Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng CNTT vào quản lý doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.36 KB, 19 trang )

Chuyên đề
Các nhân tố ảnh hưởng đến
việc ứng dụng CNTT vào
quản lý doanh nghiệp.

Design by Group 6


Nội dung chính
I. Tầm quan trọng của việc áp dụng công
nghệ thông tin vào QLDN
II. Thực trạng áp dụng CNTT ở các DN VN
III. Giới thiệu một số phần mềm được ứng
dụng trong quản trị kinh doanh
IV. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng

V. Kết luận


I. Tầm quan trọng phải ứng dụng CNTT
vào quản lý DN
- Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, CNTT
ngày càng đóng vai trị quan trọng trong hoạt động
kinh doanh nói chung và quản lý doanh nghiệp nói
riêng.
- Ứng dụng CNTT vào quản lý giúp DN:
+ Tối đa hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực
+ Tiết kiệm chi phí quản lý
+ Q trình thơng tin bên trong và bên ngồi doanh
nghiệp thơng suốt, nhanh chóng.



 Công nghệ thông tin (phần cứng lẫn phần mềm) đang
ngày càng rẻ và góp phần tạo ra năng suất xử lý, lưu trữ,
phân phối thông tin ngày một cao, nên hệ thống CNTT
hiện đại đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong hoạt
động quản lý DN.


II. Thực trạng ứng dụng CNTT tại các DN
Việt Nam
Theo kết quả điều tra về tình hình ứng dụng CNTT-TT
trong DN năm 2009 do Viện Tin học thuộc Phòng TM
và CN Việt Nam tiến hành.
 Có khoảng 2/3 số DN được điều tra thường xuyên sử dụng các

phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm kế toán để hỗ trợ HĐKD,
58% số DN có sử dụng kết nối mạng nội bộ, gần 90% DN có sử
dụng Internet và hơn 50% DN có ban lãnh đạo đã sử dụng email
hàng ngày.
 Hiện tại chỉ có khoảng 15% số DN có sử dụng dịch vụ tư vấn
CNTT-TT
 Chỉ 19,4% số DN có website riêng, trong đó 91% số DN này chỉ sử
dụng website để giới thiệu hình ảnh, sản phẩm, mà chưa tận dụng
được những lợi ích khác như hỗ trợ đặt hàng, mua hàng, tư vấn và
thanh toán trực tuyến…


 DN Việt Nam đã đầu tư vào phần cứng khá đầy đủ, nên tỷ lệ

DN đầu tư phần cứng trong các doanh nghiệp hiện nay ở

mức trung bình (gần 40%) so với đầu tư phần mềm ứng
dụng.
 Tỷ lệ doanh nghiệp có ứng dụng phần mềm cũng tương đối

cao (trên 70%) nhưng chủ yếu ứng dụng các phần mềm cơ
bản dùng trong văn phòng. Về các phần mềm chuyên dụng
hiện nay, chủ yếu vẫn là phần mềm kế toán tài chính..


 Trình độ sử dụng và ứng dụng CNTT của nhân

lực trong DN còn hạn chế, thiếu kỹ năng xử lý
tin học văn phòng cơ bản. Số doanh nghiệp sử
dụng các ứng dụng văn phòng (office) khá cao
nhưng tỷ lệ nhân viên nắm vững thì giới hạn.


 Nhận thức của DN về sử dụng dịch vụ tư vấn

CNTT còn hạn chế. Đây là xu hướng chung của
DN chưa có thói quen sử dụng các dịch vụ hỗ
trợ CNTT (40,66%) trong kinh doanh.
 Nhận thức về TMĐT còn rất hạn chế, mặc dù số

lượng doanh nghiệp kết nối internet cao
(91,57%) nhưng chỉ có 26,23% số doanh nghiệp
có website riêng. Đây là hạn chế lớn đối với
TMĐT trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế



III. Giới thiệu một số phần mềm được
ứng dụng trong quản trị kinh doanh:
CRM
sofware
SCM
sofware
ERP

Intershop
Enfinity

Doanh
nghiệp

IBM
WebSphere
Commerce

Giúp doanh nghiệp quản lý các
công việc kinh doanh trong công ty
một cách dễ dàng.



III. Phân tích:
1) Các yếu tố bên trong:
*Nguồn lực:
-Tài chính:
+ Là một yếu tố quan
trọng ảnh hưởng trực

tiếp đến việc lựa chọn
có áp dụng CNTT hay
khơng.
+ Các DN ở VN đại đa số
là DN vừa và nhỏ nên
nguồn tài chính còn hạn
chế.


III. Phân tích:
-Cơ sở vật chất:
+Số lượng máy tính trên
đầu người.
+Chất lượng mỗi máy tính.
+Tốc độ đường truyền


III. Phân tích:
-Nguồn nhân lực:
+ Để có thể áp dụng CNTT
vào QLDN có hiệu quả thì
cần phải có một đội ngũ
nhân viên có kiến thức sâu
về CNTT.
+ Hầu hết các DN thì đội ngũ
nhân viên cịn nhiều hạn chế
về trình độ CNTT nên sẽ
ảnh hưởng lớn đến việc lựa
chọn công nghệ phù hợp.



III. Phân tích:
* Chiến lược kinh doanh
của cơng ty:
- Lựa chọn mơ hình kinh
doanh của cơng ty.
- Nhận thức của lãnh đạo
doanh nghiệp về mức độ
cần thiết ứng dụng TMĐT:
- Mục tiêu chiến lược dài
hạn trong thời gian sắp
đến.


III. Phân tích:
2) Các yếu tố bên ngồi:
*Yếu tố vi mô:
-Khách hàng:
+Sự thay đổi cách thức
mua sắm của khách hàng.
+Xử lý đơn hàng.
+Đáp ứng tốt hơn nhu cầu
khách hàng.


III. Phân tích:
-Đối thủ cạnh tranh:
+ Nghiên cứu mức độ
áp dụng CNTT của các
đối thủ trong ngành.

+ Xu hướng áp dụng.


III. Phân tích:
-Sự phát triển hạ tầng CNTT và truyền thông:
+ CNTT ngày càng phát triển, đây là cơ hội hớn để
các DN vừa và nhỏ có thể áp dụng tốt vào quản lý
doanh nghiệp được hiệu quả.
+ DN tận dụng được các công nghệ mới, đồng thời
nhân viên cũng có điều kiện để học hỏi, nâng cao
trình độ chun mơn
-Pháp lý, sự hỗ trợ của chính phủ:
+ Tận dụng sự hỗ trợ của chính phủ trong việc áp
dụng CNTT.
-Nhân tố khác


IV. Kết luận:
- Các DN tùy vào từng điều kiện cụ thể để xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng CNTT vào
doanh nghiệp.
- Đồng thời xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố, xem xét nhân tố nào là quan trọng nhất để có
biện pháp tác động phù hợp.
=> Doanh nghiệp cần phải đánh giá các yếu tố
một cách đồng bộ để từ đó có áp dụng mơ hình
CNTT trong quản lý DN cho phù hợp với thực tiễn
của mình.



Nhóm 6:

Design by Group 6

Lê Văn Cường
Lê Văn Hải
Lê Thị Ngọc Oanh
Võ Phan Nhật Phương
Phan Thị Minh Phương
Ngô Thị Thanh Thủy
Phan Khánh Tú (C)
Lê ngọc Anh Vũ



×