Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Quản lý rủi ro trong hoạt động nhượng quyền tại công ty cổ phần urban station

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH TRONG
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN URBAN STATION

Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn:

ThS.Châu Văn Thưởng

Sinh viên thực hiện:

Từ Thị Minh Thư

MSSV: 1154020977

Lớp 11DTNH4

TP.Hồ Chí Minh, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM



KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH TRONG
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN URBAN STATION

Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn:

ThS.Châu Văn Thưởng

Sinh viên thực hiện:

Từ Thị Minh Thư

MSSV: 1154020977

Lớp 11DTNH4

TP.Hồ Chí Minh, 2015
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là bài Luận văn của tôi. Những kết quả và các số liệu trong

Luận văn tốt nghiệp này được thực hiện tại công ty cổ phần UrbanStation, không sao
chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả

ii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Công nghệ
HUTECH đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian em học tập
tại trường. Trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập, em đã nhận được sự hướng dẫn
trực tiếp và tận tình của ThS. Châu Văn Thưởng, những góp ý, nhận xét của Thầy đã giúp
em tiến bộ rất nhiều. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ quý báu đó.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty cổ phần UrbanStation đã
tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình thực tập để em hoàn thành báo cáo này. Xin cảm ơn
Giám đốc Tài chính – anh Huỳnh Minh Khôi, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều
kiện cho em trong quá trình thực tập. Chân thành cảm ơn toàn thể các anh chị phòng Vận
hành và phòng Tài chính đã nhiệt tình chỉ bảo, hỗ trợ để em được làm việc, học tập trong
môi trường thân thiện, chuyên nghiệp.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã động viên và giúp đỡ
em suốt thời gian qua.
Với nội dung nghiên cứu phức tạp, thời gian, trình độ và khả năng có hạn nên
Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ
bảo và góp ý của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả


iii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập : Công ty cổ phần Urban Station
Địa chỉ : 27 Hoa Sứ, phường 7, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại liên lạc : 083 517 4918
Email :
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : Từ Thị Minh Thư
MSSV : 1154 020 977
Lớp : 11DTNH4
Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến ………………………………..
Tại bộ phậnthực tập :………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện :
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :
Tốt

Khá

Không đạt

Trung bình

2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :

>3 buổi/tuần

Ít đến đơn vị

1-2 buổi/tuần

3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị :
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng …..) :
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2015
Đơn vị thực tập

iv



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : Từ Thị Minh Thư
MSSV : 1154 020 977
Lớp : 11DTNH4
Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: Công ty cổ phần Urban Station
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt

Khá

Không đạt

Trung bình

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Thường xuyên

Ít liên hệ

Không

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt


Khá

Trung bình

Không đạt

TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 2015
Giảng viên hướng dẫn

v


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................ 3
1.1. Giới thiệu Chương 1...............................................................................................3
1.2. Rủi ro ......................................................................................................................3
1.2.1. Định nghĩa .................................................................................................. 3
1.2.2. Tại sao phải gánh chịu rủi ro ? .................................................................. 3
1.2.3. Nhận dạng và phân loại rủi ro ................................................................... 4
1.3. Rủi ro tài chính .......................................................................................................5
1.3.1. Định nghĩa .................................................................................................. 5
1.3.2. Phân loại .................................................................................................... 6
1.3.3. Ứng phó với rủi ro tài chính bằng thị trường phái sinh ............................ 6
1.4. Quản trị rủi ro .........................................................................................................7
1.4.1. Định nghĩa .................................................................................................. 7
1.4.2. Quản lý rủi ro doanh nghiệp (ERM) .......................................................... 8
1.4.3. Chiến lược quản trị rủi ro .......................................................................... 8

1.4.3.1. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro ............................................... 8
1.4.3.2. Những thuộc tính cần có của một chiến lược quản trị rủi ro .......... 9
1.4.3.3. Các chỉ số tài chính ....................................................................... 10
1.4.3.3.1. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) .................................................. 10
1.4.3.3.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ................................ 10
1.4.3.3.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) .......................... 10
1.4.3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận gộp ............................................................. 10
1.4.3.3.5. Tỷ suất tự tài trợ ..................................................................... 11
1.4.3.3.6. Hệ số khả năng thanh toán nhanh .......................................... 11
1.4.3.3.7. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành .................................... 11
1.4.3.3.8. Hệ số vòng quay hàng tồn kho ............................................... 11
1.4.3.3.9. Các tỷ số tài chính trung bình ngành F&B............................. 12
1.4.4. Chu kỳ quản trị rủi ro ............................................................................... 12
1.4.4.1. Nhận dạng rủi ro ........................................................................... 13
1.4.4.2. Đánh giá rủi ro .............................................................................. 13
vi


1.4.5. Ứng phó với rủi ro (Risk response) .......................................................... 15
1.4.6. Trách nhiệm trong quản trị rủi ro ............................................................ 16
1.4.7. Giám sát sự kiểm soát rủi ro .................................................................... 16
1.4.8. Đánh giá chiến lược quản trị rủi ro ......................................................... 17
1.5. Nhượng quyền thương mại ..................................................................................17
1.5.1. Định nghĩa ................................................................................................ 17
1.5.2. Các loại hình nhượng quyền .................................................................... 18
1.5.3. Mô hình quản lý công ty nhượng quyền ................................................... 18
1.5.4. Một số rủi ro thường gặp trong hoạt động nhượng quyền ...................... 19
1.5.4.1. Rủi ro do các yếu tố bên ngoài tác động ...................................... 19
1.5.4.2. Rủi ro nội tại (rủi ro do các yếu tố đến từ bên trong công ty) ...... 20
1.6. Tóm tắt chương 1 .................................................................................................21


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
TRONG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
URBANSTATION GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 ..................................................... 22
2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần UrbanStation .........................................22
2.1.1. Lịch sử hình thành .................................................................................... 22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 23
2.1.3. Hệ thống cửa hàng của UrbanStation...................................................... 23
2.1.4. Mô hình Canvas của Công ty UrbanStation ............................................ 24
2.1.5. Doanh số của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 ............................... 25
2.2. Thực trạng tình hình quản trị rủi ro tài chính trong hoạt động nhượng quyền tại
Công ty Cổ phần UrbanStation giai đoạn 2012 – 2014 ..............................................25
2.2.1. Tình hình hoạt động của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ........................ 25
2.2.1.1. Doanh thu...................................................................................... 25
2.2.1.2. Chi phí .......................................................................................... 28
2.2.1.3. Lợi nhuận ...................................................................................... 31
2.2.2. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tài chính trong hoạt động nhượng
quyền cho Công ty Cổ phần UrbanStation ........................................................... 32
2.2.2.1. Nhận dạng và đánh giá rủi ro........................................................ 33
2.2.2.1.1. Thái độ của doanh nghiệp với rủi ro (Risk attitude) ............ 33
2.2.2.1.2. Khả năng chịu đựng rủi ro (Risk capacity) .......................... 34
2.2.2.1.3. Xét tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) của doanh nghiệp ............. 34
vii


2.2.2.2. Bản đồ rủi ro của UrbanStation (Risk mapping) .......................... 36
2.2.2.3. Ứng phó với rủi ro ........................................................................ 36
2.2.2.3.1. Rủi ro cơ cấu nguồn vốn.................................................. 37
2.2.2.3.2. Rủi ro biến động giá cả thị trường ................................... 39
2.2.2.3.3. Rủi ro đầu tư .................................................................... 40

2.2.2.3.4. Rủi ro tỷ giá ..................................................................... 42

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN URBANSTATION .................................................................................... 45
3.1. Đánh giá tình hình tài chính .................................................................................45
3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................... 45
3.1.2. Khuyết điểm .............................................................................................. 46
3.1.2.1. Tăng trưởng nóng ......................................................................... 46
3.1.2.2. Ứ đọng nguồn vốn lưu động ......................................................... 46
3.1.2.3. Bỏ ngõ các giao dịch với nước ngoài ........................................... 48
3.1.3. Hướng khắc phục ..................................................................................... 49
3.1.3.1. “Hạ nhiệt” tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp ......................... 49
3.1.3.2. Sử dụng đòn bẩy tài chính ............................................................ 49
3.1.3.3. Thúc đẩy các giao dịch với nước ngoài ........................................ 50
3.2. Định hướng phát triển doanh nghiệp trong những năm sau.................................50
3.2.1. Dự báo xu hướng phát triển của ngành F&B .......................................... 50
3.2.2. Đánh giá tiềm năng phát triển của doanh nghiệp.................................... 51
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 53
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT
F&B

Food and Beverage

VCSH


Vốn chủ sở hữu

TSNH

Tài sản ngắn hạn

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa thái độ doanh nghiệp, mức độ rủi ro và cơ hội có được lợi
thế cạnh tranh ....................................................................................................................... 4
Bảng 1.2. Các chỉ số tài chính trung bình ngành F&B năm 2014 ..................................... 12
Bảng 2.1. Doanh số của Công ty UrbanStation giai đoạn 2012 – 2014 ............................ 25
Bảng 2.2. So sánh doanh số của Công ty UrbanStation giai đoạn 2012 – 2014 ............... 25
Bảng 2.3. Doanh thu Công ty Cổ phần UrbanStation giai đoạn 2012 – 2014 ................... 26
Bảng 2.4. Phân tích khái quát doanh thu bán hàng của Công ty trong 3 năm 2012 – 201427
Bảng 2.5. Chi phí của Công ty Cổ phần UrbanStation giai đoạn 2012 – 2014 ................. 29
Bảng 2.6. So sánh mức giá trung bình của UrbanStation và một số thương hiệu cà phê
khác .................................................................................................................................... 29
Bảng 2.7. So sánh các loại chi phí của công ty giai đoạn 2012 – 2014 ............................. 31
Bảng 2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần UrbanStation giai đoạn
2012 – 2014........................................................................................................................ 32
Bảng 2.9. So sánh tỷ suất tự tài trợ của Công ty Cổ phần UrbanStation giai đoạn 2012 –
2014.................................................................................................................................... 33
Bảng 2.10. Phân tích các chỉ tiêu sinh lời của vốn ............................................................ 34
Bảng 2.11. Chỉ số ROE của Công ty Cổ phần UrbanStation trước và sau khi nhượng
quyền .................................................................................................................................. 40

Bảng 3.1. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ phần UrbanStation với
bình quân ngành F&B năm 2014 ....................................................................................... 45
Bảng 3.2. Phân tích tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho ........................................................ 47

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro ................................................................................................... 5
Sơ đồ 1.2. Sự kết hợp trong quản trị rủi ro .......................................................................... 8
Sơ đồ 1.3. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro ................................................................... 9
Sơ đồ 1.4. Chu kỳ quản trị rủi ro ....................................................................................... 12
Sơ đồ 1.5. Sổ ghi chép rủi ro (Risk register) ..................................................................... 13
Sơ đồ 1.6. Mô hình TARA trong quản trị rủi ro ................................................................ 14
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần UrbanStation ............................................... 23
Sơ đồ 2.2. Mô hình Canvas của Công ty Cổ phần UrbanStation ...................................... 24
Sơ đồ 2.3. Bản đồ rủi ro (Risk mapping) của UrbanStation .............................................. 36

Biểu đồ 2.1. Doanh thu Công ty Cổ phần UrbanStation giai đoạn 2012 – 2014............... 27
Biểu đồ 2.2. Chi phí của Công ty UrbanStation giai đoạn 2012 – 2014 ........................... 30
Biểu đồ 2.3. So sánh tốc độ tăng trưởng của doanh thu bán hàng và tổng doanh thu ....... 38
Biểu đồ 2.4. Biến động tỷ giá USD từ quý 02.2014 đến quý 01.2015 .............................. 43
Biểu đồ 3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cổ phần UrbanStation
giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................................ 46
Biểu đồ 3.2. Tốc độ tăng trưởng của doanh thu bán hàng và dịch vụ, hàng tồn kho và tài
sản ngắn hạn của Công ty UrbanStation giai đoạn 2012 – 2014 ....................................... 48

xi



Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động nhượng quyền trong những năm gần đây phát triển khá mạnh mẽ, song,
phương thức này vẫn còn mới lạ với các doanh nghiệp Việt Nam, vẫn còn nhiều lúng
túng trong việc xây dựng mô hình và phương thức quản lý hệ thống cửa hàng nhượng
quyền. Không thể phủ nhận những lợi ích mà hoạt động nhượng quyền mang lại, nhưng
lợi nhuận lớn cũng kèm theo những rủi ro khôn lường. Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay, quy luật đào thải diễn ra rất khốc liệt. Nếu không biết cách quản trị rủi ro, doanh
nghiệp sẽ phải đối mặt với những tổn thất nghiêm trọng hoặc thậm chí phá sản. Do đó,
những nhà hoạch định cần biết chắc rằng doanh nghiệp đang phải hứng chịu bao nhiêu
rủi ro, ước lượng được những tổn thất mà rủi ro đó mang lại, đồng thời đề ra được những
kế hoạch giảm thiểu, chuyển đổi rủi ro để định hướng phát triển lâu dài.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu, tìm ra những rủi ro tài chính ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty
cổ phần UrbanStation nói chung và các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhượng
quyền tại Việt Nam nói riêng, từ đó tìm ra hướng giảm thiểu rủi ro tối ưu nhất chính là
mục tiêu của báo cáo thực tập này.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích, thống kê: nghiên cứu sách báo, internet,… So sánh chỉ
tiêu giữa các năm, sử dụng phương pháp thống kê so sánh về tỷ lệ phần trăm.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu trong phạm vi năm 2012 đến năm 2014
5. Giới thiệu kết cấu khóa luận
Bài khóa luận tốt nghiệp này gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận

1



Chương 2: Thực trạng tình hình quản trị rủi ro tài chính trong hoạt động nhượng quyền
tại công ty cổ phần Urban Station
Chương 3: Nhận xét, đánh giá thực trạng

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Giới thiệu Chương 1
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mô hình nhượng quyền thương mại đang
dần trở nên thu hút nhà đầu tư bởi những lợi ích vượt trội mà nó mang lại so với các mô
hình kinh doanh cũ. Trên thực tế đã có rất nhiều doanh nghiệp áp dụng hình thức nhượng
quyền tại Việt Nam, nhưng không phải ai trong số đó cũng thành công. Nhượng quyền
thương hiệu là một con dao hai lưỡi, nếu biết sử dụng đúng cách, doanh nghiệp có thể thu
được lợi nhuận rất cao trong khoảng thời gian ngắn, mức gia tăng lợi nhuận này có thể
tính theo cấp số nhân. Tuy nhiên, đi đôi với nó là những rủi ro khôn lường. Vậy một
doanh nghiệp nhượng quyền phải đối mặt với những rủi ro như thế nào, cách thức quản
lý rủi ro ra sao, những yếu tố cần lưu ý khi thiết lập một kế hoạch quản trị rủi ro tài chính
cho doanh nghiệp là gì, …v…v… Đó là những vấn đề sẽ được làm rõ trong chương 1 –
Cơ sở lý luận của quyển Khóa luận tốt nghiệp này.
1.2. Rủi ro
1.2.1. Định nghĩa
“Rủi ro là những điều không chắc chắn của những kết quả trong tương lai hay là
những khả năng của kết quả bất lợi” 1.Mọi yếu tố làm cho lợi nhuận thay đổi so với dự
tính dù là tăng hay giảm đều coi là rủi ro. Về định tính, rủi ro là sự không chắc chắn hay
một tình trạng bất ổn. Về định lượng, rủi ro là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kì
vọng. được đo bằng độ lệch chuẩn.
Khi nhắc tới rủi ro, người ta thường nghĩ tới những tình huống bất lợi có thể xảy
ra (downside risk). Nhưng trên thực tế , một số rủi ro có thể mang lại những kết quả tốt
hơn, ngoài mong đợi (upside risk).

1.2.2. Tại sao phải gánh chịu rủi ro ?
Chấp nhận rủi ro đồng nghĩa với việc công ty có được lợi thế cạnh tranh hoặc khả
năng gia tăng lợi nhuận về tài chính. Lợi thế cạnh tranh là thế mạnh của doanh nghiệp so
với doanh nghiệp khác mà nhờ đó làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nhà
quản trị luôn so sánh giữa chi phí bỏ ra và lợi ích đạt được khi xem xét một vấn đề. Một

1

PGS-TS Phan Thị Bích Nguyệt, Đầu tư tài chính, NXB Thống Kê năm 2006

3


doanh nghiệp gọi là có lợi thế cạnh tranh khi mà lợi nhuận nó có được lớn hơn lợi nhuận
trung bình ngành.

Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa thái độ doanh nghiệp, mức độ rủi ro và cơ hội có
được lợi thế cạnh tranh
Mỗi doanh nghiệp có một thái độ riêng đối với rủi ro, được gọi là “Khẩu vị rủi ro”
(Risk appetite), theo đó khẩu vị rủi ro của nhà đầu tư gồm 3 loại:
-

Không quan tâm rủi ro (Risk neutral) chỉ đặc tính của một nhà đầu tư trung lập
với rủi ro.

-

Không thích rủi ro (Risk averse) đặc tính của một nhà đầu tư không ưa thích rủi
ro và không chấp nhận nhiều rủi ro hơn nếu không nhận thêm một tỷ suất sinh lợi
bổ sung (phần bù rủi ro).


-

Thích rủi ro (Risk taker): sẵn sàng chấp nhận rủi ro với kỳ vọng là sự biến động
sẽ theo chiều hướng có lợi
1.2.3. Nhận dạng và phân loại rủi ro
Có rất nhiều cách để phân loại rủi ro, dưới là một trong những cách phân loại

thường hay sử dụng nhất.

4


Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro
1.3. Rủi ro tài chính
1.3.1. Định nghĩa
“Rủi ro tài chính chỉ tính khả biến tăng thêm của thu nhập mỗi cổ phần và xác suất
mất khả năng chi trả xảy ra khi một doanh nghiệp sử dụng các nguồn tài trợ có chi phí tài
chính cố định, như nợ và cổ phần ưu đãi, trong cấu trúc vốn của mình”

2

Rủi ro tài chính phát sinh từ độ nhạy cảm của các nhân tố thị trường như lãi suất,
tỷ giá, giá cả hàng hóa, chứng khoán và những rủi ro do doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy
tài chính – sử dụng nguồn vốn vay – trong kinh doanh, tác động đến thu nhập của doanh
nghiệp
Quàn trị rủi ro tài chính làm giảm độ biến động bất thường của giá trị công ty hoặc
các dòng tiền thực của công ty, có thể làm tăng giá trị công ty thông qua tác động làm
giảm thuế. Ngoài ra, nó còn bảo đảm cho doanh nghiệp có được trạng thái an toàn, tăng


2Tài

chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê năm 2005

5


sự tự tin, tập trung cho hoạt động kinh doanh, ra quyết định đầu tư đúng đắn, tránh đầu tư
lệch lạc. Trong một số trường hợp có thể biến rủi ro thành lợi thế để tìm kiếm lợi nhuận.
1.3.2. Phân loại
Rủi ro tài chính gồm 4 loại chính:
-

Rủi ro tín dụng: là rủi ro thanh toán chậm hoặc không thu hồi được các khoản
phải thu.

-

Rủi ro chính trị: là những rủi ro phải đối mặt khi hợp tác với nhà đầu tư ở nước
ngoài. Rủi ro chính trị không nhất thiết nằm trong nhóm rủi ro tài chính nhưng nó
vẫn được đưa vào đây vì rủi ro tài chính thường bắt nguồn từ bức tranh tổng thể
hoạt động kinh doanh của nước ngoài. Rủi ro chính trị chủ yếu là để bao quát các
rủi ro phát sinh từ những nguồn đầu tư trực tiếp ở nước ngoài.

-

Rủi ro lãi suất: là rủi ro tăng lên hoặc giảm xuống giá trị của tài sản hoặc các
khoản nợ phải trả do thay đổi lãi suất.

-


Rủi ro tiền tệ: là rủi ro phát sinh từ những biến đổi có thể xảy ra trong tương lai ở
một tỷ giá hối đoái. Đây là một rủi ro 2 chiều, vì tỷ giá hối đoái có thể di chuyển
theo hướng thuận lợi hoặc bất lợi.
1.3.3. Ứng phó với rủi ro tài chính bằng thị trường phái sinh
Các sản phẩm phái sinh (Derivative Securities) là những công cụ được phát hành

trên cơ sở những tài sản khác như cổ phiếu, trái phiếu và hàng hóa …. (tài sản cơ sở),
nhằm mục đích phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo ra lợi nhuận.Khi thị trường tài
chính phát triển, các công cụ tài chính được xây dựng để kết hợp với việc phát hành nợ,
giúp chuyển giao rủi ro tài chính cho bên thứ ba sẵn sàng chấp nhận rủi ro đó
Thị trường phái sinh được phân thành 2 nhóm :
-

Thị trường tiền mặt (thị trường giao ngay) là nơi việc mua và bán đòi hỏi hàng hóa
hoặc chứng khoán phải được giao nhận hoặc là ngay lập tức hoặc chỉ ít lâu sau đó.
Việc thanh toán cũng thường được thực hiện tức thời.

-

Thị trường các công cụ phái sinh: là thị trường dành cho các công cụ mang tính
chất hợp đồng mà thành quả của chúng được xác định trên một công cụ hoặc một

6


tài sản khác (tài sản cơ sở). Các công cụ phái sinh cho phép việc thanh toán trong
thời gian xác định trong tương lai.
Thông thường các sản phẩm phái sinh được phân thành một số loại chính sau:
-


Hợp đồng kỳ hạn (Forward)

-

Hợp đồng giao sau (Future)

-

Hợp đồng quyền chọn (Option)

-

Hợp đồng hoán đổi (SWAP)

-

Kết hợp các sản phẩm phái sinh
Vai trò chính của các sản phẩm phái sinh gồm có: khóa rủi ro (hedge risk), dự báo

thị trường (speculate) và tìm kiếm lợi nhuận từ việc chênh lệch giá (arbitrage)
1.4. Quản trị rủi ro
1.4.1. Định nghĩa
Quản trị rủi ro là xác định mức độ rủi ro mà một công ty mong muốn, nhận diện
mức độ rủi ro hiện nay của công ty đang gánh chịu và sử dụng các công cụ phái sinh hoặc
các công cụ tài chính khác để điều chỉnh mức độ rủi ro thực sự mong muốn. 3
“Các công ty quản trị rủi ro để giảm thuế, giảm chi phí phá sản, bởi vì các nhà
quản trị quan tâm đến tài sản của riêng họ, để tránh đầu tư lệch lạc, để thực hiện vị thế
đầu cơ khi có dịp, để kiếm được lợi nhuận kinh doanh chênh lệch hoặc để giảm rủi ro tín
dụng và từ đó làm giảm chi phí đi vay” 4

Có 2 quan niệm chính về quản trị rủi ro. Trước đây, quản trị rủi ro chỉ đơn giản là
những hoạt động nhằm mục đích bảo vệ doanh nghiệp khỏi tổn thất từ các rủi ro bất lợi
(downside risk) bằng các quy trình phù hợp (conformance) hoặc các nghiệp vụ bảo hiểm
rủi ro. Hiện nay, quản trị rủi ro còn hướng tới việc tận dụng cơ hội (upside risk) để nâng
cao lợi nhuận tổng thể trong một doanh nghiệp.

3
4

PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang, Quản trị rủi ro tài chính, NXB Thống kê năm 2007
PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang, Quản trị rủi ro tài chính, NXB Thống kê năm 2007

7


Nguồn: FAC (1999) Enhancing Shareholder Wealth By Better Managing Risk
Sơ đồ 1.2. Sự kết hợp trong quản trị rủi ro
1.4.2. Quản lý rủi ro doanh nghiệp (ERM)
Quản lý rủi ro doanh nghiệp (ERM – Enterprise Risk Management) là một thuật
ngữ được đặt ra để liên kết các hoạt động quản trị rủi ro với chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp giảm thiểu nguy cơ và rủi ro một cách hiệu quả hơn,
đồng thời tối đa hóa cơ hội cho doanh nghiệp.
ERM được định nghĩa là: “Một quy trình, được thực hiện bởi hội đồng quản trị, bộ
phận quản lý và các nhân sự khác trong một doanh nghiệp cụ thể, áp dụng trong việc thiết
lập chiến lược và phổ biến rộng rãi trong doanh nghiệp. Nó được thiết kế để xác định các
sự kiện tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Tùy vào “khẩu vị rủi ro” (risk
appetite) của từng doanh nghiệp, chương trình quản lý rủi ro đưa ra sự đảm bảo thích
đáng trong việc đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.” 5
1.4.3. Chiến lược quản trị rủi ro
1.4.3.1.


Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro

Một chiến lược quản trị rủi ro cần được phát triển nhằm đảm bảo mức độ rủi ro
của doanh nghiệp phù hợp với “khẩu vị rủi ro” (risk appetite) của nó. Khả năng quản trị
rủi ro trong doanh nghiệp tối thiểu phải đủ để:
-

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

-

Đảm bảo rằng các công tác quản lý được thực hiện đúng cách

5 Committee of Sponsoring Organisations of the Treadway Commission (COSO) (2003)

8


-

Giám sát việc thực hiện và tính hiệu quả của hệ thống quản trị rủi ro
Không xác định đúng mức rủi ro có thể đưa doanh nghiệp đến tình trạng thất bại

Sơ đồ 1.3. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro
1.4.3.2.

Những thuộc tính cần có của một chiến lược quản trị rủi ro

Trong một báo cáo chung về “Quản trị doanh nghiệp” của CIMA và IFAC vào

năm 2004, những thuộc tính chính cần có của một chiến lược quản trị rủi ro được xác
định bao gồm:
-

Thái độ của doanh nghiệp với rủi ro – sự cân bằng giữa rủi ro phải gặp và mức độ
cần thiết để đạt được mục tiêu.

-

“Khẩu vị rủi ro” (risk appetite) của tổ chức

-

Mục tiêu của chiến lược quản trị rủi ro

-

Văn hóa doanh nghiệp và mối quan hệ với rủi ro ( những hành động mà doanh
nghiệp trộng đợi ở các cá nhân có liên quan đến chấp nhận rủi ro)

-

Trách nhiệm của nhà quản lý trong việc áp dụng các chiện lược quản trị rủi ro

-

Cần có sự tương tác giữa hệ thống quản trị rủi ro với những chương trình kiểm
soát khác mà công ty đang sử dụng
9



-

Tiêu chí về hiệu suất cần được xác định để có thể ước lượng được hiệu quả quản
trị rủi ro
1.4.3.3.

Các chỉ số tài chính

Chỉ số tài chính là những số liệu phản ánh “tình hình sức khỏe” cũng như xu
hướng phát triển của một doanh nghiệp.
1.4.3.3.1.

Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)

Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận trên 1 đồng vốn
đầu tư. Chỉ số này được xác định dựa trên lợi nhuận trước thuế và lãi vay nên nó là chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn khách quan nhất. Đồng thời ROI còn là cơ sở để ban
lãnh đạo đánh giá tác động của đòn bẩy tài chính và ra quyết định huy động vốn.
1.4.3.3.2.

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) giúp đo lường hiệu quả hoạt động của một
công ty trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận sau khi đã trừ thuế.
1.4.3.3.3.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) phản ánh một đồng vốn đầu tư của chủ

sở hữu vào công ty đem lại cho chủ sở hữu bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trừ thuế
thu nhập doanh nghiệp.
1.4.3.3.4.

Tỷ suất lợi nhuận gộp

Chỉ tiêu lợi nhuận gộp / doanh thu thuần (gross margin ratio) thể hiện khoảng
chênh lệch giữa giá bán và giá vốn của sản phẩm, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp.
10


Chỉ tiêu này thể hiện nhiều đặc thù kinh doanh và cơ cấu mặt hàng kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.4.3.3.5.

Tỷ suất tự tài trợ

Tỷ số này phản ánh tỷ trọng nguồn VCSH trên tổng tài sản của doanh nghiệp.
Nếu tỷ suất tự tài trợ cao chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp, đồng thời
cho thấy doanh nghiệp chưa tận dụng nhiều đòn bẩy tài chính.
1.4.3.3.6.

Hệ số khả năng thanh toán nhanh

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng công ty có thể thanh toán ngay các khoản nợ ngắn
hạn đến mức độ nào căn cứ vào những tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền nhanh
nhất. Ở Việt Nam hiện nay, do nghiệp vụ mua bán nợ và chiết khấu thương phiếu chưa
phát triển nên các khoản phải thu sẽ không được tính vào.
1.4.3.3.7.


Hệ số khả năng thanh toán hiện hành

Chỉ tiêu này nhằm đo lường khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
từ tài sản ngắn hạn của công ty. Vì vậy, để đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số
này phải lớn hơn 1.
1.4.3.3.8.

Hệ số vòng quay hàng tồn kho

Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được dùng để đánh giá năng lực quản trị
hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của
hàng hóa trong kho nhanh và ngược lại.
11


1.4.3.3.9.

Năm
2014

Các tỷ số tài chính trung bình ngành F&B

ROA

ROE

Tỷ suất
LN gộp

10 %


17 %

35 %

Tỷ suất
LN thuần

Hệ số thanh
toán nhanh

Hệ số thanh
toán hiện
hành

14 %

140 %

175 %

(Nguồn: Thống kê của website: www.cophieu68.vn )
Bảng 1.2. Các chỉ số tài chính trung bình ngành F&B năm 2014
Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính trung bình của các doanh nghiệp F&B Việt
Nam trong năm 2014.
1.4.4. Chu kỳ quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro là sự vận hành chương trình mà có thể hoàn thiện hoạt động quản
lý được các nguồn lực quan trọng, bảo đảm sự tuân thủ các quy định, đạt được mục tiêu
hoàn hảo, duy trì sự cân bằng tài chính và cuối cùng ngăn chặn sự mất mát, thiệt hại cho
doanh nghiệp.


Nhận dạng
rủi ro
Đánh giá
rủi ro

Đánh giá

Quản
trị rủi
ro
Phản hồi rủi
ro (Risk
response)

Giám sát
quá trình
kiểm soát
Triển khai
kế hoạch và
phân bổ
trách nhiệm

Sơ đồ 1.4. Chu kỳ quản trị rủi ro
12


1.4.4.2.
1.4.4.1. Nhận dạng rủi ro
Quá trình nhận dạng rủi ro thường được thực hiện bởi những chuyên gia quản trị

rủi ro của doanh nghiệp. Các rủi ro được xác định trong quá trình này nên được ghi nhận
lại trong “Sổ ghi chép rủi ro” (Risk register) – đây là một danh sách những rủi ro đã
được nhận dạng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp và các biện pháp (nếu có) đã
được thực hiện để kiểm soát những rủi ro đó. Có rất nhiều cách doanh nghiệp có thể sử
dụng để nhận dạng những rủi ro mà họ phải đối mặt. Có thể tóm tắt những phương pháp
này trong mô hình sau:

Sơ đồ 1.5. Sổ ghi chép rủi ro (Risk register)
1.4.4.3.
1.4.4.2. Đánh giá rủi ro
Lượng hóa được rủi ro là cực kì quan trọng trong việc tìm hiểu mức độ và ý nghĩa
mà rủi ro tác động đến doanh nghiệp. Có thể lượng hóa rủi ro bằng cách đo lường sự tác
động của các nguy cơ dẫn tới rủi ro (ví dụ: tỷ giá hối đoái) trên tổng giá trị của công ty,
hoặc bất kì một yếu tố cụ thể nào như dòng tiền hoặc chi phí.
13


×