Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Phản ứng oxi hoá (đề 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.04 KB, 20 trang )

Phản ứng oxi hoá (Đề 4)
Bài 1. Nhỏ dung dịch andehit fomic vào ống nghiệm chứa kết tủa Cu(OH)2/OH-, đun nóng
nhẹ sẽ thấy kết tủa đỏ gạch. Phương trình hóa học nào sau đây diễn tả đúng hiện tượng xảy
ra?
A. HCHO + Cu(OH)2 → HCOOH + Cu + H2O
B. HCHO + Cu(OH)2 → HCOOH + CuO + H2
C. HCHO + 2Cu(OH)2 → HCOOH + Cu2O + 2H2O
D. HCHO + 2Cu(OH)2 → HCOOH + CuOH + H2O
Bài 2. Andehit thể hiện tính oxihóa khi tác dụng với:
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2 đun nóng
C. Hidro
D. Oxi
Bài 3. Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng .Dẫn toàn bộ hh thu
được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể
tan được , thấy khối lượng bình tăng 11,8g .Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3
trong NH3 thu được 21,6g Ag .Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp hidro của
HCHO là:
A. 8,3g
B. 9,3g
C. 10,3g
D. 1,03g
Bài 4. Chất nào sau có phản ứng tráng gương:
A. HCOOH
B. C6H6
C. NaOH
D. (COOH)2
Bài 5. Oxi hóa hoàn toàn hh X gồm HCHO và CH3CHO bằng O2(xt) thu dc hh axit tương
ứng Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 145/97. Tính % số mol của HCHO ?
A. 16,7 %
B. 22,7%


C. 83,3%
D. 50,2%
Bài 6. Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, là:
A. anđehit axetic, butin-1, etilen
B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.


C. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Bài 7. Oxi hoá 3,75 gam một andehit đơn chức X bằng oxi ( xúc tác ) được 5,35 gam hỗn
hợp gồm axit, andehit dư. Tên của X và hiệu suất phản ứng là:
A. Andehit axetic, 75%
B. Andehit fomic, 75%
C. Andehit propionic; 80%
D. Andehit fomic, 80%
Bài 8. Đốt cháy 30,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit axetic, vinyl axetat, axit isobutyric thu
được 31,36 lít CO2 (đktc). Số mol vinyl axetat trong hỗn hợp là
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,15 mol.
Bài 9. M là một axit đơn chức để đốt 1 mol M cần vừa đủ 3,5 mol O2. M có CTPT là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. CH2O2
D. C4H8O2
Bài 10. Chia hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam H2O.
- Phần 2: hiđro hóa (xt: Ni, t0) thu được hỗn hợp X. Nếu đốt cháy X thì thể tích CO2 (đkc)
thu được là :

A. 0,112 lít.
B. 0,672 lít
C. 1,68 lít
D. 2,24 lít
Bài 11. Cho hỗn hợp gồm metanal và hiđro đi qua ống đựng Ni nung nóng .dẫn toàn bộ hỗn
hợp sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hoàn toàn hơi của chất lỏng và hòa tan
các chất khí có thể tan được , khi đó khối lượng của bình này tăng thêm 8,65 gam .lấy dung
dịch trong bình này đem đun với AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag (phản ứng xáy ra hoàn
toàn ). Khối lượng metanal ban đầu là:
A. 7,25 g
B. 7,6g
C. 8,15g
D. 8,25g
Bài 12. Đốt cháy 10,4 gam một axit cacboxylic no, đa chức mạch hở, không phân nhánh thu
được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức cấu tạo của axit là:


A. HOOC-(CH2)3-COOH
B. HOOC-CH2-COOH
C. HOOC-CH2-CH2-COOH
D. HOOC-(CH2)4-COOH
Bài 13. Anđehit X có chứa 4 nguyên tử C trong phân tử. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag↓. Mặt khác 0,15 mol X làm mất màu vừa
đủ 200 ml dung dịch Br2 1,5M. X là:
A. C2H4(CHO)2
B. C3H7CHO
C. O=HC-C≡C-CHO
D. O=CH-CH=CH-CHO
Bài 14. Cho 2,32g một anđehit X tham gia phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3
(trong NH3) dư thu được 17,28g bạc. Vậy thể tích khí H2 ở đktc tối đa cần dùng để phản ứng

hết với 2,9g X là:
A. 1,12lít
B. 3,36lít
C. 2,24lít
D. 6,72lít
Bài 15. Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của
hai axit hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 10,9
B. 14,3
C. 10,2
D. 9,5
Bài 16. Hỗn hợp X gồm CH3CHO và C2H3CHO. Oxi hóa hoàn toàn m gam X bằng oxi có
xúc tác thu được (m + 1,6) gam hỗn hợp 2 axit. Cho m gam X tham gia hết vào phản ứng
tráng bạc có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là:
A. 5,4
B. 21,6
C. 43,2
D. 10,8
Bài 17. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt
cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là:
A. 17,8
B. 24,8
C. 10,5
D. 8,8


Bài 18. Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo
số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3, 06 gam H2O và 3,136 lit CO2 (đktc). Mặt

khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn thấy có p gam Ag kết tủa.
Giá trị của p là:
A. 8,64
B. 10,8
C. 9,72
D. 2,16
Bài 19. X là hỗn hợp gồm một axit hữu cơ đơn chức và một axit hữu cơ hai lần axit không
no, một nối đôi. Số mol mỗi axit trong hỗn hợp bằng nhau. Khi đốt cháy a mol hỗn hợp X
thu được 2,5a mol CO2. Công thức phân tử của 2 axit là:
A. CH2O2 và C4H4O4
B. C2H4O2 và C5H6O4
C. C3H6O2 và C3H4O4
D. C2H4O2 và C6H10O4
Bài 20. Cho các chất: Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ, tinh bột, glixerol, axit fomic,
axetilen. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Bài 21. Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với H2 thấy cần 6,72 lít khí hiđro (đo ở
đktc) và thu được sản phẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với Na dư thu được 2,24
lít khí H2 (đo ở đktc). Mặt khác, lấy 8,4 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 / NH3 thu
được 43,2 gam Ag kim loại. Công thức cấu tạo của X và Y là:
A. HOC-CH=CH-CHO và HO-(CH2)4-OH
B. HOC-CHO và HO-CH2-CH2-OH
C. CH3CHO và C2H5OH
D. HCHO và CH3OH
Bài 22. Hiđrat hoá hoàn toàn 1,56 gam một ankin (X) thu được một anđehit (Y). Trộn (Y)
với một anđehit đơn chức (Z). Thêm nước để được một 0,1 lit dd (T) chứa (Y) và (Z) với
nồng độ mol tổng cộng là 0,8M. Thêm từ từ vào dd (T) vào dd chứa AgNO3/NH3 dư thu

được 21,6g Ag kết tủa. Xác định CTCT và số mol của (Y) và (Z) trong dung dịch (T).
A. (Y): CH3-CHO 0,06 mol,(Z): H-CHO 0,02 mol
B. (Y): CH3-CHO 0,1 mol, (Z): C2H5CHO 0,2 mol
C. (Y): CH3-CHO 0,1 mol, (Z): H-CHO 0,15 mol
D. (Y): CH3-CHO 0,08 mol,(Z): H-CHO 0,05 mol


Bài 23. Đốt cháy ancol mạch hở A chỉ thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau và số mol
oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol A. Biết A tác dụng CuO đun nóng được chất hữu cơ B. A tác
dụng KMnO4 được chất hữu cơ D. D mất nước được B. Công thức của các chất A, B, D lần
lượt là:
A. C3H4(OH)3, C2H5CHO, C3H5(OH)3
B. C2H3CH2OH, C2H3CHO, C3H5(OH)3
C. C3H4(OH)2, C2H5CHO, C3H5OH
D. C2H3CH2OH, C2H4(OH)2, CH3CHO
Bài 24. X là một axit đơn chức thuộc loại ankenoic. Chia 14,4 gam X ra làm hai phần bằng
nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 13,2 gam CO2.
- Phần 2 tác dụng hết với brôm trong dung môi CCl4 thu được a gam sản phẩm. Trị số của a
là:
A. 15,3 gam.
B. 32,2 gam
C. 23,2 gam.
D. 24,6 gam
Bài 25. Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau, rồi thực hiện các thí
nghiệm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,18 g nước.
- Phần hai tham gia phản ứng cộng H2, Ni, t0 thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X thì
số lít khí cacbonic thu được ở đktc là:
A. 0,224

B. 1,344
C. 3,36
D. 4,48
Bài 26. Cho 4,64 gam một anđehit X (chứa tối đa 2 nhóm -CHO) tham gia phản ứng tráng
gương hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 34,56 gam Ag. Thể tích khí H2 (ở
đktct) tối đa cần dùng để phản ứng hết với 2,9 gam X là
A. 1,12 lít
B. 1,792 lít.
C. 2,24 lít
D. 3,584 lít
Bài 27. Oxi hóa hòan tòan hỗn hợp X gồmHCHO và CH3-CHO bằng O2 (xt’) thu được hỗn
hợp 2 axit tương ứng. Tỉ khối (hơi) của Y so với X là a. Hỏi a biến thiên trong khỏang nào?
A. 1,12 < a < 1,36 ;
B. 1,36 < a < 1,53;
C. 1,36 < a <1,64 ; .
D. 1.53 < a < 1,64


Bài 28. Hợp chất nào dưới đây tác dụng được với AgNO3/NH3:
CH3-C≡CH, CH3CHO, CH3COCH3, CH3-C≡C-CH3
A. CH3-C≡CH và CH3-C≡C-CH3.
B. CH3CHO và CH3-C≡CH.
C. CH3-C≡C-CH3 và CH3COCH3
D. cả 4 chất trên
Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thu
được 0,4 mol CO2. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol H2 (Ni, to), sau phản
ứng thu được hai ancol no đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thì số mol
H2O thu được là:
A. 0,6 mol
B. 0,5 mol

C. 0,3 mol
D. 0,4 mol
Bài 30. Hỗn hợp M gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY). Chia 7 gam M
làm hai phần bằng nhau. Phần một, tác dụng vừa đủ với 1,568 lít H2 (đktc). Phần hai, tác
dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thì nhận thấy khối lượng dung dịch giảm 15,94
gam. Công thức và % về khối lượng của Y trong hỗn hợp M là:
A. HCHO; 17,14%
B. CH3CHO; 62,46%
C. C2H5CHO; 82,86%
D. C2H5CHO; 86,28%
Bài 31. Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào
bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là :
A. 64 gam
B. 40 gam
C. 32 gam
D. 80 gamg
Bài 32. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O) là đồng phân của nhau. Biết
14,5 g hơi X chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 8 gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp
suất. Nếu cho 14,5 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 10,8 gam kết
tủa bạc. % khối lượng của mỗi chất trong X là :
A. 20 % và 80 %
B. 85 % và 15 %
C. 75 % và 25 %
D. 50% và 50%


Bài 33. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở thu được số mol
nước bằng đúng số mol hỗn hợp X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp khí X
tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam bạc. Giá trị của m là:

A. 27 gam
B. 54 gam
C. 81 gam
D. 108 gam
Bài 34. Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy
hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X, thu được 66 gam CO2 và 16,2 gam H2O. Nếu cho 0,9 mol hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) trong dung dịch NH3 thì số mol AgNO3 tham gia
phản ứng là :
A. 1,26
B. 0,9
C. 0,7
D. 1,8
Bài 35. Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2
thu được 0,4 mol H2O và m gam CO2. Cũng cho 14,8 gam X tác dụng với lượng dư NaHCO3
thu được 0,25 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 11
B. 5,5
C. 16,5
D. 22
Bài 36. Hoà tan 23,6 gam hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic vào nước thu được dung dịch A.
Chia A thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 21,6 gam Ag.
Phần 2: Được trung hoà hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 1M.
Hai axit là :
A. axit fomic và axit acrylic
B. axit fomic và axit propionic
C. axit fomic và axit oxalic
D. axit axêtic và axit fomic
Bài 37. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B (chứa C, H, O) có cùng khối lượng phân tử.
Biết 14,5 gam hơi X chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 8 gam O2 (đo ở cùng điều kiện

nhiệt độ, áp suất). Nếu cho 14,5 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu
được 86,4 gam kết tủa bạc. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là :
A. 50 % và 50 %
B. 85 % và 15 %
C. 75 % và 25 %
D. 40% và 60%


Bài 38. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở
đktc), cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và
khối lượng bình nước vôi tăng 16,8 gam. Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 6,72
C. 4,48
D. 8,96

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Dung dịch andehit fomic có tính khử, khi tác dụng với Cu(OH)2/OH- hình thành HCOOH và
Cu2O ( kết tủa đỏ gạch).
HCHO + + 2Cu(OH)2 → HCOOH + Cu2O + 2H2O
Đáp án C.

Câu 2: Đáp án C
Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với AgNO3/NH3, Cu(OH)2 đun nóng và Oxi.
Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Hiđro:
o

Ni .t
→ RC-1H2OH

RC+1HO + H2 

→ Chọn C.

Câu 3: Đáp án C
• nAg = 0,2 mol.
Nước lạnh hòa tan được CH3OH và HCHO dư
mHCHO + mCH3OH = 11,8 gam
Mà nHCHO = nAg : 4 = 0,2 : 4 = 0,05 mol → mCH3OH = 11,8 - 0,05 x 30 = 10,3 gam → Chọn C
Câu 4: Đáp án A
HCOOH có phản ứng tráng gương:
HOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
→ Chọn A.


Câu 5: Đáp án C
giả sử khối lượng hỗn hợp andehit là 97 gam
=> khối lượng hỗn hợp axit là 145 gam
ta có phương trình
HCHO + 1/2O2-> HCOOH
CH3CHO + 1/2O2-> CH3COOH
gọi mol HCHO và CH3CHO lần lượt là x và y mol
ta có hệ phương trình

=> %mol HCHO=83,33%
chọn ý C

Câu 6: Đáp án C
Đáp án A sai vì etilen không tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.
Đáp án B sai vì butin-2 không tác dụng với AgNO3/NH3.

Đáp án C đúng.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
CH≡C-CH=CH2 + [Ag(NH3)2]OH → CH2=CH-C≡CAg↓ + H2O + 2NH3
CH3C≡CH + [Ag(NH3)2]OH → CH3-C≡CAg↓ + H2O + 2NH3
Đáp án D sai vì etilen không tác dụng với AgNO3/NH3.

Câu 7: Đáp án D
• Giả sử X là R-CHO
o

xt ,t
→ RCOOH
R-CHO + 0,5O2 

Theo BTKL: mO2 = 5,35 - 3,75 = 1,6 gam → nO2 = 0,05 mol
→ nRCHO > 0,1 mol → MRCHO < 3,75 : 0,1 = 37,5 → X là HCHO (M = 37)


nHCHO ban đầu = 3,75 : 30 = 0,125 mol → H = 0,1 : 0,125 = 80% → Chọn D

Câu 8: Đáp án A
Thứ nhất công thức 3 chất: C2H4O M = 44
C4H6O2 M = 86
C4H8O2 M = 88
Các bạn có để ý C4H8O2 = ( C2H4O )2 không. do đó ta có thể quy chất 3 về chất 1 . ta có hệ
: 44x + 84y = 30,6
2x + 4y = 1,4
Ta dễ dàng tính được y = 0,1 vậy mol vinyl axetat = 0,1

Câu 9: Đáp án B

Giả sử axit đơn chức có CTPT CxHyO2

1 mol M cần vừa đủ 3,5 mol O2 →

→ 4x + y = 18

Biện luận → x = 3, y = 6 thỏa mãn → M là C3H6O2 → Chọn B.

Câu 10: Đáp án B
• Giả sử 2 anđehit no, đơn chức có CTC là CnH2nO

• P1:
nCO2 = nH2O = 0,03 mol.
o

xt , Ni ,t
• P2: CnH2nO + H2 → CnH2n + 2O

Số mol CO2 sinh ra ở phần 2 bằng số mol CO2 sinh ra pử phần 1
→ VCO2 = 0,03 x 22,4 = 0,672 lít → Chọn B


Câu 11: Đáp án D
• nAg = 0,3 mol.
Nước lạnh hòa tan được CH3OH và HCHO dư
mHCHO + mCH3OH = 8,65 gam
Mà nHCHO = nAg : 4 = 0,3 : 4 = 0,075 mol → mCH3OH = 8,65 - 0,075 x 30 = 6,4 gam
→ nCH3OH = 6,4 : 32 = 0,2 mol
→ ∑nHCHO ban đầu = 0,075 + 0,2 = 0,275 mol → mHCHO = 0,275 x 30 = 8,25 gam → Chọn D


Câu 12: Đáp án B
Dựa vào đáp án → axit cacboxylic có CTPT là CnH2n - 2O4

nCnH2n - 2O4 = nCO2 - nH2O = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
→ MCnH2n - 2O4 = 10,4 : 0,1 = 104 → n = 3 → CTPT của axit là C3H4O4
→ CTCT của axit là HOOC-CH2-COOH → Chọn B.

Câu 13: Đáp án A
X phản ứng AgNO3/NH3 với tỉ lệ 1 : 4 → 2 nhóm chức andehit
X phản ứng với dung dịch Br2 tỉ lệ 1 : 2 → phần hidrocacbon của X là no
→ X là C2H4(CHO)2
Đáp án A.

Câu 14: Đáp án C
• nAg = 0,16 mol.
- TH1: (tỉ lệ 1 : 2) → nX = 0,16 : 2 = 0,08 mol → MX = 2,32 : 0,08 = 29 → loại.
- TH2: (tỉ lệ 1 : 4) → nX = 0,16 : 4 = 0,04 mol → MX = 2,32 : 0,04 = 58 → X là OHC-CHO.
• 2,9 gam hhX + H2


o

xt , Ni ,t
OHC-CHO + 2H2 → HOCH2-CH2OH

0,05------------0,1
→ VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít → Chọn C.

Câu 15: Đáp án A
• CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

x-------------------------------------------------------x--------------2x
CH3CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3CH2COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
y---------------------------------------------------------------y--------------2y

Ta có hpt:
→ m = 0,05 x 44 + 0,15 x 58 = 10,9 gam → Chọn A.

Câu 16: Đáp án B
• Giả sử hhX có CTC là R-CHO
o

xt ,t
→ 2R-COOH
2R-CHO + O2 

Theo BTKL: mO2 = (m + 1,6) - m = 1,6 gam → nO2 = 0,05 mol
→ nR-CHO = 0,05 x 2 = 0,1 mol.
• 1RCHO → 2Ag
0,1----------0,2
→ p = 0,2 x 108 = 21,6 gam → Chọn B.

Câu 17: Đáp án A


• Giả sử hhX có CTC là CnH2nO
o

xt , Ni , t
CnH2nO + H2 → CnH2n + 2O


Theo BTKL: mH2 = (m + 1) - m = 1 gam → nH2 = 0,5 mol → nX = 0,5 mol.
• 0,5 mol X + 0,8 mol O2



→ n = 1,4 → hhX có CTC là C1,4H2,8O

Vậy m = 0,5 x 35,6 = 17,8 gam → Chọn A.

Câu 18: Đáp án A

=> Trong 13,2 gam X có

Câu 19: Đáp án A
hhX có số C trung bình = 2,5a : a = 2,5
Vì số mol của mỗi axit trong hỗn hợp bằng nhau → ∑số C trung X = 2,5 x 2 = 5
→ hhX gồm CH2O2 và C4H4O4 → Chọn A.
Câu 20: Đáp án A


Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag là: Glucozơ, fructozơ, mantozơ,
axit fomic
Chọn A

Câu 21: Đáp án A
• 0,1 mol X + 0,3 mol H2 → Y
Vậy X có 3π trong phân tử.
Y + Na → 0,1 mol H2
Vậy Y có 2 nhóm -OH trong phân tử → X có 2 nhóm -CHO trong phân tử.
→ X có CTPT là CnH2n - 4O2

• 8,4 gam X + AgNO3/NH3 → 0,4 mol Ag
→ nX = 0,4 : 4 = 0,1 mol → MCnH2n - 4O2 = 8,4 : 0,1 → n = 4
→ X là C4H4O2 → X là HOC-CH=CH-CHO và Y là HO-(CH2)4-OH → Chọn A.
Câu 22: Đáp án A
• Giả sử hh Y và Z có CTC là R-CHO
0,08 mol RCHO + AgNO3/NH3 → 0,2 mol Ag
Vì nAg : nRCHO = 0,2 : 0,08 = 2,5 → Z là HCHO
Giả sử số mol của Y và Z lần lượt là x, y
Ta có: x + y = 0,08; 2x + 4y = 0,2 → x = 0,06 mol; y = 0,02 mol.
→ MX = 1,56 : 0,06 = 26 → X là CH≡CH → Y là CH3CHO
→ Chọn A.

Câu 23: Đáp án B


Chọn B

Câu 24: Đáp án C
• Giả sử X có CTC là CnH2n - 2O2
7,2 gam X + O2 → 0,3 mol CO2

Ta có: 0,3(14n + 30) = 7,2n → n = 3 → C3H4O2
• 0,1 mol C3H4O2 + Br2
C3H4O2 + Br2 → C3H4Br2O2
0,1---------------------0,1
→ a = 0,1 x 232 = 23,2 gam → Chọn C.

Câu 25: Đáp án A
• Giả sử hh 2 anđehit có CTC là CnH2O


- P1:
nCO2 = nH2O = 0,18 : 18 = 0,01 mol.
o

xt , Ni ,t
- P2: CnH2nO + H2 → CnH2n + 2O


Ta có: nCO2P1 = nCO2P2 → VCO2 = 0,01 x 22,4 = 0,224 lít → Chọn A

Câu 26: Đáp án C
nAg = 0,32
TH1: X là HCHO hoặc andehit 2 chức

TH2: X là andehit đơn chức

=> Đáp án C

Câu 27: Đáp án B
o

xt , t
→ 2HCOOH
• 2HCHO + O2 

o

xt ,t
→ 2CH3COOH
2CH3CHO + O2 


Ta có:

→ 1,36 < a < 1,53

→ Chọn B.

Câu 28: Đáp án B
• Đáp án A sai vì CH3-C≡C-CH3 không phản ứng với AgNO3/NH3
Đáp án B đúng.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
CH3-C≡CH + [Ag(NH3)2]OH → CH3-C≡CAg↓ + 2NH3 + H2O


Đáp án C sai vì CH3-C≡C-CH3 và CH3COCH3 đều không phản ứng với AgNO3/NH3
Đáp án D sai.

Câu 29: Đáp án A
nH2 = 0,2 → số carbon trung bình bằng 2
X gồm 2 andehit no , đơn chức , mạch hở → CTPT của X : C2H4O → CTPT chung của 2
ancol C2H6O
→ nH2O = 0,2 × 3 = 0,6
Đáp án A.

Câu 30: Đáp án C
• Giả sử hhM có CTC là CnH2nO
- 3,5 gam M + 0,07 mol H2
→ nM = 0,07 mol.
- 3,5 gam M + AgNO3/NH3 thì mdd giảm = 15,94 gam
Ta có: mdd giảm = mAg - mM → mAg = 3,5 + 15,94 = 19,44 gam → nAg = 0,18 mol

Vì nAg : nM = 0,18 : 0,07 ≈ 2,57 → hhM gồm HCHO và RCHO
• Giả sử số mol của HCHO và CH3CHO lần lượt là x, y

Ta có hpt:

→ % RCHO = 82,86%
mRCHO = 3,5 - 0,02 x 30 = 2,9 gam → MRCHO = 2,9 : 0,05 = 58 → Y là C2H5CHO → Chọn C

Câu 31: Đáp án A
Gọi số mol của HCHO,C2H2 lần lượt là:x,y
-Cho hỗn hợp khí X (HCHO,C2H2) td với lượng dư dd AgNO3:
Ta có:HCHO --> 4Ag


C2H2 --> C2Ag2
=>x+y=0,3 & 4.108x+ 240y=91,2 =>x=0,1 & y=0,2
-Cho X vào bình đựng dd Br2 trong CCl4:
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
=>mBr2=0,2.2.160=64 gam

Câu 32: Đáp án A

Câu 33: Đáp án D
Do thu được số mol H2O bằng số mol đã phản ứng nên trong 2 andehit có trung bình 2
nguyên tử H.
Mà số nguyên tử H không thể là số lẻ và bắt buộc phải có H (loại được trường hợp không có
H), như vậy, mỗi phân tử có đúng 2H.
Công thức chung của 2 chất có dạng:

Do andehit no, mạch hở nên số nhóm CHO đúng bằng số liên kết

=> x = y
Dễ thấy, chỉ có 2 giá trị của x để chất đó là andehit, đó là x=1 (HCHO) và x=2 (OHC-CHO)
Phản ứng tráng bạc:


=>Đáp án D

Câu 34: Đáp án A
Xét trong 0,5mol:

x+y=0,5
x+2y=0,9
=> x=0,1 ; y=0,4
ta dễ dàng tính được số mol của bạc nitrat tác dụng: 0,1.3+0,4=0,7
Đề bài yêu cầu tính trong 0,9mol thì ta dùng tam suất

Câu 35: Đáp án D
Ta có
Ta có
Cũng cho 14,8 gam X tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,25 mol CO2
Ta có
Từ đó ta có

Câu 36: Đáp án A
*Phần 1:
Axit tác dụng được với AgNO3/NH3 thì chỉ có HCOOH.
Gọi axit còn lại là R(COOH)n: x mol


Trong 4 đáp án thì chỉ có n=1 hoặc n=2.

Nếu n=2 thì x=0,05 => R =54 (không có công thức thỏa mãn)
Nếu n=1 thì x=0,1 => R=27
Vậy axit là
=> Đáp án A

Câu 37: Đáp án D

Câu 38: Đáp án B
Do axit đơn chức, có dạng:CxHyO2
Ta có: nCO2=0,3 mol =>mCO2=013,2gam
Khối lượng nước vôi tăng = mCO2+mH2O
=>mH2O= 16,8-13,2=3,6 gam
=>nH2O=0,2 mol
Theo ĐLBT nguyên tố oxi: 2nCxHyO2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=>nO2= (0,3.2+0,2-0,1.2)/2 =0,3mol
=>VO2= 0,3.22,4=6,72 lít



×