Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quy trình kiểm toán nợ phải trả người bán tại cty TNHH kiểm toán định giá thăng long t d k đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ BÀI: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG T.D.K - ĐỒNG NAI
Ngành : Kế toán
Chuyên ngành : Kế toán – Kiểm toán

Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Thái Thị Nho
Sinh viên thực hiện : Phạm Trần Hạnh Nhƣng
MSSV : 1154030870

TP.Hồ Chí Minh, năm 2015

i

Lớp : 11DKKT03


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Kiểm Toán Và
Định Giá Thăng Long T.D.K - Đồng Nai, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 200…
Tác giả
(ký tên)



Phạm Trần Hạnh Nhƣng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đƣờng trƣờng đại học Công
Nghệ TPHCM đến nay, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy
Cô, gia đình và bạn bè. Đƣợc trang bị những kiến thức cơ sở và chuyên môn vô cùng
bổ ích và quý báu - cũng chính là nền tảng để em hòa nhập vào môi trƣờng thực tập tại
công ty TNHH Kiểm Toán Và Định Giá Thăng Long T.D.K - Đồng Nai. Với lòng biết
ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô trƣờng Đại học Công Nghệ, đặc biệt là
các Thầy, Cô khoa Kế toán-Kiểm toán đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn cô Thái Thị Nho đã tận tâm hƣớng dẫn, góp ý, chỉnh
sửa bài làm của em và nhiệt tình chỉ dạy em qua những buổi gặp mặt, thảo luận, để
em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình. Một lần nữa, em xin chân thành cảm
ơn cô.
Đồng thời em cảm ơn toàn thể anh chị trong công ty TNHH Kiểm Toán Và
Định Giá Thăng Long T.D.K - Đồng Nai đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có
thể vừa làm vừa hoàn thành bài khóa luận của mình và cung cấp cho em nhiều kiến
thức, trải nghiệm thực tế bổ ích.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô và tất cả mọi ngƣời thật dồi dào sức
khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức
cho thế hệ mai sau.
Trân trọng!
TP. HCM, ngày tháng năm 2015

ii



iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

KTV

Kiểm Toán Viên

XDKQKD

Xác định Kết Quả Kinh Doanh

BCĐKT

Bảng Cân Đối Kế Toán

BCTC

Báo Cáo Tài Chính

TK

Tài Khoản


ĐVT

Đơn Vị Tính

TT

Thông Tƣ

BTC

Bộ Tài Chính

PM

Mức trọng yếu tổng thể BCTC

AR

Rủi ro kiểm toán

CR

Rủi ro kiểm soát

DR

Rủi ro phát hiện

IR


Rủi ro tiềm tang

NPT

Nợ phải trả

T.D.K

Công ty TNHH Kiểm Toán và Định
Giá Thăng Long T.D.K – Đồng Nai

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng tóm tắt các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải trả ngƣời bán
Bảng 2.1: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Bảng 2.1: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Bảng 2.2 Bảng cân đối sô phát sinh công nợ tại công ty TNHH An Khang từ ngày
01/01/2014 đến ngày 31/12/2014
Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH An Khang tại ngày 31/12/2014
Bảng 2.4 Bảng câu hỏi khảo sát hệ thống kiểm soát nội bộ
Bảng 2.5 Kết quả đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Bảng 2.6 Bảng tỷ lệ xác định mức trọng yếu
Bảng 2.7 : Bảng tổng hợp so sánh thông tin trên hóa đơn và phiếu nhập kho tại công
ty TNHH An Khang năm 2014
Bảng 2.8 Bảng đối chiếu tài khoản nợ phải trả ngƣời bán với nhật ký chung trong
tháng 1/2014
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp số dƣ tài khoản phải trả ngƣời bán
Bảng 2.10 Bảng tổng hợp so sánh các khoản phải trả ngƣời bán và trả trƣớc cho ngƣời

bán
Bảng 2.11:Bảng so sánh tỉ trọng nợ phải trả ngƣời bán trong nợ ngắn hạn
Bảng 2.12 Bảng tổng hợp số dƣ nợ phải trả theo nhà cung cấp
Bảng 2.13 Bảng tổng hợp nợ đã trả cho nhà cung cấp số tiền lớn năm 2014
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp thƣ xác nhận
Bảng 2.15: Bảng cân đối số phát sinh tài khoản phải trả ngƣời
Bảng 2.16 Bảng kiểm tra đối chiếu hóa đơn trƣớc và sau ngày kết thúc năm 2014
Bảng 2.17 Bảng tổng hợp lỗi kiểm toán
Bảng 2.18 Biểu chỉ đạo

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán tài khoản phải trả ngƣời bán (331)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Kiểm Toán và Định Giá Thăng
Long T.D.K Đồng Nai
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kiểm toán
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình hạch toán của tài khoản phải trả ngƣời bán tại công ty
TNHH An Khang.
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quy trình mua hàng tại công ty TNHH An Khang

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Thƣ xác nhận Nợ phải trả

vi


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƢỜI BÁN .................................................................................................................... 4
1.1

Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải trả ngƣời bán ............................ 4

1.1.1 Nội dung của khoản mục phải trả ngƣời bán .................................................. 4
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục phải trả ngƣời bán ................................................... 5
1.2 Mục tiêu kiểm toán .................................................................................................. 6
1.3 Chƣơng trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán....................................................... 7
1.3.1 Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả ngƣời bán ............................................... 7
1.3.2 Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ ........................................................ 7
1.3.2.1 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát....................................... 7
1.3.2.2 Đánh giá lại rủ ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản .......... 8
1.3.3 Thử nghiệm cơ bản ........................................................................................... 9
1.3.3.1 Thủ tục phân tích ........................................................................................ 9
1.3.3.2 Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dƣ chi tiết nợ phải trả để đối chiếu với
sổ cái và sổ chi tiết................................................................................................ 10
1.3.2.3 Gửi thƣ xác nhận một số khoản phải trả .................................................. 10
1.3.2.4 Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu liên quan................. 12
1.3.2.5 Kiểm tra bảng chỉnh hợp nợ phải trả với bảng kê hóa đơn hàng tháng của
ngƣời bán. ............................................................................................................. 12
1.3.2.6 Tìm các khoản nợ phải trả không ghi chép .............................................. 13
1.3.2.7 Xem xét trình bày và công bố các khoản phải trả trên báo cáo tài chính 14
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH THĂNG LONG T.D.K ĐỒNG NAI ..................................................................................................................... 15
2.1 Giới thiệu khái quát về tổng công ty và chi nhánh công ty TNHH Kiểm Toán và
Thẩm Định Thăng Long T.D.K................................................................................... 15
2.1.1 Lịch sử hình thành .......................................................................................... 15
2.1.1.1 Tổng Công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Thăng Long T.D.K ... 15


vii


2.1.1.2 Chi nhánh công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Thăng Long
T.D.K - Đồng Nai. ................................................................................................ 15
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty............................................................................. 16
2.1.2.1 Bộ máy tổ chức của công ty .................................................................... 16
2.1.2.2 Bộ máy phòng kiểm toán tại công ty kiểm toán T.D.K ........................... 18
2.1.3 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động ................................................................. 18
2.1.4 Dịch vụ cung cấp của công ty......................................................................... 20
2.2 Chƣơng trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm Toán Và Định Giá
Thăng Long T.D.K - Đồng Nai ................................................................................... 21
2.2.1 Giai đoạn Chuẩn bị kiểm toán ........................................................................ 21
2.2.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng ............................................................... 21
2.2.1.2 Đàm phán và ký kết hợp đồng ................................................................. 22
2.2.1.3 Phân nhóm kiểm toán ............................................................................... 22
2.2.1.4 Gửi yêu cầu cho khách hàng cung cấp những hồ sơ cần thiết................. 22
2.2.1.5 Tìm hiểu cụ thể khách hàng và môi trƣờng hoạt động ............................ 22
2.2.1.6 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ......................................................... 23
2.2.1.7 Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro ............................................. 25
2.2.1.8 Lập chƣơng trình kiểm toán ..................................................................... 26
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................................ 26
2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty cần kiểm
toán ........................................................................................................................ 26
2.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản ............................................................ 26
2.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ..................................................................... 27
2.2.3.1 Lập báo cáo kiểm toán dự thảo trình ban giám đốc duyệt và gửi cho
khách hàng ............................................................................................................ 27
2.2.3.2 Phát hành báo cáo kiểm toán chính thức ................................................. 28

2.2.3.3 Hoàn thiện và tổ chức lƣu trữ file hồ sơ tại công ty ................................ 28
2.3 Minh họa về việc áp dụng chƣơng trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán của
công ty TNHH kiểm toán và định giá Thăng Long T.D.K Đồng Nai đối với khách
hàng công ty TNHH An Khang .................................................................................. 28
2.3.1 Chuẩn bị kiểm toán ......................................................................................... 28
2.3.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng ( Công ty TNHH An Khang ) .............. 28
viii


2.3.1.2 Đàm phán và ký hợp đồng với công ty TNHH An Khang ...................... 29
2.3.1.3 Phân công nhóm kiểm toán để thực hiện kiểm toán tại công ty TNHH An
Khang .................................................................................................................... 29
2.3.1.4 Gửi yêu cầu cho công ty TNHH An Khang cung cấp những hồ sơ cần
thiết ....................................................................................................................... 30
2.3.1.5 Tìm hiểu cụ thể khách hàng và môi trƣờng hoạt động của công ty TNHH
An Khang .............................................................................................................. 30
2.3.1.6 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH An Khang ....... 32
2.2.1.7 Xác định mức trọng yếu. ......................................................................... 35
2.3.2 Thực hiện kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán tại công ty TNHH An Khang ... 36
2.3.2.1.1 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán ........................................................ 36
2.3.2.1.2 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ................................................. 36
2.3.2.1.3 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát.............................................................. 39
2.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản ................................................................................... 39
2.3.2.2.1 Thủ tục phân tích ............................................................................... 39
2.3.2.2.2 Thử nghiệm chi tiết ............................................................................ 42
2.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán .................................................................... 50
2.3.3.1 Lập báo cáo kiểm toán dự thảo trình ban giám đốc duyệt và gửi cho
khách hàng ............................................................................................................ 50
2.3.3.2. Phát hành báo cáo kiểm toán ................................................................... 51
2.3.3.3 Lƣu báo cáo kiểm toán ............................................................................. 52

CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 53
3.1 Nhận xét ................................................................................................................. 53
3.2.1 Nhận xét chung ............................................................................................... 53
3.2.2 Nhận xét về chƣơng trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán và
định giá Thăng Long T.D.K Đồng Nai .................................................................... 53
3.2.3 Nhận xét về chƣơng trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán tại công ty TNHH
An Khang ................................................................................................................. 55
3.2 Đề xuất những kiến nghị ....................................................................................... 57
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU KHAM KHẢO
PHỤ LỤC
ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hằng năm, tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong mọi lĩnh vực đều
tiến hành lập báo cáo tài chính, thông qua đó các nhà quản lý có thể có cái nhìn
tổng quan về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau một năm.
Ngoài các đối tƣợng quản lý doanh nghiệp thì còn có bên thứ 3 là các nhà đầu
tƣ, nhà hoạch định chiến lƣợc, ngân hàng,… mỗi đối tƣợng sử dụng báo cáo tài
chính với những mục đích khác nhau nhƣng đều có một điểm chung là sử dụng
báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhƣ là một cơ sở đáng tin cậy cho các quyết
định tài chính của mình.
Trên báo cáo tài chính ngƣời đọc thƣờng quan tâm đến khả năng sinh
lợi, khả năng thanh toán và khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp.
Trong các chỉ tiêu trên, khoản mục nợ phải trả ngƣời bán trong doanh nghiệp có
ảnh hƣởng trực tiếp tới các chỉ tiêu nói trên. Các chỉ tiêu này chỉ đƣợc phản
ánh đúng khi khoản mục nợ phải trả ngƣời bán đƣợc trình bày một cách trung
thực và hợp lý. Nhƣng trên thực tế nhiều doanh nghiệp việc hạch toán, quản lý

còn nhiều sai sót, gian lận hoặc cố tình giấu đi khoản mục nợ phải trả ngƣời
bán để làm đẹp báo cáo tài chính. Nên công việc kiểm toán khoản mục
này luôn đƣợc chú trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính của doanh
nghiệp.
Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của khoản mục nợ phải trả ngƣời bán và
qua thời gian tìm hiểu cũng nhƣ tích góp đƣợc những kiến thức cơ bản đã đƣợc
giảng viên truyền đạt qua những tiết học Kiểm toán 1,2,3 ở lớp em xin lựa chọn
đề tài cho khóa luận tốt nghiệp là: “ Quy trình kiểm toán nợ phải trả người
bán tại công ty TNHH Kiểm Toán và Định Giá Thăng Long T.D.K - Đồng
Nai”. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức lẫn trình độ, kinh nghiệm nên em hy
vọng nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của thầy cô để đề tài trở nên tốt hơn.

1


2. Mục tiêu cần giải quyết trong đề tài.

Mục tiêu tổng quát: Quy trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán tại công ty
TNHH Kiểm Toán và Định Giá Thăng Long T.D.K Đồng Nai để từ đó đƣa ra
những đề xuất và hoàn thiện công tác kiểm toán tại đơn vị.
Mục tiêu cụ thể: Đánh giá tình hình thực tiễn quy trình kiểm toán khoản mục
nợ phải trả ngƣời bán tại công ty khách hàng. Thông qua việc đánh giá đó, đề
xuất một số kiến nghị hợp lý nhằm nâng cao quy trình kiểm toán khoản mục nợ
phải trả ngƣời bán do công ty thực hiện.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu là phƣơng pháp định tính:
 Thu thập, tìm hiểu quy trình kiểm toán của công ty TNHH Kiểm Toán
Và Định Giá Thăng Long T.D.K Đồng Nai.
 Quan sát, phỏng vấn, khảo sát quy trình làm việc của các anh chị kiểm
toán thuộc công ty TNHH khi đi kiểm toán tại khách hàng và khi làm

việc tại công ty.
 Thu thập các tài liệu, thông tin khách hàng từ hồ sơ khách hàng
 Quan sát, thu thập số liệu từ khách hàng : sổ cái, sổ chi tiết, chứng từ,
hợp đồng …
 Nghiên cứu hồ sơ kiểm toán năm trƣớc của khách hàng.
 Kham khảo đọc thêm sách để biết thêm kiến thức để suy luận trƣờng hợp
thực tế
4. Phạm vi nghiên cứu.
Không gian: Tại công ty TNHH kiểm toán và định giá Thăng Long T.D.KĐồng Nai . Địa chỉ E180, Võ thị Sáu, phƣờng Thống Nhất, thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai và thông qua khách hàng cụ thể là công ty TNHH An Khang
Thời gian:
-

Thời gian nghiên cứu: Trong thời gian từ ngày 20/01/2015 đến
02/05/2015

- Thời gian số liệu: Số liệu đƣợc thực hiện tại năm 2014

2


5. Kết cấu các chƣơng của đề tài:
Nội dung khóa luận gồn 3 chƣơng:
 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƢỜI
BÁN.
 CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG T.D.K
ĐỒNG NAI.
 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.


3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƢỜI BÁN
1.1 Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải trả ngƣời bán
1.1.1 Nội dung của khoản mục phải trả ngƣời bán
 Định nghĩa
Theo chuẩn mực kế toán VAS 18 : Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm
tàng“ Nợ phải trả ngƣời bán là một nghĩa vụ nợ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ
các sự kiện đã qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi
ích kinh tế của doanh nghiệp”1
 Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản 331 “phải trả cho ngƣời bán” dùng để phản ánh tình hình thanh toán,
các khoản nợ của doanh nghiệp cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, tài sản hoặc
cung cấp các dịch vụ. tài khoản này cũng đƣợc dùng để phản ánh tình hình
thanh toán các khoản nợ phải trả cho ngƣời ngƣời bán.

-

Tài khoản 331 là tài khoản lƣỡng tính nên có thể có số dƣ bên có hoặc bên nợ:
+ Tài khoản có số dƣ bên có: Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung
cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp.
+ Tài khoản này có thể có số dƣ bên Nợ. Số dƣ bên Nợ (nếu có) phản ánh số
tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho ngƣời
bán theo chi tiết của từng đối tƣợng cụ thể.
Lưu ý: Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết của từng đối tƣợng
phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.

 Nguyên tắc hạch toán



Nợ phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho
ngƣời nhận thầu xây lắp chính, phụ cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối
tƣợng phải trả. Trong chi tiết từng đối tƣợng phải trả, tài khoản này phản ánh cả
số tiền đã ứng trƣớc cho ngƣời bán, nhà cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp
nhƣng chƣa đƣợc sảm phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lƣợng xây lắp hoàn thành
bàn giao.

1

Bộ tài chính (2013) Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam nhà xuất bản lao đông xã hội

4


-

Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ
trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).

-

Những vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhƣng đến cuối tháng vẫn
chƣa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận đƣợc hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của ngƣời bán.

-


Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của ngƣời bán, ngƣời
cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.2

Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán tài khoản phải trả ngƣời bán (331)

Nguồn:www.ketoan.com
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục phải trả ngƣời bán
Ảnh hƣởng đến BCTC: Nợ phải trả ngƣời bán là một khoản mục quan trọng
trên báo cáo tài chính do đơn vị sử dụng nguồn vốn ngoài sở hữu. Những sai
lệch về nợ phải trả có thể gây ảnh hƣởng trọng yếu đến báo cáo tài chính về các
mặt:
2

Web

5


-

Tình hình tài chính: Các tỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính
thƣờng liên quan đến nợ phải trả (tỷ số nợ hoặc hệ số thanh toán tạm thời). Các
sai lệch trong việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả trên báo cáo tài chính có
thể làm ngƣời sử dụng hiểu sai về tình hình tài chính của đơn vị.

-

Kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí

sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp (việc ghi thiếu một chi phí chƣa
thanh toán sẽ ảnh hƣởng đồng thời đến chi phí trong kỳ và nợ phải trả cuối kỳ).
Những sai lệch trong việc ghi chép và trình bày nợ phải trả có thể tƣơng ứng
với các sai lệch trọng yếu kết quả hoạt động kinh doanh.



Những lƣu ý về kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán: Xuất phát từ những rủi ro
tiềm tàng nêu trên, nên khi kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán cần lƣu ý những
vấn đề sau:
+ Kiểm toán viên phải chú ý về khả năng nợ phải trả bị khai thấp hoặc không
đƣợc ghi chép đầy đủ. Việc khai thiếu nợ phải trả có thể dẫn đến kết quả làm
cho tình hình tài chính phản ánh trên báo các tài chính tốt hơn thực tế.
+ Các thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện phát hiện các khoản nợ phải trả không
đƣợc ghi chép thì khác với thủ tục phát hiện sự khai khống tài sản.

1.2 Mục tiêu kiểm toán
Kiểm toán về nợ phải trả phải đảm bảo thỏa mãn các mục tiêu kiểm toán sau:
-

Hiện hữu, nghĩa vụ: Các khoản phải trả đƣợc ghi chép thì hiện hữu và là nghĩa
vụ của đơn vị.

-

Đầy đủ: Các khoản nợ phải trả đƣợc ghi chép đầy đủ và phản ánh vào sổ kế
toán.

-


Chính xác: Các khoản nợ phải trả đƣợc cộng dồn chính xác, thống nhất với sổ
cái và các sổ chi tiết.

-

Đánh giá: Các khoản nợ phải trả đƣợc đánh giá đúng .

-

Trình bày và công bố: Các khoản nợ phải trả đƣợc trình bày đúng đắn và khai
báo đầy đủ .3

3

Cao Thị Thu (2007), Kiểm toán, nhà xuất bản lao động xã hội

6


1.3 Chƣơng trình kiểm toán nợ phải trả ngƣời bán
1.3.1 Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả ngƣời bán
Theo chuẩn mực kiểm toán số 315 “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng
yếu thông qua hiểu biết về đơn vị đƣợc kiểm toán và môi trƣờng của đơn vị”:
Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân
khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả
năng đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài
chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có
liên quan. Thuật ngữ “kiểm soát” đƣợc hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc
nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ.
Hiểu biết về kiểm soát nội bộ giúp kiểm toán viên xác định các loại sai sót tiềm tàng

và các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro có sai sót trọng yếu và xác định nội dung, lịch trình
và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo4
Mục đích của kiểm soát nội bộ giúp ta đánh giá đƣợc tình hình chung của doanh
nghiệp đƣợc kiểm toán. Từ đó giúp ta nên tăng cƣờng hay giảm bớt những thử nghiệm
phân tích cũng nhƣ những thử nghiệm cơ bản.
1.3.2 Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ
1.3.2.1 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
-

Theo VSA 500, “Thử nghiệm kiểm soát đƣợc thiết kế để đánh giá tính hữu hiệu
của hoạt động kiểm soát trong việc ngăn chặn hoặc phát hiện và sửa chữa các
sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Việc thiết kế thử nghiệm kiểm soát
nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán phù hợp bao gồm việc xác định các điều
kiện (tính chất hoặc thuộc tính) cho thấy kiểm soát đã đƣợc thực hiện, và các
điều kiện sai lệch cho thấy kiểm soát không đƣợc thực hiện theo đúng nhƣ đã
thiết kế. KTV sau đó có thể kiểm tra sự hiện hữu hoặc không hiện hữu của các
điều kiện này”.5

-

Những thử nghiệm kiểm soát bao gồm:
+ Phỏng vấn ban giám đốc, nhân viên trong công ty, nhân viên phòng kế
toán…dựa vào các bảng câu hỏi chuẩn bị sẵn.

4
5

VACPA (2013),Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam,Nhà xuất bản tài chính
VACPA (2013),Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam,Nhà xuất bản tài chính


7


+ Kiểm tra tài liệu
+ Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát cách làm việc của nhân viên kế
toán
+ Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
Đặc điểm của kết quả thử nghiệm kiểm soát chỉ cho biết về thiết kế và vận hành
của hệ thống KSNB chứ không cho biết về tính xác thực của các số liệu trên
BCTC.
1.3.2.2 Đánh giá lại rủ ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 “Xác định đánh giá rủi ro”:
“Thủ tục đánh giá rủi ro: Là thủ tục kiểm toán đƣợc thực hiện để thu thập các
hiểu biết về đơn vị đƣợc kiểm toán và môi trƣờng của đơn vị, trong đó có kiểm soát
nội bộ, nhằm xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm
lẫn ở cấp độ báo cáo tài chính hoặc cấp độ cơ sở dẫn liệu”.6
Sau khi hoàn thành các thủ tục kiểm soát trên, kiểm toán viên đánh giá lại rủi
ro kiểm soát cho các cơ sở dẫn liệu chủ yếu của nợ phải trả. Mục đích là cơ sỏ để KTV
lựa chọn các thử nghiệm cơ bản cần thiết để kiểm tra.
Mức rủi ro kiểm toán đƣợc đánh giá thấp khi:
-

Các phiếu nhập kho đƣợc đánh giá liên tục, và lập ngày thời điểm nhập kho.

-

Các chứng từ thanh toán đƣợc lập và đƣợc ghi chép kịp thời.

-


Các khoản thanh toán đƣợc thực hiện đúng hạn và ghi ghép kịp thời.

-

Cuối tháng nhân viên độc lập với bộ phận kế toán kiểm tra so sánh kiểm tra các
khoản nợ phải trả ngƣời bán

=> Giảm thiểu các thử nghiệm cơ bản
Trƣờng hợp ngƣợc lại với những gì nêu trên thì mức rủi ro kiểm soát cao. Trong
trƣờng hợp này thì KTV phải mở rộng thử nghiệm cơ bản để xác định xem BCTC có
phản ánh trung thực mọi tài khoản của đơn vị vào thời điểm khóa sổ hay không.

6

VACPA (2013),Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam,Nhà xuất bản tài chính

8


1.3.3 Thử nghiệm cơ bản
1.3.3.1 Thủ tục phân tích
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 520 “Thủ tục phân tích”:
“Thủ tục phân tích đƣợc hiểu là việc đánh giá thông tin tài chính qua việc phân
tích các mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích
cũng bao gồm việc điều tra, khi cần thiết, về các biến động hoặc các mối quan hệ đƣợc
xác định là không nhất quán với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch
đáng kể so với các giá trị dự tính”7
 Để đảm bảo tính hợp lý chung của nợ phải trả KTV có thể tính một sô chỉ tiêu
dƣới đây và so sánh với năm trƣớc:
-


Tỷ lệ nợ phải trả ngƣời bán trên tổng giá trị hàng mua trong kỳ.

-

Tỷ lệ nợ phải trả cho ngƣời bán trên tổng nợ ngắn hạn.

Ngoài ra có thể nghiên cứu sô liệu chi tiết nợ phải trả theo từng ngƣời bán để phát hiện
những điểm bất thƣờng:
Bảng 1.1: Bảng tóm tắt các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải trả ngƣời bán
Loại
Thủ tục phân
tích

Thủ tục kiểm toán
Thực hiện các thủ tục phân tích

Mục tiêu
Hiện hữu, nghĩa vụ,
đầy đủ, ghi chép
chính xác.

- Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dƣ chi tiết nợ
Ghi chép chính xác
phải trả để đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết.
Hiện hữu, nghĩa vụ,
- Gửi thƣ xác nhận một số khoản phải trả
đầy đủ
- Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ gốc và các tài
Hiện hữu, nghĩa vụ

liệu liên quan.
Hiện hữu, nghĩa vụ,
Thử nghiệm chi
- Kiểm tra bảng chỉnh hợp nợ phải trả bảng kê
đầy đủ, ghi chép
tiết
hóa đơn hàng tháng của ngƣời bán.
chính xác
- Tìm kiếm các khoản nợ phải trả không đƣợc
Đầy đủ
ghi chép.
- Xem xét việc trình bày và công bố các khoản
Trình bày và công bố
phải trả trên báo cáo tài chính
Nguồn: Cao Thị Thu (2007), Kiểm toán,nhà xuất bản lao động xã hội
7

VACPA (2013),Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam, Nhà xuất bản tài chính

9


1.3.3.2 Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dư chi tiết nợ phải trả để đối chiếu với sổ
cái và sổ chi tiết
-

Mục đích cung cấp số dƣ để đối chiếu
Để xác minh xem số liệu nợ phải trả trên báo cáo tài chính có thống nhất với tất
cả khoản phải trả trên báo cáo tài chính có thống nhất với tất cả khoản nợ phải
trả ngƣời bán của từng đối tƣợng trong các sổ chi tiết hay không.


-

Cách tiến hành:
Kiểm toán viên yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dƣ chi tiết nợ phải trả vào thời
điểm khóa sổ, sau đó kiểm tra tổng số và đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết. Nếu
số liệu trên bảng không thống nhất với sổ cái hoặc sổ chi tiết, cần phải tìm hiểu
nguyên nhân. Kiểm toán viên có thể trao đổi với nhân viên của đơn vị để tìm
kiếm sai lệch và đề nghị bút toán điều chỉnh thích hợp.

-

Một số lƣu ý:
Sự thống nhất giữa số liệu của bảng số dƣ chi tiết nợ phải trả với sổ sách chƣa
phải là bằng chứng đầy đủ về toàn bộ khoản phải trả (các hoá đơn vào thời điểm
cuối năm vẫn có thể không đƣợc ghi chép đúng kỳ trên cả sổ chi tiết lẫn sổ cái).

1.3.2.3 Gửi thư xác nhận một số khoản phải trả
-

Mục đích gửi thƣ xác nhận:
Phát hiện những khoản phải không ghi đúng số tiền thực tế phải trả và những
khoản phải trả không đƣợc ghi chép.

-

Cách tiền hành:
+ Xin xác nhận thƣờng thực hiện đối với tất cả nhà cung cấp chủ yếu của đơn
vị. Để nhận diện đối tƣợng này, kiểm toán viên có thể xem trên sổ chi tiết, hoặc
phỏng vấn nhân viên đơn vị.

+ Ngoài ra, xin xác nhận với các nhà cung cấp không cung cấp bảng kê hóa đơn
hàng tháng; các khoản phải trả có tính chất bất thƣờng; các khoản phải trả cho
các bên liên quan; các khoản phải trả đƣợc thế chấp bằng tài sản….Đây là
những khoản phải trả có rủi ro cao tức có khả năng xảy ra sai lệch về số tiền
hoặc khai báo.

-

Một số lƣu ý: Thủ tục xác nhận trong kiểm toán các khoản phải trả không
mang tính chất bắt buộc nhƣ đối với nợ phải thu, xuất phát từ những lý do sau:
10


+ Vấn đề đáng quan tâm nhất khi kiểm tra khoản phải trả là phát hiện các khoản
không đƣợc ghi chép nhƣng thủ tục xác nhận không cung cấp bằng chứng rằng
mọi khoản phải trả đều đƣợc ghi chép.
+ Những bằng chứng khác có độ tin cậy cao hơn đối với nợ phải trả. Đó là
những bằng chứng do bên ngoài lập, nhƣ hóa đơn của ngƣời bán, bảng kê các
hóa đơn hàng tháng của ngƣời bán…Trong khi đó đối với kiểm toán nợ phải
thu thƣờng sẽ không có các bằng chứng có độ tin cậy tƣơng tự.
+ Nhiều khoản phải trả nằm trong số dƣ cuối kỳ có thể đã đƣợc đơn vị thanh
toán vào đầu năm sau, nghĩa là trƣớc khi kiểm toán viên hoàn thành kiểm toán.
Đây cũng là bằng chứng có giá trị về các khoản phải trả đã đƣợc ghi chép.
Hình 1.1: Thƣ xác nhận Nợ phải trả

Nguồn : Cao Thị Thu (2007), Kiểm Toán, nhà xuất bản lao động xã hội

11



1.3.2.4 Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu liên quan
-

Mục đích chọn mẫu kiểm tra
Kiểm tra sự có thực các khoản phải trả

-

Cách tiền hành chọn mẫu:
+ Kiểm toán viên chọn lƣạ một số khoản phải trả trên số dƣ chi tiết cuối năm,
để kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu có liên quan, nhƣ là chứng từ thanh
toán, hóa đơn, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho,…
+ Với những đơn vị sử dụng hệ thống chứng từ thanh toán => việc kiểm tra khá
thuận tiện. Khi đƣợc thanh toán đơn vị sẽ chuyển các chứng từ thanh toán này
sang hồ sơ chứng từ thanh toán đã trả tiền. Do công việc này tiến hành hằng
ngày, nên đơn vị cần lƣu lại bảng kê chứng từ thanh toán chƣa thanh toán vào
thời điểm khóa sổ.

1.3.2.5 Kiểm tra bảng chỉnh hợp nợ phải trả với bảng kê hóa đơn hàng tháng của
người bán.
-

Mục đích: Đảm bảo sự ghi chép đúng kỳ của số dƣ nợ phải trả

-

Cách tiến hành:
+ Đối chiếu bảng kê của ngƣời bán với sổ chi tiết để lập bảng chỉnh hợp, thuyết
minh sự khác biệt số liệu ( nếu có). Sự khác biệt này có thể do nhầm lẫn hoặc
sai sót trong khi ghi chép

+ Trƣờng hợp doanh nghiệp chỉnh hợp thì doanh nghiệp phải xem xét lại đúng
hay không, còn nếu doanh nghiệp không tiến hành chỉnh hợp thì kiểm toán viên
có thể tự thực hiện. Khi kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả là yếu kém KTV
nên kiểm tra công văn đến để xem đơn vị đã nhận đƣợc hay chƣa. Cần lập danh
sách các hàng hóa đang đi đƣờng,
+ Kiểm toán viên nên ghi chép lại số hiệu của các phiếu nhập kho cuối cùng,
chúng ta sẽ đối chiếu với những hóa đơn tƣơng ứng của ngƣời bán trên bảng kê
các khoản phải trả vào thời điểm khóa sổ.

-

Lƣu ý: Một sai sót có thể xảy ra khi đơn vị ghi nhận thiếu một khoản phải trả
đồng thời không ghi nhận lô hàng mua về tƣơng ứng vào hàng tồn kho cuối kỳ.
Sai sót này chỉ ảnh hƣởng đến bảng cân đối kế toán, làm cho hàng tồn kho và
nợ phải trả cùng giảm trên một số tiền nhƣng lại không ảnh hƣởng đến kết quả
12


hoạt động kinh doanh trong kỳ. Do đó sai sót này đƣợc xem là ít trọng yếu hơn
với trƣờng hợp hàng hóa đƣợc kiểm tra nhƣng nợ phải trả lại không đƣợc ghi
chép.
1.3.2.6 Tìm các khoản nợ phải trả không ghi chép
-

Mục đích: Tìm kiếm những khoản nợ không đƣợc ghi chép vì đây là một nội
dung quan trọng trong kiểm toán nợ phải trả.

-

Cách tiền hành:

- Kiểm tra các nghiệp vụ sau thời điểm khóa sổ: Xem xét các khoản thực chi
vào đầu niên độ sau, kiểm toán viên có thể phát hiện các khoản chi thuộc về chi
phí của tháng cuối niên độ kiểm toán. Hậu quả tất nhiên là nợ phải trả cuối kỳ
và chi phí của niên độ kiểm toán bị ghi thiếu một khoản, đồng thời số liệu của
niên độ sau cũng bị ảnh hƣởng tƣơng ứng.
- Xem xét các tài liệu có khả năng chứa đựng các khoản nợ phải trả không
đƣợc ghi chép:
+ Các trƣờng hợp hàng về nhƣng chƣa có hóa đơn, hay hóa đơn đã về nhƣng
hàng chƣa nhận đƣợc: kiểm toán viên cần nghiên cứu các hồ sơ mua hàng dở
dang của đơn vị.
+ Các chứng từ thanh toán đƣợc phát hành sau thời điểm khóa sổ: kiểm tóan
viên cần xem xét cẩn thận để phát hiện những khoản thực tế phát sinh trƣớc thời
điểm khóa sổ.
+ Các hóa đơn của ngƣời bán nhận đƣợc sau ngày kết thúc niên độ vì có thể
những hóa đơn này thực sự thuộc niên độ kiểm toán nhƣng sau khi đã gửi hàng
đi vài ngày thì ngƣời bán mới gửi hóa đơn, do đó chúng cũng phải đƣợc ghi vào
nợ phải trả của niên độ.

-

Lƣu ý:
(1) Ghi thiếu nợ phải trả, đồng thời ghi thiếu một tài sản.
(2) Ghi thiếu một khoản phải trả, đồng thời thiếu một chi phí.
Trong hai trƣờng hợp này, trƣờng hợp thứ hai sẽ gây trọng yếu hơn vì nó làm
lợi nhuận bị biến đổi.

13


1.3.2.7 Xem xét trình bày và công bố các khoản phải trả trên báo cáo tài chính

Cần xem xét những vấn đề sau:
-

Xem xét các trƣờng hợp phát sinh số dƣ bên nợ trên các tài khỏan nợ phải trả

-

Các khoản nợ phải trả trọng yếu đối với các bên liên quan cần đƣợc công bố
trên thuyết minh báo cáo tài chính.

-

Các khoản nợ phải trả đƣợc bảo đảm bằng tài sản thế chấp thì phải công bố và
tham chiếu với tài sản thế chấp.

14


CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƢỜI
BÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH THĂNG LONG
T.D.K - ĐỒNG NAI
2.1 Giới thiệu khái quát về tổng công ty và chi nhánh công ty TNHH Kiểm Toán
và Thẩm Định Thăng Long T.D.K
2.1.1 Lịch sử hình thành
2.1.1.1 Tổng Công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Thăng Long T.D.K
Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K trƣớc đây là Công
ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng Long - T.D.K là Công ty kiểm toán chuyên
nghiệp, hợp pháp hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán và tƣ vấn về tài chính, kế toán tại
Việt Nam. (đƣợc hợp nhất từ Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Thăng Long thành
lập năm 2003 và Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ phần mềm T.D.K thành lập

năm 2002).
Công ty có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm:
-

14 kiểm toán viên cấp quốc gia

-

04 thẩm định viên về giá đƣợc Bộ Tài chính cấp chứng chỉ Kiểm toán viên
(CPA)

-

Có từ 5 đến 16 năm kinh nghiệm đƣợc đào tạo trong và ngoài nƣớc.

-

Công ty có 01 Công ty con – Công ty TNHH Tƣ vấn và Thẩm định giá Thăng
Long – T.D.K,

-

05 chi nhánh và 12 Văn phòng đại diện hoạt động trên toàn quốc.

2.1.1.2 Chi nhánh công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Thăng Long T.D.K Đồng Nai.
Công ty Kiểm Toán và Thẩm Định Thăng Long T.D.K chi nhánh Đồng nai là
nhà cung cấp các dịch vụ kiểm toán, thẩm định, dịch vụ kế toán kinh doanh chuyên
nghiệp đƣợc thành lập vào năm 2002.
Công ty là một trong các doanh nghiệp kiểm toán đƣợc Uỷ ban chứng khoán nhà
nƣớc chấp nhận kiểm toán cho các tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh

doanh chứng khoán hàng năm
 Tên công ty: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ
THĂNG LONG T.D.K - ĐỒNG NAI
15


×