Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 117 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Minh Nghiệp


ii

LỜI CÁM ƠN
Trước tiên tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô giảng
dạy chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp trường
Đại học Công Nghệ TP.HCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi những
kiến thức quý báu trongsuốt quá trình học tập tại đây.
Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy TS. Đinh Công Tịnh đã
hướng dẫn tận tình và luôn theo sát chỉ dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực
hiện để tôi hoàn thành tốt luận văn này. Kiến thức chuyên môn và sự tận tâm của
thầy luôn là một tấm gương và là chuẩn mực mà tôi muốn hướng tới.
Cuối cùng tôi xin biết ơn các đồng nghiệp, những người anh, người chị và
những người bạn cũng như những người đã ủng hộ và giúp đỡ tôi trong việc
phân tích, thu thập các bảng câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó tôi cũng gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng, các đại diện của chủ
đầu tư, nhà thầu thi công đã giúp đỡ tôi thực hiện luận văn bằng cách trả lời bảng


câu hỏi khảo sát.

Họ và tên của Tác giả Luận văn

Nguyễn Minh Nghiệp


iii

TÓM TẮT
Nghiên cứu này xác định các nhân tố làm vượt tổng mức đầu tư của các dự
án hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An. Một bảng câu hỏi được
thiết kế dựa trên các nguyên nhân làm vượt chi phí của các dự án hạ tầng kỹ
thuật Khu công nghiệp thông qua việc khảo sát sơ bộ các chuyên gia trong ngành
xây dựng cũng như các nghiên cứu trước đây.
Một cuộc khảo sát được tiến hành bằng bảng câu hỏi nhằm xác định mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố góp phần vào việc vượt tổng mức đầu tư. Người trả
lời trong cuộc khảo sát này bao gồm CĐT/Ban QLDA, chuyên gia tư vấn và các
Nhà thầu đã từng tham gia vào các dự án xây dựng Khu công nghiệp tại tỉnh
Long An.
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 16. Kết quả
của nghiên cứu cho thấy nguyên nhân chính của sự bội chi chi phí của các dự án
hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An bao gồm: nhân tố môi trường
đầu tư, nhân tố khảo sát-pháp luật, nhân tố liên quan đến CĐT/Ban QLDA, nhân
tố khách quan, nhân tố các thủ tục liên quan đến việc đầu tư và nhân tố liên quan
đến khả năng triển khai dự án./.


iv


ABSTRACT
This study identifies factors that exceed the total investment amount of the
industrial park infrastructure project in Long An province. A questionnaire was
designed based on the causes of cost overruns of the industrial park
infrastructure project through the preliminary survey of professionals in the
construction industry as well as previous studies.
A survey was conducted by questionnaire to determine the influence of the
factors contributing to the increase in the total investment. Respondents in this
survey include owners / PMU (Project Management Board), consultants and
contractors have participated in the project to build industrial park in Long An
province.
The data collected is processed by SPSS version 16. Results of the study
showed that the main cause of the deficit cost of the industrial park infrastructure
project in Long An province including: investment environment factor,
examined-law factor, factor relating to owners/ PMU, objective factor, factor
related procedures investments and factor relating to the ability to implement the
project./.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii
TÓM TẮT ....................................................................................................................... iii
ABSTRACT ................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................................. xii
DANH MỤC CÁC TƯ VIẾT TẮT ...................................................................... xiii

Chương 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 2
1.3 Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 10
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 10
1.5 Đóng góp của nghiên cứu ........................................................................................ 11
Chương 2: TỔNG QUAN ............................................................................................. 12
2.1 Các khái niệm và định nghĩa.................................................................................... 12
2.1.1 Dự án đầu tư xây dựng.......................................................................................... 12
2.1.2 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình ............................................................... 12
2.1.2.1 Khái niệm tổng mức đầu tư ......................................................................... 12
2.1.2.2 Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư ..................................................... 13
2.1.3 Công trình hạ tầng kỹ thuật................................................................................... 19


vi

2.1.4 Khu công nghiệp ................................................................................................... 19
2.2 Các nghiên cứu về việc vượt tổng mức đầu tư của các dự án khác đã làm trên
Thế giới và Việt Nam ................................................................................................... 19
2.2.1 Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................................. 19
2.2.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................... 24
2.3 Tóm tắt ..................................................................................................................... 27
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 28
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 28
3.2 Nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án
đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại Long An ..................................................................... 29
3.2.1 Giải thích các nhân tố............................................................................................ 32
3.2.2 Bảng câu hỏi ......................................................................................................... 37
3.3 Thu thập dữ liệu ....................................................................................................... 39

3.3.1 Xác định kích thước mẫu ...................................................................................... 39
3.3.2 Phân phối và thu thập bảng câu hỏi ...................................................................... 40
3.3.3 Kiểm định thang đo............................................................................................... 40
3.3.3.1 Hệ số Cronbach’s Anpha ................................................................................... 40
3.3.3.2 Hệ số tương quan biến tổng (item – total coreclation)....................................... 41
3.4 Công cụ nghiên cứu ................................................................................................. 41
Chương 4: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU................................................................................ 42
4.1 Quy trình phân tích số liệu ....................................................................................... 42
4.2 Khảo sát thực nghiệm .............................................................................................. 43


vii

4.2.1 Kiểm định thang đo mức độ ảnh hưởng ............................................................... 44
4.2.2 Kiểm định thang đo khả năng xảy ra .................................................................... 48
4.3 Số liệu khảo sát ........................................................................................................ 51
4.3.1 Kết quả khảo sát. ................................................................................................... 51
4.3.2 Thông tin tổng quát. .............................................................................................. 51
4.3.2.1 Vai trò của người trả lời trong dự án.................................................................. 51
4.3.2.2 Vị trí công tác của người trả lời. ........................................................................ 52
4.3.2.3 Số năm kinh nghiệm làm việc của người trả lời ................................................ 53
4.3.2.4 Phần lớn quy mô dự án đã tham gia................................................................... 54
4.4 Kiểm tra độ tin cậy thang đo .................................................................................... 55
4.4.1 Kiểm tra độ tin cậy thang đo mức độ ảnh hưởng của các yếu tố.......................... 55
4.4.2 Kiểm tra độ tin cậy thang đo khả năng xảy ra của các yếu tố............................... 58
4.5 Kiểm định khác biệt về trị trung bình khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng
giữa các nhóm ................................................................................................................ 59
4.5.1 Kiểm định khác biệt về trị trung bình mức độ ảnh hưởng giữa các nhóm ........... 60
4.5.2 Kiểm định khác biệt về trị trung bình khả năng xảy ra giữa các nhóm ................ 62
4.6 Kiểm tra tương quan xếp hạng giữa các nhóm ........................................................ 63

4.6.1 Kiểm tra tương quan xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố giữa các
nhóm ..................................................................................................................... 63
4.6.2 Kiểm tra tương quan xếp hạng khả năng xảy ra của các nhân tố giữa các nhóm
.............................................................................................................................. 66
4.7 Phân tích dữ liệu ...................................................................................................... 68
4.7.1 Dữ liệu phân tích ................................................................................................... 68


viii

4.7.2 Kiểm định sự phù hợp của phân tích nhân tố ....................................................... 70
4.7.2.1 Kiểm tra hệ số Communality của các yếu tố ..................................................... 70
4.7.2.2 Kiểm tra hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ..................................................... 74
4.7.3 Giá trị riêng (Eigenvalue) của các nhân tố............................................................ 75
4.7.4 Kết quả phân tích nhân tố khi xoay ...................................................................... 77
4.8 Phân tích ý nghĩa và đưa ra biện pháp hạn chế các thành phần chính .................... 81
Chương 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ........................................................................... 92
5.1 Kết luận .................................................................................................................... 92
5.2 Kiến nghị.................................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 95
PHỤ LỤC


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Số liệu các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN trên địa bàn tỉnh Long An .... 5
Bảng 2.1: Các yếu tố làm vượt chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng ở
Pakistan theo Nida Azhar et al (2008) ........................................................................... 19
Bảng 2.2: Các nhân tố làm vượt chi phí các dự án viễn thông ở Nigeria theo

Oko John Ameh, et al (2010) ........................................................................................ 20
Bảng 2.3: Các nguyên nhân của việc vượt chi phí các dự án xây dựng đường ở Ghana
theo Nicholas Chileshe, Paul danso Berko (2010) ........................................................ 21
Bảng 2.4: Các nhân tố chính làm vượt chi phí thực hiện dự án theo A.S. Ali*, S.N.
Kamaruzzaman (2010)................................................................................................... 22
Bảng 2.5: Các nhân tố ảnh hưởng chi phí xây dựng ở Nigeria theo
FP Eshofonie (2008) ...................................................................................................... 23
Bảng 2.6: Các nguyên nhân sự chậm trễ và vượt chi phí trong các dự án xây dựng
khu vực công ở Uganda theo Henry Alinaitwe et al (2013) .......................................... 23
Bảng 3.2: Các nhân tố làm vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật
KCN trên địa bàn tỉnh Long An..................................................................................... 30
Bảng 3.1: Bảng mã hóa thang đo cho nghiên cứu ......................................................... 39
Bảng 4.1: Bảng mã hóa các nhân tố............................................................................... 43
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo mức độ ảnh hưởng ................................ 45
Bảng 4.3: Hệ số tương quan biến tổng thang đo mức độ ảnh hưởng ............................ 45
Bảng 4.4: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo mức độ ảnh hưởng sau khi loại bỏ 2 biến
D2 và D10 ...................................................................................................................... 46
Bảng 4.5: Hệ số tương quan biến tổng thang đo mức độ ảnh hường sau khi loại hai biến


x

D2 và D10 ...................................................................................................................... 46
Bảng 4.6: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo khả năng xảy ra ..................................... 48
Bảng 4.7: Hệ số tương quan biến tổng thang đo khả năng xảy ra ................................. 48
Bảng 4.8: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo khả năng xảy ra sau khi loại bỏ 2 biến D2
và D10 ............................................................................................................................ 49
Bảng 4.9: Hệ số tương quan biến tổng thang đo khả năng xảy ra sau khi loại bỏ biến D2
và D10 ............................................................................................................................ 49
Bảng 4.10: Kết quả phỏng vấn....................................................................................... 51

Bảng 4.11: Vai trò của người trả lời trong dự án ........................................................... 52
Bảng 4.12: Vị trí công tác của người trả lời ................................................................ 52
Bảng 4.13: Số năm kinh nghiệm.................................................................................... 53
Bảng 4.14: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia ............................................................ 54
Bảng 4.15: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo mức độ ảnh hưởng .............................. 55
Bảng 4.16: Hệ số tương quan biến tổng thang đo mức độ ảnh hưởng .......................... 55
Bảng 4.17: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo mức độ ảnh hưởng sau khi loại bỏ các
biến không đáng tin cậy ................................................................................................. 57
Bảng 4.18: Hệ số tương quan biến tổng thang đo mức độ ảnh hưởng sau khi loại bỏ các
biến không đáng tin cậy ................................................................................................. 57
Bảng 4.19: Hệ số Cronbach’s Anpha thang đo khả năng xảy ra ................................... 58
Bảng 4.20: Hệ số tương quan biến tổng thang đo khả năng xảy ra ............................... 58
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định Independent Sample T-test (khảo sát mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố).............................................................................................................. 60
Bảng 4.22: Kết quả kiểm định Independent Sample T-test (khảo sát khả năng xảy ra


xi

của các nhân tố)............................................................................................................. 62
Bảng 4.23: Bảng xếp hạng các nhân tố theo mức độ ảnh hưởng theo quan điểm của 2
nhóm và tổng thể............................................................................................................ 63
Bảng 4.24: Sự tương quan về xếp hạng mức độ ảnh hưởng giữa các nhóm ................. 65
Bảng 4.25: Bảng xếp hạng các nhân tố theo khả năng xảy ra theo quan điểm của 2
nhóm và tổng thể............................................................................................................ 66
Bảng 4.26: Sự tương quan về xếp hạng khả năng xảy ra giữa các nhóm ...................... 68
Bảng 4.27: Giá trị trung bình mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ................................ 69
Bảng 4.28: Bảng Communalities các yếu tố rủi ro phân tích nhân tố lần 1 .................. 70
Bảng 4.29: Bảng Communalities các yếu tố rủi ro phân tích nhân tố lần 2 .................. 71
Bảng 4.30: Bảng Communalities các yếu tố rủi ro phân tích nhân tố lần 3 .................. 72

Bảng 4.31: Bảng Communalities các yếu tố rủi ro phân tích nhân tố lần 4 .................. 73
Bảng 4.32: Hệ số KMO và Bartlett's Test ..................................................................... 75
Bảng 4.33: Kết quả phân tích thành phần chính PCA với phép quay Varimax ............ 75
Bảng 4.34: Hệ số factor loading .................................................................................... 78
Bảng 4.35: Kết quả phân tích......................................................................................... 79
Bảng 4.36: Ý nghĩa các mức.......................................................................................... 81
Bảng 4.37: Bảng tổng hợp các giải pháp ....................................................................... 89


xii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Biểu đồ quan hệ số dự án và tăng trưởng GDP của các dự án trong KCN
(nguồn Ban QLKKT tỉnh Long An) ................................................................................ 4
Hình 2.1: Sơ đồ tác động của 14 yếu tố đến chi phí theo Thanh (2008) ....................... 25
Hình 2.2: Sơ đồ nhân quả rủi ro chi phí dự án theoThanh (2008) ................................. 26
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 28
Hình 3.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi theo Bình (2011) ......................................... 38
Hình 4.1: Quy trình phân tích số liệu ............................................................................. 42
Hình 4.2: Vai trò của người trả lời trong dự án ............................................................. 52
Hình 4.3: Vị trí công tác của người trả lời ..................................................................... 53
Hình 4.4: Số năm kinh nghiệm ...................................................................................... 54
Hình 4.5: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia .............................................................. 55
Hình 4.6: Giá trị Eigenvalues của các yếu tố ................................................................. 77


xiii

DANH MỤC CÁC TƯ VIẾT TẮT
BQLKKT tỉnh Long An: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An

TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí MInh
CĐT/Ban QLDA: Chủ đầu tư/Ban Quản lý dự án
TVTK/TVGS: Tư vấn thiết kế/Tư vấn giám sát
KCN: Khu công nghiệp
QĐ: Quyết định
TTg: Thủ tướng
CP: Chính Phủ
NĐ: Nghị định
TT: Thông tư
DDI: Đầu tư trong nước
FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
GDP: Tổng sản phẩm nội địa
KOM: Kaiser-Meyer-Olkin


1

Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Với chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, việc phát
triển các KCN tập trung là chủ trương chung của nhà nước nhằm đẩy mạnh sản xuất
công nghiệp, gia tăng sản phẩm cung cấp cho nhu cầu trong nước cũng như phục vụ
cho xuất khẩu, nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp nói riêng và sản phẩm các
ngành khác nói chung. Cùng với đó, về chính sách nhà nước Việt Nam đang có chủ
trương khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các KCN, đặc biệt là
khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN, tạo điều kiện thu hút đầu tư cho
mọi thành phần kinh tế. Theo Quyết định số 1107/QĐ – TTg ngày 21/8/2006 của
Thủ tướng Chính Phủ, phê duyệt về kế hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020 là hình thành hệ thống các KCN chủ đạo có
vai trò dẫn dắt sự phát triển của nền công nghiệp quốc gia.

Trong hơn 20 năm qua, sự phát triển của các KCN đã thể hiện được tính hiệu
quả của mô hình tổ chức sản xuất công nghiệp. Các KCN đã và đang mang lại
những lợi ích rất lớn cho cả nước cũng như trong từng khu vực vùng lãnh thổ về
nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp; đóng góp tích cực trong thu hút đầu tư, đặc
biệt là đầu tư trực tiếp nước ngoài; giải quyết tình trạng việc làm tăng GDP của địa
phương; góp phần đáng kể cho việc thay đổi cơ cấu kinh tế của đất nước.
Bên cạnh những kết quả quan trọng đã đạt được, trong quá trình phát triển các
KCN vẫn bộc lộ những hạn chế, bất cập từ công tác quy hoạch đến triển khai thực
hiện như giải phóng mặt bằng, xây dựng, thu hút đầu tư, vấn đề lao động, công tác
bảo vệ môi trường và các chính sách liên quan đã đẩy tổng mức đầu tư của các
KCN lên cao, giảm khả năng cạnh tranh, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài
nước.
Tổng mức đầu tư có vai trò quan trọng trong quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Quản lý chi phí của dự án không vượt tổng mức đầu tư là một trong những mục tiêu
hàng đầu của quản lý dự án. Tuy nhiên để đảm bảo mục tiêu này, tổng mức đầu tư
phải được tính đúng, tính đủ phù hợp với độ dài thời gian của dự án và yêu cầu


2

khách quan của kinh tế thị trường. Tuy nhiên, các dự án xây dựng trong quá trình
thực hiện vẫn phải thường xuyên đối mặt với vấn đề vượt chi phí đầu tư kế hoạch.
Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu là xác định những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến
việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN trên địa bàn tỉnh
Long An, đồng thời đề xuất một số giải pháp để giải quyết vấn đề, nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý chi phí, hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dầu
tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
TP.HCM là trung tâm của thị trường về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, với sự
thuận lợi của đầu mối dịch vụ, giao thông - vận tải, khoa học kỹ thuật, khu vực

TP.HCM và các vùng lân cận có đủ điều kiện để phát triển các KCN một cách đồng
bộ, nhanh chóng và bền vững. Tuy nhiên với tốc độ phát triển nhanh chóng của các
KCN tại TP.HCM đang gặp phải những vấn đề khó khăn như sau:
- Do tập trung quá mức các ngành công nghiệp tại thành phố nên áp lực về giá
đất gia tăng rất mạnh, tạo sự kém hấp dẫn về thu hút đầu tư tại TP.HCM;
- Dân cư về cơ học gia tăng một cách đột biến;
- Vấn đề giao thông và môi trường càng trở nên phức tạp;
- Chi phí về lao động tăng cao;
- Khả năng cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất ngày một khó khăn hơn về số
lượng cũng như chất lượng
Do những nguyên nhân trên, xu hướng hiện nay là những tỉnh lân cận thành
TP.HCM đã hình thành các KCN để thu hút vốn đầu tư từ sự giãn nở của TP.HCM.
Vì vậy, việc hình thành các KCN tại tỉnh Long An đóng vai trò hết sức to lớn trong
việc giải quyết việc làm cho người lao động địa phương và dần chuyển khu vực
nông thôn này sang thành khu đô thị phát triển.
Từ năm 2000 làn sóng đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN đã tràn về tỉnh Long
An. Với vị trí địa lý cận kề và dễ dàng tiếp cận với các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã
hội, nguồn lao động, dịch vụ phát triển và thị trường tiêu thụ rộng lớn của TP.HCM,
cùng với hệ thống giao thông thủy bộ liên vùng thuận lợi nối liền miền Đông Nam


3

Bộ với Đồng bằng Sông Cửu Long, Long An có nhiều lợi thế lớn để phát triển công
nghiệp. Lợi thế này được kích thích sau khi Long An gia nhập vào Vùng Kinh tế
trọng điểm phía Nam của cả nước, vì vậy việc đầu tư các dự án cơ sở hạ tầng kỹ
thuật KCN của vùng này sẽ được hưởng nhiều ưu đãi hơn nữa trong thời gian tới
khi có chính sách các vùng kinh tế trọng điểm ban hành của Chính phủ. Theo số
liệu thống kê, Long An là một trong các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước về phát
triển KCN.

Theo số liệu từ báo cáo số 308/BC-BQLKKT ngày 09/3/2015 của Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh Long An. Tính đến nay, toàn tỉnh Long An có 28 KCN nằm
trong quy hoạch phát triển các KCN cả nước đến 2015 và định hướng đến 2020, với
tổng diện tích 10.216,16 ha với 49 dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN và 39 chủ
đầu tư hạ tầng trong đó có ba KCN do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài làm
chủ đầu tư hạ tầng.
Trong 28 KCN của tỉnh Long An có 24 KCN đã được cấp giấy chứng nhận
đầu tư với tổng diện tích 8.247,75 ha, tổng vốn đầu tư 62,7 triệu USD và 35.336,68
tỷ đồng. Hiện tại đã có 20 KCN đang hoạt động với diện tích đất cho thuê là
1.382,381 ha trên diện tích có khả năng cho thuê toàn phần là 2.794,65 ha đạt tỷ lệ
lấp đầy 49,47%.
Từ năm 1998 đến nay tại các KCN của Long An đã thu hút được 918 dự án
đầu tư, gồm 336 doanh nghiệp FDI với tổng vốn 2.160,319 triệu USD và 582 doanh
nghiệp DDI với tổng vốn 34.385,792 tỷ đồng.


4

Hình 1.1: Biểu đồ quan hệ số dự án và tăng trưởng GDP của các dự án trong KCN
(nguồn Ban QLKKT tỉnh Long An)
Tính đến nay, đã có 500 dự án (trên tổng số 918 dự án đầu tư) trong các KCN
trên địa bàn tỉnh Long An đi vào hoạt động với 304 dự án DDI và 196 dự án FDI,
tạo việc làm cho khoảng 76.200 lao động (chiếm 30% tổng số lao động có việc làm
của toàn tỉnh) với mức lương trung bình 4.800.000 VNĐ/tháng. Theo kết quả hoạt
động năm 2014, các doanh nghiệp trong KCN đã tạo ra giá trị hàng hoá hơn 47.000
tỷ đồng và đóng góp hơn 1.917 tỷ đồng (trong đó đóng góp từ khu vực FDI là 1.065
tỷ đồng chiếm hơn 50%) vào ngân sách tỉnh .
Tổng diện tích các KCN đang hoạt động chiếm tỷ trọng chưa đến 3% so với
tổng diện tích đất tự nhiên của toàn tỉnh. Tuy nhiên, các doanh nghiệp đang hoạt
động trong các KCN thu hút 30% tổng số lao động có việc làm của tỉnh và đóng

góp 36,8% tổng thu thuế của tỉnh. Các KCN trên địa bàn tỉnh Long An đã góp phần
chuyển đổi các vùng đất hoang hoá, vùng nông nghiệp năng suất thấp ở các huyện
Đức Hoà, Bến Lức, Cần Giuộc thành các KCN có hiệu quả kinh tế cao, góp phần
tạo việc làm, thu hút lượng lớn lực lượng lao động, đẩy nhanh quá trình đô thị hoá
vùng nông thôn hẻo lánh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh. Các KCN đã thu hút các


5

doanh nghiệp đầu tư theo khu vực, tập trung giúp cho việc quản lý các hoạt động
của doanh nghiệp được dễ dàng giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường.
Với những kết quả tích cực từ loại hình đầu tư xây dựng KCN đạt được. Tuy
nhiên, trong những năm gần đây, việc hình thành và phát triển KCN tại các tỉnh
đang có chiều hướng chậm lại trong đó có các KCN tại tỉnh Long An. Có nhiều
nguyên nhân dẫn đến bất cập trên trong đó vấn đề nổi trội là tổng mức đầu tư của
các dự án hạ tầng kỹ thuật KCN lớn, trong khi đó việc quản lý công tác đầu tư chưa
chặt chẽ làm cho tổng mức đầu tư bị vượt nhiều so với kế hoạch và nguồn vốn ban
đầu được phê duyệt. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh và khai
thác hạ tầng kỹ thuật KCN.
Để minh chứng cho nhận định trên, tác giả tiến hành khảo sát, thu thập dữ liệu
thực tế từ các Công ty hạ tầng KCN tại tỉnh Long An trong quá trình đầu tư xây
dựng các dự án KCN nhằm đưa ra phân tích, đánh giá đúng đắn các nguyên nhân
gây vượt tổng mức đầu tư. Theo đó, tại Long An hiện đang có 28 KCN nhưng chỉ
có 24 KCN được cấp giấy chứng nhận đầu tư trong đó 16 KCN (KCN Thuận Đạo
mở rộng, KCN Tân kim mở rộng, KCN Long Hậu mở rộng, KCN Đức Hòa III-Thái
Hòa, KCN Đức Hòa III-Việt Hóa, KCN Đức Hòa III-Resco, KCN Đức Hòa III-Anh
Hồng, KCN Đức Hòa III-Hồng Đạt là các KCN thành phần) đã xây dựng hạ tầng kỹ
thuật và đang hoạt động. Dưới đây là bảng số liệu thực tế về tình hình xây dựng các
dự án hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An; các nguyên nhân làm vượt tổng mức
đầu tư ban đầu được phê duyệt là do ý kiến của chính các CĐT/Ban QLDA của

những KCN này nêu ra.
Bảng 1.1: Số liệu các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN trên địa bàn tỉnh Long An

ST
T

1

Khu

Diện

công

tích

nghiệp

(ha)

Đức
Hoà 1

274.23

DT San lấp
(ha)
DT

tỷ lệ


(ha)

(%)

220.00

80.22

Vốn
đầu tư

300.00

Vốn

Nguyên

Quyết

thực

nhân

định

hiện

vượt


thành

TMĐT

lập

95.00


6

1.1

1.2

Giai
đoạn 1
Giai
đoạn 2

70.00

70.00

120.00

204.23

150.00


180.00

1084/TTg
12/15/1997
1874/TTg-CN
11/24/2005
Thời gian

2

Xuyên
Á

đền bù,
305.92

200.00

65.38

1,300.00 1200.00

giải tỏa
mặt bằng
kéo dài

2.1

2.2


3

Giai
đoạn 1

Giai
đoạn 2

Thuận
Đạo

944/QĐ50.00

50.00

TTg
11/8/1997
1194/QĐ-

255.92

150.00

TTg
12/17/2002
363/CP-

113.95

113.95


100.00 13.00

11.69

CN
4/2/2003
4256/QĐ-

Thuận
4

Đạo

189.84

120.00

63.21

974.14

786.86

MR

5

5.1


Tân
Đức

Giai
đoạn 1

5.2 Giai

Biến

UBND

động giá

12/23/2011

Giá thuê
545.69

246.60

45.19

1,553.40 1236.00

đất
biến động
1409/QĐ-

275.34


194.00

70.46

590.72

560.00

UBND
5/21/2004

270.35

52.60

19.46

962.69

676.00

1829/QĐ-


7

đoạn 2

UBND

7/11/2008

6

Tân
Kim

4706/QĐ104.10

88.01

84.54

243.10

206.60

UBND
11/30/2004
1381/QĐ-

Tân
7

Kim

52.49

45.20


86.12

249.24

153.22

UBND
4/22/2013

MR

8

9

Vĩnh
Lộc 2
Long
Hậu

225.99

141.85

100.00

141.85

44.25


1,287.46 940.30

100.00 371.90

Lãi suất

2709/QĐ-

thay

UBND

đổi

7/1/2005
50221000001

335.21

12/1/2006
2757/QĐ-

Long
10

Hậu

108.48

106.00


97.71

390.88

386.27

UBND
10/26/2009

MR
Sai sót
11

Cầu
Tràm

trong ước
77.82

77.82

100.00 342.00

376.70

lượng

5022100022
9 11/4/2010


tổng mức
đầu tư

12

Đức

Thời gian

Hoà

thẩm định

III -

và phê

Thái
Hoà

100.27

100.27

100.00 173.00

200.00

duyệt dự

án kéo
dài

2023/QĐUBND
08/5/2008


8

Đức
Hoà
13

IIIHồng

Điều kiện 2519/QĐ100.03

60.00

59.98

220.42

196.80

Đạt

địa chất

UBND


phức tạp

10/7/2008

Đức
Hoà
14

IIIAnh

2852/QĐ55.24

55.24

100.00 105.60

85.00

UBND
11/11/2008

Hồng

Chi phí

Đức

nhân


Hoà
15

III-

83.22

65.00

78.11

284.00

333.54

Việt

công,
thiết bị,
vật liệu

Hoá

3467/QĐUBND
12/31/2008

cao
Quản lý

16


Nhựt
Chánh

125.27

103.97

83.00

333.50

333.40

hợp đồng

50221000009

kém hiệu

7/19/2007

quả
2575/QĐ-

Phú
17

An
Thạnh


307.23

301.00

97.97

1,310.00 996.50

UBND
10/7/2009


9

Thủ tục
cấp giấy
18

Phúc
Long

78.41

56.00

71.42

625.00


586.24

chứng
nhận đầu
tư phức

3829/QĐUBND
11/25/2011

tạp
Sai sót

19

Thịnh
Phát

73.37

73.37

100.00 132.78

180.41

trong đấu

2537/QĐ-

thầu


UBND

xây lắp,

8/11/2011

thiết bị

20

Long

Điều

Hậu -

chỉnh

Hòa

117.67

27.00

22.95

592.00

196.00


đầu tư

Bình

21

22

Hải
Sơn

Tân
Đô

phân kỳ

1090/QĐUBND
4/5/2012
3416/QĐ-

366.49

300.00

81.86

1,132.00 701.85

UBND

10/28/2011

208.04

206.40

99.21

568.45

758.00

Quản lý

3573/QĐ-

dự án

UBND

kém

11/9/2011

Ghi chú: Vốn đầu tư là tỷ đồng; KCN Thuận đạo nguồn vốn tính là triệu USD
KCN Đức Hòa III-RESCO chưa triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Các giả thiết đặt ra:
Nguyên nhân nào làm ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư dự án hạ
tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An?
Xác định các nguyên nhân đó như thế nào?

Chúng ta có biện pháp nào để hạn chế mức độ ảnh hưởng của các nguyên
nhân đó?


10

Mặc dù, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về việc vượt tổng mức đầu tư đối với
các dự án đầu tư xây dựng khác nhau trên Thế giới và Việt Nam. Tuy nhiên, đối với
Long An là một tỉnh đang phát triển rất nhanh trong đó phát triển KCN đang là thế
mạnh lại chưa có nghiên cứu nào để đánh giá các nhân tố làm vượt tổng mức đầu tư
của các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN trong đặc thù tỉnh Long An. Mặc khác,
bản thân đang công tác tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An, em nhận thấy giá
trị các dự án hạ tầng kỹ thuật KCN vượt tổng mức đầu tư là rất lớn nhưng chưa có
nghiên cứu nào đề cập về vấn đề này. Em nhận thấy đây là tính thù nên em chọn đề
tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An” nhằm đưa ra được một cái nhìn tổng quát về
các nhân tố làm vượt tổng mức đầu tư dự án xây dựng cụ thể ở đây là các dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An qua đó đưa ra biện pháp khắc
phục.
1.3 Mục tiêu của đề tài:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án
đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An bằng bảng câu hỏi
- Khảo sát, thu thập dữ liệu về khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đồng thời nhận định sự khác nhau về quan điểm đánh giá các bên tham gia
dự án để đưa ra bảng xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
- Dùng kỹ thuật Principal Component Analysis (Phân tích nhân tố chính) với
phép quay Varimax để nhóm và phân tích các nhân tố quan trọng.
- Đề xuất giải pháp hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An
1.4 Phạm vi nghiên cứu:

- Không gian thực hiện: Các dự án hạ đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh
Long An
- Thời gian thực hiện: 9/2014 đến 3/2015
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu
tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An


11

- Đối tượng khảo sát: Các kỹ sư đang công tác trong các đơn vị là cơ quan
quản lý Nhà nước, CĐT/Ban QLDA, TVTK/TVGS và Nhà thầu thi công
1.5 Đóng góp của nghiên cứu
Qua đề tài nghiên cứu “ Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư
các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An”, tác giả hy vọng sẽ có một
số đóng góp như sau:
- Về mặt học thuật: Kết quả của đề tài có thể làm cơ sở để đề tài kế tiếp
nghiên cứu sâu hơn về định lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng
đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư xây dựng.
- Về mặt thực tiễn: Đây là đề tài mang tính ứng dụng nhằm giúp cho các nhà
đầu tư cũng như các đơn vị quản lý Nhà nước nhận thấy được các nhân tố làm vượt
tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN trên địa bàn tỉnh Long An.
Từ đó, giúp cho:
+ Các nhà đầu tư có một phương pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng và
phân bổ nguồn vốn hợp lý.
+ Cơ quan quản lý Nhà nước kịp thời có những điều chỉnh về chính sách cho
phù hợp với thực tế.


12


Chương 2: TỔNG QUAN
2.1 Các khái niệm và định nghĩa
2.1.1 Dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội, Dự án
đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự
án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng.
2.1.2 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình
2.1.2.1 Khái niệm Tổng mức đầu tư
Theo Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ “Về việc
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”, tổng mức đầu tư là chi phí dự tính của
dự án bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi
phí dự phòng. Các thành phần chi phí lại bao gồm những loại chi phí nhỏ hơn:
+ Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công
trình; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng;
chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều hành thi công;
+ Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo
và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí
vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác;
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường nhà,
công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy định được bồi thường và
chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định



×