Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi kiểm tra năng lực giáo viên giỏi tham khảo (23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.36 KB, 7 trang )

Họ tên GV : …………………………
Dạy lớp : ………………..

HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM VÀ LÝ THUYẾT
Thời gian làm bài : 15 phút (Không kể thời gian giao đề )

C - ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (7 điểm)
Thầy (cô) hãy đọc kỹ, suy nghĩ và khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất
từ câu 1 đến câu 14:
Câu 1: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Quy định tên trường, biển tên trường và phân cấp quản lí được quy
định tại điều mấy ?
a. Điều 3 và điều 4
b. Điều 4 và điều 5
c. Điều 5 và điều 6
Câu 2: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Quy định Tổ chuyên môn gồm những thành phần nào ?
a. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo
dục. Mỗi tổ ít nhất có 3 thành viên. Tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu từ 7 thành
viên trở lên thì có một tổ phó.
b. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo
dục. Mỗi tổ ít nhất có 4 thành viên. Tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu từ 5 thành
viên trở lên thì có một tổ phó.
c. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo
dục. Mỗi tổ ít nhất có 5 thành viên. Tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu từ 6 thành
viên trở lên thì có một tổ phó.
Câu 3: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Quy định tại điều 42 Quyền của học sinh, có mấy quyền:


a. 5 quyền
b. 6 quyền
c. 7 quyền
Câu 4: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định tại điều 8 những môn đánh giá bằng nhận xét đối với lớp 4,5 là:
a. Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật, Thể dục, Thủ công.
b. Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật, Thể dục.
c. Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật.
Câu 5: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định xét hoàn thành chương trình tiểu học là:


a. Những học sinh lớp 5 có đủ điều kiện như quy định tại khoản 1, Điều 11 của
Thông tư này được Hiệu trưởng xác nhận trong học bạ: Hoàn thành chương trình
tiểu học.
b. Những học sinh lớp 5 có đủ điều kiện như quy định tại khoản 1, Điều 12 của
Thông tư này được Hiệu trưởng xác nhận trong học bạ: Hoàn thành chương trình
tiểu học.
c. Những học sinh lớp 5 có đủ điều kiện như quy định tại khoản 1, Điều 13 của
Thông tư này được Hiệu trưởng xác nhận trong học bạ: Hoàn thành chương trình
tiểu học.
Câu 6: Quy định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu
học đúng độ tuổi. Ban hành kèm theo Thông tư số:
a. Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2009/TT- BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT- BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c. Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT- BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 7: Thông tư số 36/2009/TT- BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo. Tiêu chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 quy
định học sinh là:
a. Huy động được 98% trở lên số trẻ em ở độ 6 tuổi vào lớp 1; Có 90% trở lên số trẻ
em ở độ tuổi 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học, số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi
còn lại đang học các lớp tiểu học. Có 50% trở lên số học sinh học 9 – 10 buổi/tuần.
b. Huy động được 99% trở lên số trẻ em ở độ 6 tuổi vào lớp 1; Có 80% trở lên số trẻ
em ở độ tuổi 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học, số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi
còn lại đang học các lớp tiểu học. Có 50% trở lên số ọc sinh học 9 – 10 buổi/tuần.
c. Huy động được 100% trở lên số trẻ em ở độ 6 tuổi vào lớp 1; Có 95% trở lên số trẻ
em ở độ tuổi 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học, số trẻ em ở độ tuổi 11 tuổi
còn lại đang học các lớp tiểu học. Có 50% trở lên số ọc sinh học 9 – 10 buổi/tuần.
Câu 8. Mục đích của việc ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì?
a. Làm cơ sở để xây dựng, đổi mới nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng giáo viên
tiểu học. Giúp giáo viên tiểu học tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng
kế hoạch học tập, rèn luyện và phấn đấu.
b. Làm cơ sở để đánh giá giáo viên tiểu học hằng năm phục vụ công tác quy hoạch,
sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học.
c. Làm cơ sở để giáo viên đăng kí giáo viên dạy giỏi các cấp.
d. Ý a và ý b đúng
Câu 9. Tiêu chí “Có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên
môn, đạt chuẩn kiền thức, kỹ năng môn học và phù hợp với các đối tượng học sinh”
thuộc lĩnh vực nào của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?


a. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
b. Kiến thức
c. Kỹ năng sư phạm
d. Không thuộc lĩnh vực nào cả
Câu 10. Một giáo viên có hành vi xâm phạm thân thể học sinh, giáo viên này đã nhận lỗi
với gia đình học sinh và trước hội đồng trường. Giáo viên này nên tự đánh giá, xếp loại

Chuẩn nghề nghiệp là:
a. Trung bình
b. Tốt
c. Khá
d. Kém
Câu 11: Theo qui định chuẩn kiến thức, kĩ năng, mức độ đạt được về kĩ năng đọc thành
tiếng của học sinh lớp 2 tại thời điểm cuối kỳ I là bao nhiêu?
a. Khoảng 40 tiếng/phút

b. Khoảng 45 tiếng/phút

c. Khoảng 50 tiếng/phút

d. Khoảng 55 tiếng/phút

Câu 12: Tổng của hai số bằng 224. Biết
a. 64 và 160

1
1
số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó?
3
5

b. 74 và 150

c. 84 và 140

d. 94 và 130


Câu 13: Tỉnh nào ở Tây Nguyên không có đường biên giới quốc gia ?
a. Đăk Lăk

b. Gia Lai

c. Lâm Đồng

d. Kon Tum

Câu 14: Theo qui định chuẩn kiến thức, kĩ năng, mức độ đạt được về kĩ năng viết chính
tả của học sinh lớp 5, tại thời điểm Giữa học kỳ II là bao nhiêu?
a. Khoảng 85 chữ/15 phút

b. Khoảng 90 chữ/15 phút

c. Khoảng 95 chữ/15 phút

d. Khoảng 100 chữ/15 phút

II. PHẦN TỰ LUẬN:

(3 điểm)

Câu 1: Qua các đợt tập huấn về phương pháp dạy học tích cực. Thầy (cô) hãy nêu lại các
kĩ thuật áp dụng dạy học tích cực hiện nay ? (1điểm)
Câu 2: Hiện nay tỉ lệ học sinh yếu ở trường ta còn cao. Để khắc phục tình trạng đó Thầy
(cô) hãy trình bày được những biện pháp và việc làm cụ thể nâng cao chất lượng học
sinh? (2 điểm)
Bài làm:





ĐỀ C
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC GIÁO VIÊN
THAM GIA HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
I. PHẦN THI TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5 điểm
Câu hỏi Đáp án
Câu hỏi
Câu 1
c
Câu 8
Câu 2
a
Câu 9
Câu 3
b
Câu 10
Câu 4
b
Câu 11
Câu 5
a
Câu 12
Câu 6
b
Câu 13
Câu 7
a

Câu 14
II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Trả lời: Các kĩ thuật dạy học tích cực hiện nay là:
1. Kĩ thuật chia nhóm.
2. Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
3. Kĩ thuật đặt câu hỏi.
4. Kĩ thuật khăn trải bàn.
5. Kĩ thuật phòng tranh.
6. Kĩ thuật công đoạn.
7. Kĩ thuật mảnh ghép.
8. Kĩ thuật động não.
9. Kĩ thuật trình bày 1 phút.
10.Kĩ thuật chúng em biết ba.
11.Kĩ thuật hỏi và trả lời.
12.Kĩ thuật hỏi chuyên gia.
13.Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
14.Kĩ thuật hoàn tất nhiệm vụ.
15.Kĩ thuật viết tích cực.
16.Kĩ thuật đọc hợp tác.
17.Kĩ thuật nói cách khác.
18.Kĩ thuật phân tích phim
19.Kĩ thuật tóm tắt nội dung tài liệu theo nhóm.
20.Kĩ thuật KWL

Đáp án
d
b
d
b

c
c
d

Câu 2: 2 điểm:
a) Những biện pháp để nâng cao chất lượng học sinh ? (1điểm)
- Thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Thực hiện tốt việc điều chỉnh nội dung dạy học.
- Đổi mới phương pháp dạy học. Sử dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.


- Phụ đạo hs yếu để củng cố kiến thức.
- Quan tâm đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Xây dựng cho hs tình cảm yêu trường, mến bạn tạo động lực để các em hăng hái
thi đua học tập. Giáo dục kĩ năng sống cho hs.
- Kiểm tra đánh giá kết quả giảng dạy của gv và học tập của hs.
b) Việc làm cụ thể nâng cao chất lượng học sinh? (1điểm)
- Duy trì sĩ số.
- Thực tiễn giảng dạy trong tiết học.
- Khảo sát, thống kê đối tượng học sinh.
- Phân tích chất lượng học sinh.
- Phân luồng đối tượng học sinh để tiến hành phụ đạo, bồi dưỡng.
- Lập sổ theo dõi.
- Sau mỗi đợt kiểm tra định kì có phân tích chất lượng học sinh. Đối chiếu, so sánh
qua từng giai đoạn. Nhận xét, đánh giá.
- Tham gia dự giờ, thăm lớp đồng nghiệp, rút kinh nghiệm nâng cao tay nghề.
- Phát huy lương tâm và trách nhiệm của nhà giáo.
- Liên hệ với PHHS kịp thời về kết quả học tập của các em.
- Phối hợp chặt chẽ giữa ba lực lượng: Nhà trường – gia đình – xã hội.




×