Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Tiếng anh khi đi phỏng vấn xin viêc (english for job interviews)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 36 trang )


Your CV has just passed the first round and you are preparing for the job interview. Are you a
little bit nervous since this interview will be conducted in English? Don’t worry, this little Ebook will give you a hand.
“English for job interviews” includes not only useful information for your interview (common
questions and sample answers) but also gives you a glance at the English language skills that
should be used. Along with the language skills, polishing up your soft skills is a must, so don’t
forget to check out the list of Dos and Don’ts at the end of this e-book
Once you are well-prepared, head to the interview and nail it! Good luck!

------------------

Hồ sơ xin việc của bạn đã được duyệt, bạn đang trong giai đoạn chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn
công việc mà bạn hằng mơ ước và có chút lo lắng vì buổi phỏng vấn sẽ diễn ra bằng tiếng Anh.
Đừng lo, e-book này sẽ giúp bạn!
E-book “Tiếng Anh khi đi phỏng vấn”không chỉ bao gồm các thông tin hữu ích (các câu hỏi
thường gặp và câu trả lời mẫu) cho buổi phỏng vấn mà còn đem lại cho bạn cái nhìn tổng quát
về những điểm ngữ pháp nên chú ý trong buổi phỏng vấn. Song song với các yếu tố ngôn ngữ,
việc mài giũa các kỹ năng mềm khác cũng là yếu tố quan trọng, vì vậy, đừng quên xem qua
danh sách những việc nên/ không nên làm cho buổi phỏng vấn ở phần cuối của e-book nhé!
Một khi đã chuẩn bị thật chu đáo rồi thì chẳng còn việc gì phải sợ phỏng vấn nữa, phải không
nào? Chúc bạn may mắn!

Wall Street English Vietnam


Table of contents – Mục lục

1. COMMON TYPES OF JOB INTERVIEWS - CÁC KIỂU PHỎNG VẤN THƯỜNG GẶP ................... 4
2. COMMON QUESTIONS AND SAMPLE ANSWERS IN AN INTERVIEW - CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
VÀ CÂU TRẢ LỜI MẪU ........................................................................................................... 9
2.1. GENERAL QUESTIONS – CÂU HỎI CHUNG.................................................................................................... 9


2.2. QUESTIONS ABOUT QUALIFICATIONS/ WORK EXPERIENCE/ CAREER GOALS ................................................... 18
CÂU HỎI VỀ NĂNG LỰC/ KINH NGHIỆM LÀM VIỆC/ MỤC TIÊU NGHỀ NGHIỆP ......................................................... 18
2.3. BEHAVIORAL QUESTIONS/ CASE QUESTIONS – CÂU HỎI HÀNH VI/ CÂU HỎI TÌNH HUỐNG .............................. 25
2.4. QUESTIONS FOR THE INTERVIEWER - CÂU HỎI ĐẶT RA CHO NHÀ TUYỂN DỤNG ............................................. 29
3. USEFUL TIPS FOR A SUCCESSFUL INTERVIEW - ĐỂ CÓ MỘT BUỔI PHỎNG VẤN THÀNH CÔNG
...........................................................................................................................................30
3.1. SAMPLES OF A THANK YOU LETTER - MẪU THƯ CẢM ƠN............................................................................ 30
3.2. SOME DOS AND DON’TS - NHỮNG ĐIỀU NÊN VÀ KHÔNG NÊN .................................................................. 33
BIBLIOGRAPHY – TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................35

------------------


1. Common types of job interviews - Các kiểu phỏng vấn thường gặp


Y

ou won’t know what types of job interviews you are going to attend until you get there.
According to theundercoverrecruiter.com, here are 6 common interview situations for
your reference.

Bạn sẽ không biết mình sẽ gặp phải kiểu phỏng vấn nào cho tận đến cuộc phỏng vấn. Theo
theundercoverrecruiter.com, có 6 loại tình huống phỏng vấn mà bạn nên tham khảo.
1.1. Telephone / video interview - Phòng vấn qua điện thoại / video
A phone/ video interview may be for a
position where the candidate is not local or
for an initial prescreening call to see if they
want to invite you for an in-person
interview. You may be asked typical

questions or behavioral questions.
Video interviews are a modern variation of
telephone
interviews.
Prospective
candidates
are asked
preset
questions
using
computer
software and
their
immediate
responses are
recorded.
These
responses are then viewed and evaluated
by recruiters to form a shortlist of suitable
candidates for face-to-face interviews.

Một cuộc phỏng qua điện thoại thường
dành cho các vị trí tuyển dụng không phải là
người tại địa phương hoặc là vòng phỏng
vấn sơ khởi trước khi bạn có cuộc phỏng
vấn trực tiếp với nhà tuyển dụng. Bạn có
thể sẽ bị hỏi những câu hỏi thông thường
và cả những câu hỏi tình huống.
Phỏng vấn qua
video là một dạng

biến thể của
phỏng vấn qua
điện thoại. Ứng
viên tham gia
phỏng vấn trước
màn hình vi tính
và thường sẽ
được thu lại quá
trình phỏng vấn.
Đoạn thu này sau
đó sẽ được đánh
giá bởi các nhà
tuyển dụng để lọc
bớt danh sách các ứng viên cho buổi phỏng
vấn trực tiếp.

1.2. One on One interview – Phỏng vấn 1:1
The one on one interview is the most popular type of interview after your CV has been
accepted. Normally the employer uses this interview to check your personality rather than your
qualifications. The traditional one on one interview is where you are interviewed by one
representative of the company, most likely the manager of the position you are applying for.
There may be a test or another in-depth interview with a higher manager before you can
celebrate getting the job.


Phỏng vấn 1:1 là kiểu phỏng vấn phổ biến nhất sau vòng sơ tuyển bằng CV. Với kiểu phỏng vấn
này, nhà tuyển dụng thường muốn
đánh giá tính cách của bạn hơn là
năng lực. Người đại diện cho công ty
hay có thể hơn là giám sát bộ phận

mà bạn ứng tuyển sẽ đứng ra phỏng
vấn bạn. Sau đó, có thể sẽ có một
bài kiểm tra hoặc một cuộc phỏng
vấn chuyên sâu với người quản lý
cấp cao hơn trước khi bạn chính
thức được nhận việc.
1.3. Panel interview – Phỏng vấn
hội đồng
In a panel interview, you will be interviewed by a panel of interviewers. The panel may consist
of different representatives of the company such as human resources, management, and
employees. The reason why some companies conduct panel interviews is to save time or to get
the collective opinion of the panel regarding the candidate. Each member of the panel may be
responsible for asking you questions that relevant to their position.
Trong cuộc phỏng vấn hội đồng, bạn sẽ được phỏng vấn bởi một nhóm người phỏng vấn. Hội
đồng này bao gồm đại diện của các
bộ phận khác nhau của công ty như
Nhân sự, Quản trị và cả Nhân viên.
Các công ty áp dụng kiểu phỏng vấn
này để tiết kiệm thời gian hoặc để
lấy ý kiến chung của hội đồng. Mỗi
thành viên sẽ đặt câu hỏi có liên
quan đến bộ phận làm việc của từng
người.


1.4. Group interview – Phỏng vấn nhóm
You will be interviewed together with 6-10 other candidates. Various exercises and tasks will
be assigned to the group and evaluated by 3-4 company evaluators. These types of interview
are rare and usually done by very large corporations.
A group interview will begin with a short presentation about the company. After that, they may

speak to each candidate individually and ask them a few questions.
Bạn sẽ được phỏng vấn cùng lúc với 6-10 ứng viên khác. Các bạn sẽ phải hoàn thành nhiều bài
kiểm tra và nhiệm vụ khác nhau,
3-4 kiểm soát viên từ phía công ty
sẽ dựa vào đó để đánh giá mỗi
người. Dạng phỏng vấn thường
rất hiếm và chỉ có ở các tập đoàn
lớn.
Phỏng vấn nhóm thường bắt đầu
bằng 1 bài phát biểu ngắn giới
thiệu công ty. Kế đó, bên phỏng
vấn sẽ hỏi lần lượt từng ứng viên
một vài câu hỏi
1.5. .Behavioral interview - Phỏng vấn hành vi
In a behavioral interview, the interviewer will ask you questions based on common situations
of the job you are applying for. The logic behind the behavioral interview is that your future
performance will be based on a past performance of a similar situation. You should expect
questions that inquire about what you did when you were in XYZ situation and how you dealt
with it.
Đối với phỏng vấn hành vi, người phỏng vấn sẽ hỏi bạn các câu hỏi dựa trên các tình huống
thường gặp khi làm việc của vị trí
mà bạn ứng tuyển. Phỏng vấn
hành vi sẽ cho nhà tuyển dụng
thấy được khả năng giải quyết vấn
đề trong tương lai dựa trên những
gì bạn đã làm trong một tình
huống tương tự. Vậy nên, bạn sẽ
gặp những câu hỏi hỏi về những
việc bạn đã làm để giải quyết tình
huống XYZ nào đó.



1.6. Lunch/ dinner interview – Phỏng vấn qua bữa trưa / bữa tối
Lunch/ dinner interviews are often
conducted as a second interview. The
company will invite you to lunch/ dinner
with additional members of the team to
further get to know you and see how you fit
in.

Các cuộc phỏng vấn qua bữa trưa / bữa tối
thường đã là vòng phỏng vấn thứ 2. Công
ty muốn mời bạn đi ăn trưa / tối với các
thành viên khác trong công ty nhằm tìm
hiểu kỹ hơn về bạn, để xem bạn có phù hợp
với vị trí cần tuyển không.

This is a great time to ask any questions you
may have about the company or position as
well, so make sure you prepare your
questions in advance.

Đây cũng là cơ hội tốt để bạn đặt câu hỏi về
công ty hay công việc nên nhớ chuẩn bị sẵn
sàng danh sách các câu hỏi trước nhé!


2. Common questions and sample answers in an interview - Câu hỏi thường
gặp và câu trả lời mẫu


Câu hỏi thường gặp & câu trả lời mẫu


2.1. General questions – Câu hỏi chung
2.1.1. Personality – Cá nhân
This is usually the opening question in an interview and it's the perfect moment for you to toot
your own horn -- not to tell your life history. Your answers should be a quick rundown of your
qualifications and experience. You can talk about your education, hobbies, work history, recent
career experience and future goals.
Đây thường câu hỏi mở đầu buổi phỏng vấn và là cơ hội tốt để bạn thể hiện điểm sáng ở bản
thân (đừng sa đà vào kể chuyện đời tư của bạn nhé). Câu trả lời của bạn chỉ nên ngắn gọn về
năng lực và kinh nghiệm. Bạn có thể nói về học vấn của mình, sở thích, các công việc từng làm
và mục tiêu cho tương lai.


Tell us about yourself.

How would your friends describe
you?

How would you describe yourself?

Anh/ chị hãy tự giới thiệu bản
thân.

Bạn bè thường tả anh/chị là người
như thế nào?

Anh/chị tự nhìn nhận mình là
người như thế nào?


Hi, I am [your name] and hail from Ho Chi
Minh City. I received a Bachelor’s degree in
Marketing from [your school], which is under
National University. I have completed some
certifications in English and Computing. I
love outdoor sports and cultural exchange
activities; that’s the reason why I was an
active member of college Cultural Exchange
Club. Now I'm looking to expand my
horizons and start with corporate companies
such as yours.

Xin chào, tôi là [tên bạn], sinh ra tại TP. Hồ
Chí Minh. Tôi đã có bằng cử nhân Marketing
của *tên trường], thuộc đại học quốc gia. Tôi
cũng đã hoàn thành các chứng chỉ tiếng Anh
cũng như tin học. Tôi yêu thích các môn thể
thao ngoài trời và các hoạt động trao đổi
văn hóa. Cũng do đó mà tôi đã trờ thành
một thành viên tích cực của CLB Trao đổi Văn
hóa khi còn học Đại học. Hiện tại, tôi mong
muốn được mở rộng tầm nhìn của mình và
bắt đầu ở công ty liên doanh như công ty của
anh/ chị.


Useful vocabulary – Từ vựng hữu ích
trustworthy /ˈtrʌstˌwɜːrði/
reliable /rɪˈlaɪəbəl/

honest /ˈɒnɪst/

persistent /pərˈsɪstənt/

determined /dɪˈtɜːrmɪnd/

tolerant /ˈtɒlərənt/

open-minded
/əʊpənˈmʌɪndɪd/
adaptable /əˈdaptəbəl/

flexible /ˈflɛksɪbəl/

hard-working /ˌhɑːdˈwəːkɪŋ/
friendly /ˈfrɛndli/

someone who is trustworthy can be
trusted and depended on
someone who is honest always tells
the truth and does not cheat or
steal
continuing to do something,
although this is difficult, or other
people warn you not to do it
having a strong desire to do
something, so that you will not let
anyone stop you
allowing people to do, say, or
believe what they want without

criticizing or punishing them
willing to consider and accept other
people's ideas and opinions

đáng tin cậy
trung thực

kiên gan, bền bỉ (nghĩa
khác: cố chấp)
kiên định

khoan dung

cởi mở, rộng rãi, phóng
khoáng, sẵn sàng tiếp
nhận cái mới
dễ thích nghi

able to change in order to be
successful in new and different
situations
a person, plan etc that is flexible can linh hoạt
change or be changed easily to suit
any new situation
working with a lot of effort
chăm làm
behaving towards someone in a way thân thiện
that shows you like them and are
ready to talk to them or help them


Useful grammar – Ngữ pháp cần nhớ
 Present Simple to express permanent situations, habits, routines, facts
Thì hiện tại để diễn tả sự việc có thật, thói quen
 Present Continuous to express temporary situations, actions in course
Thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự việc tạm thời, hành động đang diễn ra
 Present Perfect Simple/Continuous to express: – general experiences in the past
without detailing when and where – experiences which began in the past, but are still in
course (unfinished actions)
Thì hiện tại hoàn thành / tiếp diễn để diễn tả - hành động diễn ra trong quá khứ mà
không nêu rõ thời gian và địa điểm – hành động bắt đầu trong quá khức và còn tiếp
diễn ờ hiện tại.
 Past simple tense to talk about events, actions or situations which happened in the past
and are now finished at a specific, given, implied time.
Thì quá khứ dùng để nói về các sự kiện, hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc
tại một thời điểm được chỉ rõ nhất định.


2.1.2. Your strengths / weaknesses – Điểm mạnh / điểm yếu
The idea here is to understand how much you know about yourself and how confident you are
about your strengths. Explaining your strengths by talking about an experience from the past is
desirable here.
Your future employer most likely won't care if your weak spot is that you can't cook, nor do
they want to hear the generic responses, like you're "too detail oriented" or "work too hard."
Respond to this query by
identifying areas in your work where
you can improve and
figure out how they can be assets
to a future employer. If
you didn't have the
opportunity to

develop certain skills at
your previous job,
explain how eager you
skill in a new position.
are to gain that
Mục đích ở
hiểu chính
về mình như
tin như thế
nói về điểm
bằng một
từng trải

đây là muốn tìm
bản thân bạn hiểu
thế nào và bạn tự
nào. Tốt nhất hãy
mạnh của mình
tình huống bạn
qua.

Nhà tuyển
dụng cũng sẽ chẳng
quan tâm nếu
như bạn trả lời điểm
yếu của bạn là
không biết nấu ăn hoặc
những kiểu chung
chung như “tôi là một
người quá tỉ mỉ” hay

“quá tham công, tiếc việc”.
Hãy trả lời bằng cách xác
định lĩnh vực nào trong công việc
mà bạn cần cải thiện và giải thích
tại sao bạn sẽ trờ thành một nhân viên
tốt cho nhà tuyển dụng tương lai. Nếu bạn chưa có cơ hội nào để phát triển kỹ năng ở công
việc cũ, hãy cho nhà tuyển dụng biết sự háo hức của bạn trong việc tiếp thu những kỹ năng mới
mẻ.


What do you think is your key
strength / weakness?

What would they say your strengths /
weaknesses are?

What would you say your strongest /
weakest assets are?

What would you say your strongest/
weaknesses assets are?

Strength

I think my main strength is that I work well
in a team and my attitude is positive even
during the hardest time. For instance,
during this project that my team handled,
there were occasions when our idea was
not falling in place and the results

were negative. So on one hand, we tried to
keep the whole team motivated, on the
other hand, we worked harder to improve
our idea, and finally we got the desired
result.

Weakness
In my last position, I wasn't able to develop my public-speaking skills. I'd really like to be able to work in
a place that will help me get better at giving presentations and talking in front of others."

Bạn nghĩ điểm mạnh của mình là gì?

Mọi người thường nói điểm mạnh của bạn là
gì?

Bạn cho rằng điểm mạnh nhất về bản thân là gì?

Tôi nghĩ điểm mạnh của tôi là tôi có thể làm
việc tốt trong một nhóm với thái độ tích cực
ngay cả khi gặp khó khăn. Ví dụ: trong dự
án này, cũng có khi ý tưởng của chúng tôi
không khả thi như ý muốn và kết quả thật
tệ. Nhưng một mặt chúng tôi vẫn luôn giữ
lửa cho nhóm của mình, mặt khác chúng tôi
nỗ lực hơn để cải thiện ý tưởng gốc và cuối
cùng chúng tôi cũng đạt được kết quả như
ý.

Những khía cạnh tính cực ở bạn là gì?\


Ở công việc cũ, tôi không có nhiều cơ hội để phát triển khả năng phát biểu trước đám đông.
Tôi rất muốn được làm việc trong môi trường có thể giúp tôi cải thiện được kĩ năng thuyết
trình và nói chuyện trước công chúng.


Useful vocabulary – Từ vựng hữu ích
expert /ˈekspɜːrt/

detail-oriented /ˈdiːteɪl,
ɔːrientɪd/
team-player

problem-solver /ˈprɒbləm,
sɔːvər/
competent /ˈkɒmpɪtənt/

multi-tasker /ˌmʌltiˈtɑːskər/

achiever /əˈtʃiːvər/
initiator /ɪˈnɪʃieɪt/
mediator /ˈmiːdieɪt/

quick-learner/ fast learner

someone who has a special skill or
special knowledge of a subject,
gained as a result of training or
experience
someone who pays attention to
details

someone who works well as a
member of a team, especially in
business
someone who finds solutions to the
problem
having enough skill or knowledge to
do something to a satisfactory
standard
a person does more than one thing
at a time
someone who is successful because
they are determined and work hard
someone who thinks of and starts a
new plan or process
a person or organization that tries
to end a quarrel between two
people, groups, countries etc. by
discussion
someone who is able to learn
something quickly

Useful expressions – Cụm từ hữu ích
 I am…
 I have/possess
 My greatest strengths are/include…
 I would (I’d) say I am___
 People say I am___

chuyên gia


tỉ mỉ
người hòa đồng, có khả
năng làm việc nhóm tốt
người giải quyết vấn đề
thành thạo

người đa chức năng, có
thể làm nhiều việc cùng
một lúc
người thành danh
người khởi xướng
người hòa giải

người có óc cầu tiến

 I would (I’d) define/describe/depict
myself as___
 I consider myself to be___
 I think/believe I am…

 but, however, while, whereas,
nevertheless
Ex: I am a little shy, but I am taking a
Tôi khá nhút nhát nhưng muốn nâng cao sự tự
Communicative English course to improve tin của mình, tôi đang theo học một khóa
my confidence.
tiếng Anh giao tiếp.


2.1.3. Hobbies/ interests – Sở thích

Remember interviews are not only to judge your qualifications but also to let the employer get
to know you in person. That’s why they will ask you some questions which seem to not really
relate to the job, but do reveal something about you. Try to mention any hobbies/ interests
that are relevant to the position you are applying for.
Bạn nên nhớ phỏng vấn không chỉ là để đánh giá năng lực mà còn cho nhà tuyển dụng biết về
chính bản thân bạn. Họ sẽ hỏi những câu hỏi thoạt nghe tưởng như không mấy liên quan đến
công việc nhưng lại cho họ biết một vài điều về con người bạn đấy nhé. Hãy kể đến những sở
thích liên quan đến công việc mà bạn đang ứng tuyển.


What are your hobbies/interests?

Do you practice any sports?

Well, I really enjoy travelling because it
gives me an opportunity to appreciate
new cultures. In the evenings, I unwind by
playing the piano.

What do you do your free/ leisure/
square time?

Do you belong to any clubs or
associations?

I am also keen on speed-walking and playing
volleyball with friends.

Do you do any volunteer work?


Sở thích của bạn là gì?

Bạn có chơi môn thể thao nào không?

Tôi rất thích du lịch vì nhờ đó tôi có cơ hội
tiếp xúc vớin hững nền văn hóa mới. Vào
buổi chiều, tôi sẽ “thả hồn” theo những
phím đàn piano.

Bạn thường làm gì khi rảnh?

Bạn có tham gia câu lạc bộ hay tổ chức
nào không?

Bạn có tham gia công tác tình nguyện nào
không?

Tôi cũng thích môn đi bộ nhanh và chơi
bóng chuyền với bạn.

Useful expressions – Cụm từ hữu ích
 Interests: like, love, enjoy, be fond of, be passionate about, be keen on, be
interested in, be active in
 Sports: practice/do/play badminton/ soccer
 Musical instruments: play piano/ guitar/ violin
 Go swimming, go shopping


2.2. Questions about qualifications/ work experience/ career goals
Câu hỏi về năng lực/ kinh nghiệm làm việc/ mục tiêu nghề nghiệp

2.2.1. Qualifications – Năng lực
This is when you talk about your record of
getting things done. Go into specifics from
your résumé and portfolio; show an
employer your value and how you'd be an
asset. Explain why you are a good fit, for
example, through your research you get the
impression that the organization places
strong emphasis on teamwork, so you
would want to emphasize that in your
answer.
You can talk about the role itself and what
prompted you to apply, or mention the
good reputation of the company, the pay,
the prospects, etc. Also, emphasize how
you think it will positively affect your career
path if you are offered the position.

Đây là lúc bạn nói về những thành tích của
mình. Hãy nói chi tiết về những điểm nổi
bật trong resume và porfolio, thể hiện cho
nhà tuyển dụng thấy giá trị của bạn phù
hợp với vị trí đang tuyển dụng. Lí giải vì sao
bạn là một ứng viên sáng giá, chẳng hạn
như qua những gì bạn được biết thì nhà
tuyển dụng đang muốn tìm những người có
kỹ năng làm việc nhóm xuất sắc, vì thế
trong câu trả lời của mình, hãy nhấn mạnh
kĩ năng làm việc nhóm của bạn.
Bạn có thể nói về lí do tại sao vị trí đang

tuyển dụng lại hấp dẫn bạn, hoặc đề cập
đến danh tiếng của công ty, chế độ đãi ngộ,
cơ hội phát triển, v.v...Bên cạnh đó, đừng
quên thể hiện tin tưởng của bạn rằng làm
việc trong môi trường của công ty tuyển
dụng sẽ có ảnh hưởng tích cực đến con
đường sự nghiệp bạn đang xây dựng.


Why should we offer you the
position?

Why are you qualified for this position?

I've researched the job very carefully, and
I would be keen to take up the post. I am
confident that if I were offered the job I
would integrate well into the team and
prove to be an asset to the company. As
you can see in my resume, there are
activities where I played a role as an active
team member and tried my best to
motivate the others, as well as producing
the best results for the team.

What makes you think you are the right c
andidate for the job?

Tại sao chúng tôi nên dành vị trí này
cho bạn?


Tại sao bạn lại thích hợp với vị trí này?

Điều gì khiến bạn nghĩ rằng bạn là ứng
viên thích hợp cho công việc này?

Tôi đã tìm hiểu rất kĩ về công việc này và
tôi thấy rất hứng thú với nó. Tôi tự tin là
nếu trở thành nhân viên công ty, tôi sẽ hòa
nhập tốt trong môi trường ở đây và sẽ
mang lại nhiều giá trị cho công ty. Như đã
thể hiện trong resume, tôi đã tham gia
nhiều hoạt động một cách rất tích cực và
đã nỗ lực hết mình để giúp đỡ cộng sự
cũng như để đạt được kết quả tốt nhất
cho cả tập thể.


What interests you most about the
position on offer?
As far as I know, your company’s training
program is really excellent, and that is
what I need to build a firm foundation for
my career. The working environment with
energetic and supportive people is also of
interest to me. I am ambitious to move on
to other positions with more responsibility
and opportunities to develop my skills.

What appeals to you about this job and

organization?

Why do you want this job?

Why should we employ you?

Điều gì khiến bạn hứng thú nhất với vị
trí chúng tôi đang tuyển dụng?
Như tôi được biết, chương trình huấn
luyện và đào tạo của quí công ty rất ưu
việt, đó cũng là điều tôi cần để xây dựng
nền tảng vững chắc cho sự nghiệp. Bên
cạnh đó, tôi rất thích môi trường làm việc
năng động cùng với những người cộng sự
giàu tinh thần hỗ trợ. Tôi đã sẵn sàng để
chinh phục những vị trí có nhiều trách
nhiệm hơn, đồng nghĩa với nhiều cơ hội để
phát triển kĩ năng của tôi hơn.

Điều gì về công việc và công ty của chúng
tôi khiến bạn quan tâm?

Tại sao bạn muốn có công việc này?

Tại sao chúng tôi nên tuyển dụng bạn?

Useful expressions - Cụm từ hữu ích






be interested / attracted (by), appeal
I believe/think that I___
In my opinion, ___
According to me, ___






In my experience, ___
I’d say that___
I have no doubt that___
I am sure / confident that___


2.2.2. Work experience – Kinh nghiệm làm việc
These questions are to learn about your past,
yet in your answer you can explain your future
focus too. Try to give a positive reason for
wanting to change your employment
circumstances. Avoiding getting into grisly
"poor me" explanations about bad
relationships with your boss or co-workers will
make you an attractive candidate.
Những câu hỏi dạng này là để tìm hiểu về lịch
sử công việc của bạn, tuy vậy bạn có thể nói
đến các kế hoạch trong tương lai. Hãy đưa ra

những lí do mang tính tích cực về việc đổi chỗ
làm. Nên tránh những lí giải nặng về than thở,
ca thán những mối quan hệ không tốt với sếp
cũ hay cộng sự cũ để tạo ấn tượng tốt hơn với
nhà tuyển dụng.

Have you had any work
experience?

What were your responsibilities in
previous job?

Bạn đã có làm qua công việc
nào trước đây chưa?

Công việc cụ thể của bạn ra sao ở vị trí
trước đây?

Yes, I am currently a contributor for some
local magazines. I’ve been writing for 2
years and I have learnt a lot from the job.

As the accountant for the company, I was
responsible for gathering and analyzing all
the financial information and preparing
reports to the Head of Accounting.

Vâng, tôi hiện là cộng tác viên cho một số tờ
tạp chí trong nước. Tôi bắt đầu viết cách đây
2 năm và đã học hỏi được nhiều từ công việc

này.

Ở công ty cũ tôi là kế toán, chịu trách
nhiệm thu thập và phân tích các thông tin
về tài chính và chuẩn bị báo cáo gửi lên Kế
toán trưởng.


Why did you leave your last job?

Why are you leaving your current job?

I had a great relationship with my boss,
my colleagues and clients. But I realized
something was missing: my role was no
longer challenging for me. This role offers
the type of challenge I'm now looking for.

I've decided that is not the direction I want
to go in my career and my current
employer has no opportunities in the
direction I'd like to head.”

The company was cutting back and,
unfortunately, my job was one of those
eliminated.

Tại sao bạn bỏ công việc trước đây?

Tại sao bạn có ý định nhảy việc?


Tôi đã có mối quan hệ rất tốt với các đồng
nghiệp, cấp trên và khách hàng. Tuy vậy
tôi vẫn cảm thấy thiếu điều gì đó, công
việc cũ không còn đủ thử thách cho tôi. Vị
trí này ở quí công ty sẽ cho tôi trải nghiệm
mà tôi đang tìm kiếm.

Tôi nghĩ công việc cũ không phải mà
hướng đi đúng mà tôi đang hướng sự
nghiệp của mình đến, công ty cũ cũng
không có những cơ hội phù hợp với hướng
đi của tôi.

Công ty cũ phải cắt giảm nhân sự, và thật
không may vị trí của tôi là một trong
những vị trí bị lược bỏ.


Useful expressions - Cụm từ hữu ích
 As a [position] = I work as a [position]
 to cut back = cut down on; make a reduction in = cut deadwood
 (noun) lay-off
Useful grammar – Ngữ pháp cần nhớ
 Talking about your current
employment, use Present
continuous and Present Perfect
Simple/Continuous to express past
experience which has results in the
present or is still in course.

 Talking about your past
employment, which is no longer
existing, use past simple tense and
past progressive tense for actions
which were in progress when
something else happened.

 Khi nói về vị trí hiện đang làm, hãy
dùng thì Hiện tại tiếp diễn và Hiện
tại hoàn thành đơn/tiếp diễn để diễ
tả những kinh nghiệm trong quá
khứ nhưng vẫn được bạn ứng dụng
và hoàn thiện trong hiện tại.
 Khi nói về những vị trí cũ, không còn
làm nữa, hãy dùng thì Quá khứ đơn
hoặc Quá khứ tiếp diễn cho những
công việc đang tiến hành khi bạn
đang làm việc khác trong quá khứ.


2.2.3. Career goals - Mục tiêu nghề nghiệp
Let the employer know that you're stable and you want to be with this company for the long
haul. Keep your aspirations to take over the firm with which you are interviewing.
Hãy thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy bạn tự tin và muốn làm việc dài lâu ở công ty của họ,
đồng thời tỏ ra hào hứng bắt tay vào công việc đang được phỏng vấn.

Where do you see yourself in [five]
years?

What is your long-term career plan?


Bạn thấy bản thân bạn đang ở đâu
trong *năm+ năm nữa?

Kế hoạch dài hạn cho sự nghiệp của bạn là
gì?

I want to secure a senior position with a
company that cares about individuals’
development. Ideally, I would like to
work for a young company, such as this
one, so I can get in on the ground floor
and take advantage of all the
opportunities a growing company has to
offer
Tôi muốn ổn định công việc ở vị trí cấp
cap trong một công ty quan tâm đến sự
phát triển của mỗi cá nhân. Theo tôi, lí
tưởng nhất là được làm việc trong một
công ty trẻ như công ty của quí vị để có
thể cùng khởi đầu những dự án mới và
tận dụng mọi cơ hội mới mẻ trong một tổ
chức đang phát triển từng ngày.


Useful grammar - Ngữ pháp cần nhớ
 Conditional form to express future
goal: I would like to become
Surveying Director.
 Future simple to express future

goal: I hope I will hold a highranking position in the company.
 Present continuous to express what
you are currently doing to achieve
those goals: I am currently taking
extra field-related courses to
enhance my professional
credentials.

 Dùng câu thể điều kiện để diễn đạt
mục tiêu trong tương lai: I would
like to become Surveying Director.
 Dùng thì tương lai đơn để diễn đạt
mục tiêu trong tương lai: I hope I
will hold a high-ranking position in
the company.
 Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn
đạt những gì bạn đang làm để đạt
được những mục tiêu đó: I am
currently taking extra field-related
courses to enhance my professional
credentials.

Useful expressions - Cụm từ hữu ích






In the future, I would like to___

Hopefully, I will___
I hope to___
My dream is to___
My aspirations are / include___


×