Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Nghiên cứu những lợi ích giữa thầu chính và thầu phụ trong các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 33 trang )

BÁO CÁO LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU NHỮNG LỢI ÍCH GIỮA THẦU CHÍNH VÀ
THẦU PHỤ TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP.

CBHD: PGS.TS. NGÔ QUANG TƯỜNG
HVTH: TRỊNH ĐĂNG KHOA
1


CẤU TRÚC LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
2


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1. 1 Cơ sở hình thành đề tài:
- Các công trình Giao thông có nguồn vốn rất lớn, cho nên
việc chia sẽ mức độ đầu tư cần phải có các nhà thầu chính, nhà
thầu phụ tham gia.
- Việc xây dựng các công trình giao thông từ Trung đến
Lớn cần phải có sự hợp tác của thầu chính và thầu phụ. Để các
nhà thầu chia sẻ các thế mạnh về khoa học kỹ thuật và phương


án thi công của nhau, hợp tác cùng có lợi để đem đến mục tiêu
cuối cùng là thi công công trình đạt chất lượng, hiệu quả, an
toàn và rút ngắn tiến độ.

3


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng cần thiết đến mối quan hệ
giữa thầu chính và thầu phụ.
+ Cung cấp cho Chủ đầu tư và các nhà quản lý, các Nhà
thầu về mối quan hệ cần thiết giữa thầu chính và thầu phụ.
+ Giúp các nhà Quản lý của thầu chính, thầu phụ có cái nhìn
hợp lý để đi đến hoàn thành mục tiêu của dự án.
+ Tìm ra những lợi ích cần có để chia sẽ những lợi ích đó
giữa thầu chính và thầu phụ .
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu :
+ Phạm vi: Nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Đồng Tháp.
+ Đối tượng: Các dự án giao thông đã và đang thực hiện

4


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.4 Đóng góp của nghiên cứu:
Về học thuật:
+ Xác định được các yếu tố quan trọng về lợi ích ảnh hưởng
đến quá trình hợp tác giữa thầu chính và thầu phụ.
+ Xác định được các yếu tố thành công quan trọng trong hợp

tác giữa thầu chính và thầu phụ.
Về mặt thực tiễn:
+ Cung cấp thông tin cho chủ đầu tư, các nhà quản lý có cái
nhìn về mối quan hệ hợp tác cũng như những lợi ích của họ.
+ Nghiên cứu làm cơ sở để các nhà thầu tham khảo khi đưa ra
quyết định lựa chọn để hợp tác với nhau.
5


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
BẢN ĐỒ HỆ THỐNG GIAO THÔNG TỈNH ĐỒNG THÁP

6


1.

CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN

2.1 Cơ sở lý thuyết.
- Việc phát triển cơ sở hạ tầng, cố gắng tạo ra một cơ chế
thông thoáng nhưng không vi phạm pháp luật Nhà nước để các
nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm tìm đến đó là chủ trương
của Tỉnh.
- Hạn chế chia nhỏ gói thầu để tránh đầu tư nhỏ lẻ, không
đồng bộ, không tiếp cận được những công nghệ thi công
mới…
=> Sẽ có sự cạnh tranh gay gắt dẫn đến các nhà thầu địa
phương không thể cạnh tranh về:
+ Năng lực kinh nghiệm.

+ Các công nghệ thi công mới.
7


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.2 Mô hình nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với trình tự
như sau:
1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu.
2. Thu thập dữ liệu
3. Lựa chọn phương pháp và xử lý dữ liệu
4. Phân tích dữ liệu
5. Báo cáo kết quả

8


CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu:
Tham khảo và xác định
các nhân tố

Thiết kế bảng câu hỏi
sơ bộ

Thiết kế bảng câu hỏi
chính thức

Khảo sát lấy ý kiến

sơ bộ

Thu thập và phân tích
số liệu khảo sát

Kết luận và kiến nghị

9


CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Khảo sát và xử lý mẫu:
- Cấu trúc bảng câu hỏi (49 câu hỏi)
+ Khảo giá: 4 nhân tố
+ Thanh toán: 4 nhân tố
+ Quan hệ thi công: 10 nhân tố
+ Hợp đồng: 14 nhân tố
+ Mời thầu, quyết toán: 4 nhân tố
+ Năng lực thầu chính: 3 nhân tố
+ Trao đổi thông tin: 3 nhân tố
+ Quản lý công trường: 3 nhân tố
+ Quản lý thi công: 4 nhân tố
- Theo Bollen số lượng mẫu gấp 5 lần số biến
=> 49*5=245 mẫu

3.2 Xử lý dữ liệu:
Từ dữ liệu thu thập được, tiến hành phân tích thống kê mô tả các thành
phần trả lời bảng câu hỏi nhằm có cái nhìn tổng quan về số liệu khảo sát.
10



CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3 Nội dung bảng câu hỏi:
3.3.1 Khảo giá: 4 nhân tố
+ Thầu chính so sánh giá của nhiều thầu phụ sau đó yêu
cầu thầu phụ giảm giá.
+ Gía trúng thầu của thầu chính dựa theo đơn giá của
thầu phụ nhưng thầu chính vẫn yêu cầu thầu phụ giảm giá.
+ Chủ đầu tư phê duyệt kinh phí phát sinh hạng mục
mà thầu phụ thực hiện nhưng thầu chính vẫn yêu cầu thầu phụ
giảm giá.
+ Thầu chính thường yêu cầu thầu phụ tự bỏ vốn thi
công những hạng mục mà thầu phụ thực hiện.

11


CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3 Nội dung bảng câu hỏi:
3.3.2 Thanh toán: 4 nhân tố
+ Thầu chính chỉ thanh toán cho thầu phụ khi thầu chính
được chủ đầu tư thanh toán.
+ Thầu chính luôn gây khó khăn cho thầu phụ và giữ
khoản tiền bảo lãnh nhiều hơn so với hợp đồng thầu chính ký
kết với chủ đầu tư.
+ Thầu chính luôn kéo dài thời gian thanh toán với thầu
phụ.

+ Thầu chính thường xuyên phạt tiền, trừ tiền khi thầu
phụ chậm tiến độ.

12


CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3 Nội dung bảng câu hỏi:
3.3.3 Quan hệ thi công: 10 nhân tố
+ Thầu chính can thiệp sâu vào công việc của thầu phụ .
+ Thầu chính triển khai thi công các hạng mục khác ảnh
hưởng đến tiến độ của thầu phụ
+ Thầu chính không đứng ra giải quyết các vướng mắc
của thầu phụ
+ Thầu chính can thiệp vào biện pháp thi công của thầu
phụ dẫn đến chậm tiến độ
+ Thầu chính bố trí công việc không hợp lý gây chậm
trễ và mất năng suất lao động.

13


CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3 Nội dung bảng câu hỏi:
3.3.3 Quan hệ thi công: 10 nhân tố (tt)
+Thầu chính phân bổ tiến độ các hạng mục cho các
thầu phụ không hợp lý.
+ Thầu chính cung cấp vật tư chậm trễ gây ảnh hưởng

đến chất lượng công việc.
+ Thầu chính chậm trễ nghiệm thu ảnh hưởng đến chất
lượng công việc của thầu phụ
+ Thầu chính yêu cầu thầu phụ thực hiện thêm công
việc mà không cho phát sinh
+ Thầu chính không thực hiện công việc của mình ảnh
hưởng đến công việc của thầu phụ

14


CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3 Nội dung bảng câu hỏi:
3.3.4 Hợp đồng: 14 nhân tố
+ Nhà thầu chính thường đưa ra những điều khoản bất lợi
cho thầu phụ mà những điều khoản này không có trong hợp
đồng giữa thầu chính và Chủ đầu tư.
+ Thầu chính được sử dụng và thanh lý tài sản của thầu phụ
khi Thầu phụ phá sản
+ Thầu chính thường đưa ra những điều khoản phạt tiền, trừ
tiền gây bất lợi trong quá trình thanh toán với thầu phụ .
+ Hợp đồng có câu chữ không rõ ràng, có tính chất "đa
nghĩa", gây bất lợi cho thầu phụ nếu xảy ra tranh chấp
+ Nhà thầu chính buộc thầu phụ có bảo lãnh hợp đồng, bảo
lãnh tạm ứng.
+ Thầu chính thường thông báo cắt hợp đồng với thầu phụ khi
nhà thầu phụ vi phạm hợp đồng và buộc thầu phụ hoàn trả chi
phí thực hiện hợp đồng.
15



CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3 Nội dung bảng câu hỏi:
3.3.4 Hợp đồng: 14 nhân tố (tt)
+ Hợp đồng thầu chính đưa ra không độc lập với hợp
đồng thầu chính ký với Chủ đầu tư.
+ Giá hợp đồng luôn đề cập đến Chủ đầu tư ( giá tạm
tính, giá cuối cùng do chủ đầu tư quyết định)
+ Ít sử dụng hình thức hợp đồng trọn gói
+ Nhà thầu chính đưa ra yêu cầu về tiến độ ngắn hơn
tiến độ mà thầu chính ký kết với Chủ đầu tư.
+ Nhà thầu chính đưa ra mức phạt trong hợp đồng cao
hơn so với hợp đồng ký với Chủ đầu tư.
+ Nhà thầu chính thường yêu cầu nghiệm thu công việc
của thầu phụ khi chủ đầu tư nghiệm thu toàn bộ công việc của
thầu chính
+ Thầu chính không thực hiện HĐ theo đúng những gì
đã ký kết.
+ Hợp đồng với thầu phụ thường có thêm nhiều điều
khoản bồi thường, phạt tiền.
16


CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3 Nội dung bảng câu hỏi:
3.3.5 Mời thầu, quyết toán: 4 nhân tố
+ Mời thầu rõ ràng, câu chữ đơn nghĩa.

+ Thanh toán đúng và đủ cho thầu phụ
+ Thanh toán đúng hẹn cho thầu phụ
+ Thầu chính cho phát sinh công việc mà hợp đồng
chưa thể hiện.
3.3.6 Năng lực thầu chính: 3 nhân tố
+Nhà thầu chính uy tín, có tiếng, thi công chất lượng.
+Thầu chính thi công những công trình có quy mô lớn.
+Thầu chính luôn tuân thủ pháp luật Nhà nước.

17


CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3 Nội dung bảng câu hỏi:
3.3.7 Trao đổi thông tin: 3 nhân tố
+ Thầu chính đứng ra giải quyết các tranh chấp với các thầu
phụ .
+ Thầu chính phản hồi thông tin nhanh chóng không làm
ảnh hưởng đến tiến độ.
+ Thầu chính sẵn sàng giải thích, liên hệ chủ đầu tư cung
cấp các thông tin liên quan về gói thầu.
3.3.8 Quản lý công trường: 3 nhân tố
+ Thầu chính bố trí tiến độ công việc cho các thầu phụ
không hợp lý.
+ Thầu chính thường né tránh khi duyệt phát sinh cho TP.
+ Thầu chính né tránh ký duyệt các biên bản, hồ sơ cho thầu
phụ .
18



CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3 Nội dung bảng câu hỏi:
3.3.9 Quản lý thi công
+ Sự phối hợp của thầu chính về vấn đề VSATLĐ, bảo
vệ môi trường ảnh hưởng tới lợi ích của thầu phụ
+ Sự chỉ đạo, sắp xếp công việc trên công trường hợp
lý/không hợp lý tạo điều kiện có lợi/ bất lợi cho thầu phụ trong
quá trình thực hiện công việc.
+ Thầu chính luôn công tâm, tạo điều kiện cho thầu phụ
làm việc.
+ Thầu chính có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO.

19


CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thông tin về mẫu nghiên cứu
Số lượng mẫu phát đi là 450 mẫu, thu về 297 mẫu trong
đó có 262 mẫu hợp lệ, 35 mẫu trả lời không hợp lệ và 153 mẫu
không hồi đáp.

20


CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.2 Kiểm định thang đo cho các nhóm nhân tố.

4.3 Tương quan biến - tổng

21


CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.3 Tương quan biến - tổng:

22


CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.3 Tương quan biến - tổng:

4.4 Giá trị TB và độ lệch chuẩn

23


CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.4 : Giá trị TB và độ lệch chuẩn:

24



CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.5 Giá trị thống kê KMO và Bartlett’s Test:

4.6 Xác định cấc nhân tố chính

25


×