vốn và tín dụng
cùng với kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua các năm, từ đó sử
dụng các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả kinh doanh là xem xét, đo lƣờng quá trình thực hiện
chiến lƣợc kinh doanh. Khi một chiến lƣợc mới đƣợc đƣa vào thực hiện, nhà
quản trị cần phải kiểm tra, phân tích để phát hiện những sai lệch so với kế
hoạch, xác định nguyên nhân và đề ra biện pháp xử lý kịp thời, đúng lúc và có
hiệu quả. Phân tích chính xác, khoa học là cơ sở để xây dựng một chiến lƣợc
kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn phát triển của Ngân hàng, giúp Ngân
hàng củng cố đƣợc chỗ đứng của mình trên thị trƣờng.
Đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh của một Ngân hàng là hiệu
quả kinh doanh của đơn vị đó đƣợc biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Đối
tƣợng phân tích có thể là kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực hoạt động nhƣ
doanh số cho vay, số tiền huy động đƣợc hoặc là kết quả tổng hợp đƣợc của
quá trình kinh doanh nhƣ doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại đƣợc thực hiện dƣới nhiều
hình thức khác nhau, phụ thuộc vào sự tinh vi, kiến thức, kinh nghiệm của
ngƣời phân tích và mức độ phát triển của hệ thống Ngân hàng.
2.1.2. Ý nghĩa về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ
tiêu kinh tế mà mình đã đề ra.
- Giúp Ngân hàng nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và thấy hạn chế
của mình.
- Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh
doanh cho các nhà Quản trị ở Ngân hàng một cách hiệu quả.
- Phân tích hữu dụng cho cả trong và ngoài Ngân hàng.
- Phân tích khả năng tiềm tàng của Ngân hàng.
- Phòng ngừa rủi ro.
2.1.3. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
 Khái niệm
Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ

yếu và thƣờng xuyên là nhận kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và
3


sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng
tiên thoanh toán.
 Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động cơ bản của NHTM. Với hoạt động huy động
vốn, các Ngân hàng thƣơng mại dƣợc phép sử dụng tất cả những công cụ và
phƣơng pháp khác nhau để huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh
tế để tạo lập nguồn vốn, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vay vốn của nền kinh tế.
NHTM huy động vốn dƣới hình thức sau đây:
a. Nhận tiền gửi (Nhận ký thác):
+ Nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế bằng VND và bằng ngoại tệ.
+ Nhận tiền gửi của cá nhân, các tổ chức đoàn thể xã hội bằng VND và
bằng ngoại tệ.
+ Nhận tiền gửi của các tổ chức tín dụng bằng VND và bằng ngoại tệ.
+ Các hình thức huy động khác.
b. Phát hành chứng từ có giá để huy động vốn.
c. Vay các tổ chức tín dụng khác.
d. Vay Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
 Hoạt động tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay. Giữa họ
có mối liên hệ với nhau thông qua quá trình vận động vốn tín dụng.Quá trình
này đƣợc khái quát qua ba giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Cho vay (phân phối vốn tín dụng).
Ở giai đoạn này, vốn tiền tệ hoặc vật tƣ, hàng hóa đƣợc chuyển từ ngƣời
cho vay sang ngƣời đi vay.
- Giai đoạn 2: Sử dụng vốn đi vay.
Sau khi nhận đƣợc giá trị vốn tín dụng, ngƣời đi vay đƣợc quyền sử dụng

giá trị đó để thỏa mãn một mục đích nhất định. Tuy nhiên, ngƣời đi vay đó
không có quyền sở hữu giá trị đó mà chỉ đƣợc quyền sử dụng trong một thời
gian nhất định.
- Giai đoạn 3: Sự hoàn trả tín dụng + lãi suất.
Sự hoàn trả tín dụng là đặc trƣng thuộc về bản chất vận động của tín
dụng, phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác. Sự hoàn trả
này luôn luôn phải đƣợc bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dƣới hình
thức lợi tức.
Các hình thức cấp tín dụng của NHTM:
a. Cho vay trực tiếp:
4


+ Theo tính chất:
- Cho vay sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp và tổ chức
kinh tế.
- Cho vay tiêu dùng đối với cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức đoàn thể
xã hội.
+ Theo thời hạn:
- Cho vay ngắn hạn với thời hạn từ một năm trở xuống.
- Cho vay trung hạn với thời hạn từ trên một năm đến năm năm.
- Cho vay dài hạn với thời hạn trên 5 năm.
b. Cho vay gián tiếp:
+ Chiết khấu giấy tờ có giá.
+ Bao thanh toán.
c. Hình thức cho vay khác
+ Thấu chi.
+ Cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng.
d. Bão lãnh Ngân hàng.
 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng thương mại

- Thu nhập của Ngân hàng là tổng số tiền thu đƣợc do các hoạt động
kinh doanh tiền tệ, dịch vụ Ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan
trong một thời gian nhất định ( năm, tháng, quý) một cách hợp pháp, hợp lệ.
- Các khoản thu nhập của Ngân hàng gồm:
+ Thu từ lãi tiền vay.
+ Thu từ hoạt động kinh doanh.
+ Thu từ các khoản tiền gửi tại NHNN và các tổ chức tín dụng khác.
+ Thu từ hùn vốn, mua cổ phần.
+ Thu từ dịch vụ Ngân hàng.
+ Thu từ kinh doanh chứng khoán.
+ Thu từ kinh doanh ngoại tệ.
+ Thu từ kinh doanh vàng bạc, đá quý.
- Chi phí của Ngân hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ có liên
quan trực tiếp và gián tiếp đến mọi hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại, đã
đƣợc xác định là hợp pháp và hợp lệ.
- Các khoản chi phí của Ngân hàng:
+ Tiền lƣơng, tiền công lao động.
+ Lãi tiền gửi định kỳ và tiết kiệm: Đây là khoản chi lớn nhất từ trƣớc
đến nay và sẽ là chi phí lớn nhất trong tƣơng lai và sẽ thay đổi khi mức
lãi dao động.
5


+ Chi phí liên quan lãi tiền vay của các tổ chức tín dụng khác.
+ Chi phí về kinh doanh chứng khoáng.
+ Chi phí về kinh doanh vàng bạc, đá quý.
+ Chi phí về kinh doanh ngoại tệ.
+ Các khoản thuế: Ngân hàng cũng phải nộp các khoản thuế thông
thƣờng khác nhƣ thuế lợi tức, thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Lợi nhuận của Ngân hàng là khoản chênh lệch đƣợc xác định giữa

tổng thu nhập và tổng chi phí phải trả hợp lý, hợp lệ. Lợi nhuận là chỉ tiêu tài
chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại.
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh mãnh liệt, thì lợi nhuận
là thƣớc đo chủ yếu về hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh. Nhà
quản lý kinh doanh luôn tìm mọi cách để không ngừng gia tăng lợi nhuận, gia
tăng lợi nhuận không những giúp Ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động kinh
doanh, mà còn để gia tăng thu nhập cho các cổ đông nhờ mức chi trả cổ tức
cao, điều này càng làm cho giá trị cổ phiếu của Ngân hàng trên thị trƣờng càng
tăng, thƣơng hiệu và uy tín của Ngân hàng ngày càng phổ biến. Gia tăng lợi
nhuận còn là điều kiện để nâng cao phúc lợi và khen thƣởng cho ngƣời lao
động, làm cho ngƣời lao động gắn bó với nơi làm việc, giúp ổn định nhân sự,
tổ chức.
 Doanh số cho vay chính là số tiền mà Ngân hàng đã cho khách hàng
vay ra trong kỳ bao gồm cả nợ cho vay trong kỳ mà ngân hàng đã thu hồi lại
đƣợc trong kỳ. Doanh số cho vay trong kỳ có thể khác với số tiền mà ngân
hàng giải ngân cho khách hàng trong kỳ.
 Doanh số thu nợ là số nợ mà ngân hàng đã thu đƣợc trong kỳ bao gồm
cả nợ kỳ trƣớc mà ngân hàng đã thu đƣợc trong kỳ này.
 Dư nợ là khoản tiền khách hàng còn nợ ngân hàng (gốc hoặc/và lãi) tại
một thời điểm nhất định.
Dƣ nợ cuối kỳ = Dƣ nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ (2.1)
2.1.4. Các chỉ số tài chính đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng
 Hệ số rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng của Ngân hàng là rủi ro mà lãi hoặc gốc, hoặc cả lãi lẫn
gốc trên các khoản cho vay sẽ không nhận đƣợc nhƣ khách hàng đã cam kết
trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong suốt quá trình
trƣớc, trong và sau khi cho vay, đƣợc biểu hiện ra bên ngoài là món vay không
thể thu hồi đƣợc, nợ khó đòi, nợ quá hạn, nợ mất vốn,... đây là loại rủi ro lớn
6



nhất, thƣờng xuyên xảy ra và gây ra hậu quả nặng nề nhất, các khoản vay bao
giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với các khoản đầu tƣ khác. Do lĩnh vực
hoạt động tín dụng là lĩnh vực hoạt động chính của Ngân hàng nên thu nhập từ
hoạt động tín dụng mang lại là rất cao. Song hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn
những rủi ro nên Ngân hàng cần có những chính sách cho vay rõ ràng để xây
dựng phƣơng hƣớng sử dụng vốn đạt hiệu quả, hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy
ra.
Tỷ lệ nợ xấu cho thấy mức độ nguy hiểm mà Ngân hàng thƣơng mại phải
đối mặt, và do đó phải có biện pháp giải quyết, nếu không muốn Ngân hàng
gặp tình huống nguy hiểm.

(2.2)
Tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt (thƣờng
càng cao thể hiện rủi ro tín dụng càng cao.

3%) và ngƣợc lại chỉ tiêu này

 Hệ số thu nợ
(2.3)
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu hồi nợ của Ngân
hàng hay khả năng trả nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà Ngân hàng
thu đƣợc trong một kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng vốn cho vay. Hệ số
này càng cao thì đƣợc đánh giá càng tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của
Ngân hàng có hiệu quả.
 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
(2.4)
Vòng quay vốn tín dụng dùng để đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn của
tín dụng Ngân hàng, nó cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu

vòng quay vốn tín dụng nhanh, tức việc đƣa vốn vào sản xuất, kinh doanh của
Ngân hàng đạt hiệu quả cao.
 Hệ số dư nợ trên vốn huy động
(2.5)
Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động đƣợc sử dụng để
cho vay đối với nền kinh tế. Dƣ nợ trên vốn lƣu động còn gián tiếp phản ánh
khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Chỉ tiêu này lớn chứng tỏ vốn huy
động tham gia vào dƣ nợ ít, khả năng huy động vốn của Ngân hàng chƣa đƣợc
tốt. Nếu tỷ lệ này quá cao, Ngân hàng có thể gặp rủi ro thanh khoản. Ngƣợc
7


lại, tỷ lệ này quá thấp có thể làm Ngân hàng chƣa tận dụng đƣợc hết nguồn
vốn, hiệu quả không cao.
 Hệ số tổng thu nhập trên tổng tài sản
(2.6)
Hệ số này đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản của Ngân hàng, hệ số này
cao chứng tỏ Ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tƣ một cách hợp lý và hiệu quả
tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của NHTM.
 Hệ số tổng chi phí trên tổng tài sản
(2.7)
Đây là hệ số xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu
tƣ Hệ số này cao cho nhà phân tích thấy đƣợc Ngân hàng đang yếu kém trong
khâu quản lý chi phí của mình và từ đó nên có những thay đổi thích hợp để có
thể nâng cao lợi nhuận Ngân hàng trong tƣơng lai.
 Hệ số tổng chi phí trên tổng thu nhập
(2.8)
Hệ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Đây
cũng là chỉ số đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Thông
thƣờng hệ số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ Ngân hàng hoạt

động kém hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tƣơng lai.
 Hệ số ROA
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận thuần
(Lợi nhuận sau thuế - Lợi nhuận ròng) so vơi tổng tài sản có trung bình của
một Ngân hàng.
(2.9)
Hệ số ROA cho nhà quản trị Ngân hàng thấy đƣợc khả năng trong việc
tạo ra thu nhập từ việc đầu tƣ của NHTM. Nói cách khác, ROA giúp cho nhà
phân tích xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng vốn đem đi đầu tƣ. ROA
lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng tốt, Ngân hàng có cơ cấu tài
sản có hợp lý, Ngân hàng có sự đầu tƣ linh hoạt vào các nghiệp vụ kinh doanh
trƣớc những biến động của nền kinh tế. Nếu ROA quá lớn, nhà phân tích sẽ lo
lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy việc so sánh ROA giữa các
8


kỳ phân tích để thấy đƣợc nguyên nhân của sự thành công hoặc thất bại trong
kinh doanh Ngân hàng.
 Hệ số ROS
(2.10)
Hệ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá
hiệu quả quản lý chi phí của Ngân hàng. Cụ thể, hệ số này cao chứng tỏ Ngân
hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập
của Ngân hàng.
 Tỷ lệ thu nhập cận biên
Tỷ lệ thu nhập cận biên là chỉ tiêu đo lƣờng tính hiệu quả và khả năng
sinh lời trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại. Tỷ lệ thu
nhập cận biên đƣợc đo lƣờng qua hai chỉ tiêu:
+ Hệ số lãi ròng biên tế (NIM):
(2.11)

Tỷ lệ này giúp nhà quản trị thấy đƣợc khả năng sinh lời trong hoạt động
tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại, qua đó có thể điều chỉnh, kiểm soát chặt
chẽ các loại tài sản sinh lời, tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp, đồng
thời có chính sách tăng giảm lãi suất một cách hợp lý.
+ Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NM):
(2.12)
Chỉ tiêu này đo lƣờng mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi (thu phí
dịch vụ) với mức chi phí ngoài lãi (tiền lƣơng, sửa chữa, bảo hành thiết bị, chi
phí tổn thất tín dụng...), qua đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch
vụ và chi phí kinh doanh trong Ngân hàng.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu đƣợc thu thập từ các sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính
của phòng kế toán, phòng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – chi
nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2012 – 2014.
- Thu thập các thông tin từ các tạp chí, Internet, các giáo trình đại học và
các sách báo có liên quan để có thêm kiến thức và các thông tin mới giúp ích
cho quá trình phân tích.
- Tiếp nhận thông tin truyền đạt từ cán bộ Ngân hàng nơi thực tập.
9


2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Các mục tiêu nghiên cứu sử dụng kết hợp các phƣơng pháp phân tích
sau:
 Phương pháp so sánh giúp có cái nhìn cụ thể về tình hình biến động
của các chỉ tiêu hoạt động tài chính của Ngân hàng qua các năm.
+ Phương pháp so sánh theo hình thức số tuyệt đối: là chỉ tiêu biểu hiện
quy mô, khối lƣợng của hiện tƣợng hoặc quá trình kinh tế - xã hội trong điều
kiện thời gian và không gian cụ thể.

(2.13)
Trong đó: y0 là chỉ tiêu năm trƣớc.
y1 là chỉ tiêu năm sau.
là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Kết quả của số tuyệt đối đƣợc sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số
liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân
biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh theo hình thức số tương đối: là chỉ tiêu biểu
hiện mối quan hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu thống kê cùng loại nhƣng khác
nhau về thời gian và không gian hoặc giữa hai chỉ tiêu khác loại nhƣng có
quan hệ với nhau.

(2.14)
Trong đó: y0 là chỉ tiêu năm trƣớc.
y1 là chỉ tiêu năm sau.
biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Chỉ tiêu này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân và biện pháp khắc phục.
 Phương pháp thống kê mô tả kết hợp phân tích, so sánh và đƣa ra
nhận xét, đánh giá kết quả để làm nổi rõ vấn đề nghiên cứu.
Phƣơng pháp dùng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập
đƣợc từ nghiên cứu. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản chúng tạo ra nền tảng
của mọi sự phân tích định lƣợng về số liệu, để hiểu đƣợc các hiện tƣợng và ra
quyết định đúng đắn. Trong bài sử dụng:
+ Biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị để mô tả dữ liệu và so sánh dữ liệu giữa
các năm.
+ Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu.
10



CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM (VIETINBANK) – CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
VIETINBANK – CHI NHÁNH CẦN THƠ
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam (VietinBank) – Chi nhánh
Cần Thơ tiền thân là Ngân hàng khu vực TP. Cần Thơ thuộc Ngân hàng Nhà
Nƣớc (NHNN), có trụ sở tại 39 – 40 Ngô Quyền, TP. Cần Thơ. Đến dầu tháng
7/1988 VietinBank - Chi nhánh Cần Thơ chính thức thành lập theo Nghị định
53 của Chính Phủ với trụ sở chính thức tại số 9 đƣờng Phan Đình Phùng, P.
Tân An, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. Khi còn là một chi nhánh của NHNN
TP. Cần Thơ, hoạt động tín dụng của VietinBank – Chi nhánh Cần Thơ rất hạn
chế theo cơ chế bao cấp, chỉ thị của NHNN. Từ khi có pháp lệnh Ngân hàng,
VietinBank – Chi nhánh Cần Thơ tách ra khỏi bộ phận NHNN TP. Cần Thơ,
trở thành một NHTM chuyên kinh doanh tiền tệ, tín dụng. Phạm vi hoạt động
nhƣ một NHTM kinh doanh trên mọi lĩnh vực: công nghiệp, thƣơng nghiệp,
nông nghiệp,... đa dạng hóa các hình thức huy động tiền nhàn rỗi trong dân cƣ,
các thành phần kinh tế và cho vay trong các lĩnh vực công thƣơng nghiệp, giao
thông vận tải và dịch vụ, cụ thể:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của các
đơn vị kinh tế, dân cƣ trong và ngoài nƣớc bằng ngoại tệ, phát hành các loại
chứng chỉ tiền gửi.
- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và đời sống; trung và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tƣ và
mua sắm tài sản cố định.
- Đầu năm 1991, VietinBank – Chi nhánh Cần Thơ đã mở rộng thêm
hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ, thực hiện chuyển tiền
trong và ngoài nƣớc, chi trả kiều hối, Visa, Mastercard, rút tiền mặt hay

chuyển tiền qua ATM, Chuyển tiền qua dịch vụ chuyển tiền nhanh Western
Union,...
Khi mới thành lập, VietinBank – Chi nhánh Cần Thơ bao gồm cả phòng
giao dịch Sóc Trăng và Chi nhánh cấp 2 Khu công nghiệp Trà Nóc. Tháng
6/2001 phòng giao dịch Sóc Trăng tách khỏi sự kiểm soát của VietinBank –
Chi nhánh Cần Thơ và hình thành Chi nhánh Ngân hàng Công Thƣơng Chi
nhánh Ngân hàng Công Thƣơng Khu công nghiệp Trà Nóc (hiện nay là Chi
nhánh Tây Đô) trực thuộc Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam. Đến
11


nay, VietinBank – Chi nhánh Cần Thơ có 8 phòng giao dịch nằm trong vị trí
thuận lợi trên địa bàn Thành phố có hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả,
đóng góp vào công cuộc kiến thiết kinh tế của Thành phố Cần Thơ nói riêng
và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nƣớc nói chung.
Tên đầy đủ và tên giao dịch: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.
Tên tiếng Anh: Vietnam Bank of Industry and Trade – Cantho Banch.
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN
3.2.1. Cơ cấu tổ chức
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG GIAO DỊCH

CÁC PHÒNG BAN

PHÒNG KẾ TOÁN

PGD NINH KIỀU


PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH

PGD CÁI RĂNG
PGD NGUYỄN TRÃI

PHÒNG NGÂN QUỸ
PGD QUANG TRUNG
PHÒNG TỔNG HỢP
PGD PHONG ĐIỀN
PHÒNG BÁN LẺ

PGD THẮNG LỢI

PHÒNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP

PGD THỐT NỐT

PGD AN THỚI
Nguồn: VietinBank Cần Thơ

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh VietinBank Cần Thơ
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban Giám Đốc
Ban Giám đốc Chi nhánh gồm: 1 Giám đốc và 4 Phó Giám đốc
12


Giám đốc VietinBank – Chi nhánh Cần Thơ do Giám đốc Ngân hàng

TMCP Công Thƣơng Việt Nam bổ nhiệm. Giám đốc là ngƣời chịu trách
nhiệm trƣớc Tổng Giám đốc và trƣớc pháp luật trong việc điều hành hoạt động
của Chi nhánh. Mọi hoạt động của Chi nhánh đều do Giám đốc chỉ đạo và
điều hành theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi của đơn vị. Giám đốc có quyền
bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thƣởng, kỷ luật hay nâng lƣơng cán bộ trong đơn
vị theo quyền hạn của mình. Đồng thời tiếp nhận thông tin từ Hội sở chính và
Chi nhánh cấp dƣới để hoạch định các chính sách, chiến lƣợc phát triển kinh
doanh cho Chi nhánh mình.
Phó Giám đốc là ngƣời hỗ trợ và giúp đỡ Giám đốc chỉ đạo một số mặt
công tác do Giám đốc do Giám đốc phân công hoặc ủy quyền, đồng thời chịu
trách nhiệm trƣớc Giám đốc về nhiệm vụ đƣợc phân công thực hiện.
 Các phòng ban
Phòng Kế toán có nhiệm vụ hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo đúng sự hƣớng dẫn của NHNN và Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam về kế toán thống kê theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. Tổ chức
thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ huy động vốn, xây dựng kế
hoạch tài chính và phân tích báo cáo tài chính hằng năm, tham mƣu cho Giám
đốc về điều hành kế hoạch tài chính cũng nhƣ kiểm soát chi tiêu và quản lý tài
sản của Ngân hàng.
Phòng Tổ chức hành chính thực hiện việc sắp xếp, bố trí cán bộ vào các
công việc phù hợp, quản lý toàn bộ các hoạt động có liên quan đến cán bộ
công nhân viên, hoạt động của ngân hàng, an ninh, an toàn cho hoạt động đó,
giải quyết các vấn đề liên quan đến tiền lƣơng, tiền thƣởng.
Phòng Ngân quỹ là phòng quản lý an toàn kho quỹ, thực hiện nghiệp vụ
thu chi tiền mặt khi có nhu cầu theo sự xác nhận của phòng kế toán. Khách
hàng sẽ tiếp nhận tiền tại phòng ngân quỹ. Ngƣợc lại, phòng ngân quỹ sẽ kiểm
tra lại số tiền của khách hàng nộp vào tài khoản ngân hàng.
Phòng Tổng hợp có nhiệm vụ tổng hợp các thống kê, báo cáo từ các
phòng ban, phòng giao dịch của chi nhánh. Bên cạnh đó, phòng còn có chức
năng kiểm soát quyền thu hồi và xử lý các khoản nợ của ngân hàng.

Phòng Khách hàng doanh nghiệp có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với
khách hàng là các doanh nghiệp, hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn,
tiến hành thẩm định, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn của khách hàng sau
khi cho vay, định giá tài sản đảm bảo khoản vay, tính toán số tiền gốc và lãi

13


phải thu vào mỗi kỳ hạn, thu hồi nợ cho vay khi phát hiện khách hàng sử dụng
vốn vay sai mục đích thỏa thuận.
Phòng Bán lẻ đƣợc sát nhập từ hai phòng khách hàng cá nhân và phòng
quản lý rủi ro và nợ có vấn đề của ngân hàng. Phòng này cũng có chức năng
nhƣ phòng khách hàng doanh nghiệp nhƣng khách hàng ở đây là cá nhân.
Ngoài ra còn thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn dƣới hình thức tiền gửi
tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của dân cƣ, tổ chức.
Các Phòng giao dịch có chức năng nhƣ một ngân hàng cho vay, thực
hiện huy động vốn, cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng trong mức
ủy quyền của Giám đốc Chi nhánh.
3.3. CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG
3.3.1. Huy động vốn
- Nhận tiền gửi không kì hạn và có kì hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các
tổ chức kinh tế và dân cƣ.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú: Tiết kiệm
không kì hạn và có kì hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tiết kiệm dự thƣởng, tiết
kiệm tích lũy,...;
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế;
- Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card), thẻ tín dụng,...;
- Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking,...
3.3.2. Cho vay
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ;

- Tài trợ nhập khẩu, xuất khẩu, chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất;
- Thấu chi, cho vay tiêu dùng;
- Đồng tài trợ, cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian dài;
- Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nƣớc và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo
lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
3.3.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ;
- Mua bán các chứng từ có giá;
- Cho thuê két sắt, cất giữ vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá trị,...
- Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap,...)
3.3.4. Các hoạt động khác
- Dịch vụ tài chính trọn gói hỗ trợ du học;
- Tƣ vấn tài chính.
14


CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ
4.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
4.1.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2012 - 2014
Vốn là yếu tố rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các thành
phần kinh tế, nên bất kì một tổ chức nào muốn hoạt động tốt đem lại kết quả
kinh tế cao thì phải có nguồn vốn dồi dào. Ngân hàng là một doanh nghiệp tài
chính chuyên kinh doanh tiền tệ, hoạt động chủ yếu của Ngân hàng là cung
cấp vốn tín dụng cho các thành phần kinh tế khi họ có nhu cầu về vốn, điều đó
đòi hỏi nguồn vốn của ngân hàng phải đủ lớn đảm bảo cho hoạt động tín dụng
đƣợc thuận lợi, kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế.
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng phải mở rộng, nâng cao chất lƣợng dịch

vụ và đa dạng hóa các hình thức huy động để thu hút lƣợng tiền nhàn rỗi trong
dân cƣ và các doanh nghiệp để phân phối lại những nơi cần vốn để sản xuất
kinh doanh. Nguồn vốn hoạt động của ngân hàng tăng trƣởng vừa tạo điều
kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng đầu tƣ tín dụng, vừa đáp ứng nhu cầu
vay vốn của các thành phần kinh tế và dân cƣ.

Nguồn: Phòng Kế toán VietinBank – Cần Thơ

Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2012 - 2014

15


×